Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 16
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018
 Tập đọc
Tiết 3 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 Nguyễn Hoàng
 I. MỤC TIÊU:
 - HS biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê 
 - Đọc rõ, rành mạch, giọng tự hào.
 - Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu 
đời.
 - Trả lời được các câu hỏi SGK
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Tranh minh hoạ bài đọc
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài + Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng 
Quang cảnh làng mạc ngày mùa. và từ chỉ màu vàng đó.
 - Nêu nội dung bài đọc.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: - Quan sát tranh.
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu 
hình ảnh trong tranh. - Lắng nghe.
- Đất nước ta có một nền văn hiến từ 
lâu đời Quốc Tử Giám là một chứng 
tích hào hùng của nền văn hoá đó. 
Hôm nay chúng ta cùng đến thăm 
một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà 
Nội qua bài tập đọc. - Theo dõi bài đọc SGK.
b. Luyện đọc- Tìm hiểu bài: - Đánh dấu đoạn trong bài.
HĐ1: Luyện đọc:
- Đọc bài (đọc theo dòng ngang)
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “tiến sĩ”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng - Tiếp nối đọc đoạn, nhận xét, sửa sai
thống kê. - Luyện đọc từ khó.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn, bài.
- Sửa sai khi HS đọc. 
- Đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
Cho HS luyện đọc thầm bằng mắt, 
nêu câu hỏi y/cầu nhóm thảo luận và 
 2 1. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi BT y/cầu HS lên bảng thực - HS thực hiện:
hiện. - Chuyển các phân số sau thành phân số 
 thập phân :
 9 ; 7 ; 
 5 20
- Nhận xét. - Lắng nghe.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1 Bài 1
- Vẽ tia số như SGK lên bảng, gọi 0 1
HS lên thực hiện. 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Nhận xét, tuyên dương. 10 10 10 10 10 10 10 10 10
Bài 2: 2,
- Y/c HS nêu y/c BT. - Viết các phân số đã cho thành phân số 
- Y/c HS nhắc lại cách chuyển đổi thập phân .
phân số thành phân số thập phân. 11 = 11x5 = 55
- Nhận xét, chốt lại cách thực hiện 2 2x5 10
 15 = 15x25 = 375
- Nhận xét, tuyên dương. 4 4x25 100
 31 = 31x2 = 62
Bài 3: 5 5x2 10
Tiến hành tương tự như BT2. 3,
 - Làm bài, thống nhất kết quả:
 6 = 6x4 = 24
 25 25x4 100
 500 = 500 :10 = 5
 1000 1000 :10 100
 18 18 : 2 9
Lớp – GV nhận xét = = 
 200 200 : 2 100
*Bài TC
- GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài, 
 + So sánh phân số thập phân
nhận xét và thống nhất kết quả. 90 9 45 77 25
c. Củng cố-dặn dò: và 
 100 10 53 53 53
- Hỏi lại nội dung bài học
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau Ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân 
- Nhận xét tiết học số
 Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết 3MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I. MỤC TIÊU:
 - Tìm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc CT đã 
học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ở BT2; tìm được một 
 4 - Nhận xét tiết học 
 Toán
 Tiết 7 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
 Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, không cùng mẫu số
 II. CHUẨN BỊ: 
 Bài 1; 2a,b; 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Viết thành phân số thập phân
- Ghi BT và Y/cầu HS lên bảng 9 = 9x2 = 18 ; 
thực hiện 5 5x2 10
 9 = 9 :3 = 3
- Nhận xét. 300 300 :3 100
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện tập thực hành:
HĐ1: Cộng và trừ 2 phân số cùng 
mẫu:
- Ghi bảng 2 phân số như SGK. - Nhận xét đặc điểm 2 phân số trong phép 
- Y/cầu HS nêu cách cộng và trừ 2 tính.
phân số đó. Nêu cách thực hiện cộng trừ hai phân số 
 cùng mẫu.
- Cho HS lện bảng thực hiện, HS - HS làm bài, lớp quan sát nhận xét.
dưới lớp làm bảng con. 3 + 5 = 8 ; 10 - 3 = 10 3 = 7
- Nhận xét, thống nhất kết quả. 7 7 7 15 15 15 15
 VD
HĐ2: Cộng trừ 2 phân số khác mẫu: 7 + 3 = 70 + 27 = 97
- Hướng dẫn như phần a. 9 10 90 90 90
 7 - 7 = 63 - 56 = 7
 HĐ3: Luyện tập: 8 9 72 72 72
Bài 1: 1,
 6 5 48 35 83
- Nhắc lại cách làm và trình bày. + = + = ;
- T/chức làm bài cá nhân 7 8 56 56 56
 3 3 24 15 9
 - = 
 5 8 40 40 40
 1 5 6 20 26 13
 + = + = 
 4 6 24 24 24 12
 4 1 24 9 15 5
 - = - = 
 9 6 54 54 54 18
Bài 2: 2,
- Y/c HS nhận xét đặc điểm của Làm bài, thống nhất kết quả:
phép tính.
 a) 3 + 2 = 15 + 2 = 17
- T/c làm bài cá nhân. 5 5 5 5
 6 công rất lớn trong việc xây dựng và 
bảo vệ tổ quốc. Trong tiết học hôm nay 
các em sẽ kể cho cô nghe về những 
anh hùng, danh nhân mà các em biết.
b, Hướng dẫn kể chuyện: Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã 
- Hướng dẫn xác định y/cầu BT. nghe hay đã đọc về một anh hùng, 
- Gạch dưới từ ngữ cần lưu ý. danh nhân của nước ta. (Trong đó có 
+ Đọc lại đề bài và gợi ý 1 lượt. danh nhân Hồ CHí Minh)
+ Giới thiệu chuyện các em đã chuẩn - Phân tích, xác định y/cầu.
bị. - Giải nghĩa danh nhân.
- Hướng dẫn kể chuyện
 - Lần lượt giới thiệu tên câu chuyện 
- Cho HS đọc y/c SGK. mình chọn.
- Theo dõi hoạt động của HS. - 2 HS đọc gợi ý SGK.
- Cho HS kể chuyện. LS-ĐLĐP, ĐĐ - Đọc trình tự kể chuyện.
HCM - HS kể câu chuyện, các bạn lần lượt 
- Nhận xét, tuyên dương. kể theo trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm kể chuyện.
 - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, 
 nêu đúng nội dung, ý nghĩa câu 
 chuyện.
c, Củng cố-dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học 
 Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2018
 Tập đọc
 Tiết 4 SẮC MÀU EM YÊU
 Phạm Đình Ân
 I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết 
 - Hiểu đúng nội dung bài: Tình cảm quê hương, đất nước với những sắc 
màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ
 - HTL khổ thơ em thích trong bài TL các câu hỏi SGK
 GDBVMT:
 Giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất 
nước
 II. ĐỒ DÙNG:
 Tranh minh hoạ bài đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 8 Nội dung: Tình cảm quê hương, đất 
 nước với những sắc màu, những con 
HĐ 3: Đọc diễn cảm: người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ
- Y/cầu HS đọc, nêu cách đọc hay. - Lắng nghe.
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 
1,2. - Đọc tiếp nối bài thơ, nêu cách đọc 
- T/chức đọc diễn cảm, nhận xét, tuyên hay.
dương. - Luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- Y/cầu HS đọc và thi đọc HTL bài thơ. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
 - Nhẩm đọc HTL và thi đọc HTL.
c. Củng cố-dặn dò: GDBVMT
- Hỏi lại nội dung bài học
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học 
 Toán
 Tiết 8 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
 Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số
 II. CHUẨN BỊ:
 Bài 1; 2; 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS thực hiện BT cho về * 9 + 3 = 36 + 15 = 51
nhà, kết hợp kiểm tra VBT của 5 4 20 20 20
HS * 5 - 3 = 10 - 3 = 7
 6 12 12 12 12
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: - Nêu cách nhân phân số với phân số.
b, Ôn tập: - Thực hiện bảng con :
 2 5 2x5 10
- Ghi bảng phép tính 2 x 5 x = = 
 7 9 7 9 7x9 63
- Cho HS nhận xét và nêu cách 
thực hiện phép tính.
* Tương tự hướng dẫn HS ôn tập 
cách thực hiện chia phân số và 
làm BT áp dụng.
c. Luyện tập: 1,
Bài 1: - Thực hiện trên bảng, bảng con. 
- Nêu y/cầu BT và ghi bảng. a) 3 x 4 = 12 ; 6 : 3 = 42
- Cho HS thực hiện phép tính trên 10 9 90 5 7 15
 10 2. Bài mới: - Lắng nghe.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1: 1,
- HS nêu y/cầu BT. HS tìm hình ảnh đẹp trong 2 bài văn 
- Giao việc: mà em thích.
 .Đọc thầm 2 bài văn Nắng trưa, Chiều 
tối.
 .Tìm hình ảnh em thích trong hai bài 
văn và cho biết vì sao em thích.
- Nhận xét, rút ra kết luận.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 2,
- Đọc nội dung BT. - Làm bài vào vở.
- Phân tích y/cầu BT. VD: Trên đường phố buổi sáng
- Y/cầu HS đọc dàn bài một buổi trong Đường phố náo nhiệt. Các bà các chị 
ngày, trong vườn cây hay cánh đồng, xách giỏ đi chợ, nói nói, cười cười ồn 
sau đó chọn 1 đoạn văn cho phần thân ã. Những đứa trẻ nét mặt hãy còn ngái 
bài dựa vào kết quả quan sát được. ngủ, nhưng vẫn tung tăng nắm tay 
- Cho làm bài cá nhân. nhau vui bước đến trường. Mấy người 
 đi xe đạp vô ý để xe lọt ổ gà kêu lụp 
 cụp, .
- Nhận xét, đọc cho HS nghe một số - Tiếp nối trình bày kết quả nhận xét, 
đoạn văn hay. bình chọn.
c. Củng cố-dặn dò: GDBVMT - Lắng nghe, nêu được cái hay.
- Hỏi lại nội dung bài học
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học 
 Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết 4 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỐNG NGHĨA
 I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào 
các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
 - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng 
nghĩa (BT3).
 II. CHUẨN BỊ: VBT
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm BT nội dung bài MRVT - Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và 
Tổ quốc đặt câu với các từ vừa tìm.
- Nhận xét
 12 - Nhận xét. 18 : 3 = 18x2 =12
2. Bài mới: 5 2 5x3 5
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
- Đính mô hình như phần bài học 
SGK cho HS quan sát và nêu vấn - Quan sát mô hình biểu diễn.
đề:
Cô cho bạn An hai cái bánh và một 
phần tư cái bánh. Hãy tìm cách viết - Trao đổi, phát biểu ý kiến.
số bánh mà cô cho bạn An. Các em 
có thể dùng số, dùng phép tính.
- Giới thiệu: Trong thực tế, cũng 
như trong toán học, để biểu diễn số 
bánh cô cho bạn An người ta dùng - Lắng nghe.
hỗn số
+ Có hai cái bánh và ba phần tư cái 
bánh, người ta viết gọn thành hai ba 
phần tư cái bánh (Vừa nói, vừa viết 
hỗn số lên bảng)
+ Có hai và ba phần tư hay hai cộng 
ba phần tư, viết thành hai ba phần - HS đọc 2 3 , chỉ đâu là phần nguyên, đâu 
tư (Vừa nói vừa viết số tương ứng 4
lên bảng) là phân số.
+ Hai ba phần tư, gọi là hỗn số. - Vài HS đọc: 1 1 ; 3 3 ;
Đọc là. 2 5
Hai ba phần tư có số nguyên là hai - Phân số 3 < 1, nhận xét KL: Phân số 
và phân số là ba phần tư. 4
 trong hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1(tử bé 
- Cho HS nhận xét phân số 3 và 1
 4 hơn mẫu)
c. Thực hành:
Bài 1: HS tiếp nối đọc
Nhận xét 1, a, 2 1 : Hai và một phần tư
 4
 b, 2 4 : Hai và bốn phần năm
 5
 c, 3 2 : Ba và hai phần ba
Bài 2: HS thực hiện theo yêu cầu 3
 2,
- 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới 
 2 3 4
lớp làm bài vào vở a, 1 ; 1 ; 1
 5 5 5
 *Bài TC
- GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài 
 - Chuyển thành hỗn số
- Nhận xét và thống nhất kết quả. 24 3 3 3
 8 8
 3 4 4 4
d. Củng cố-dặn dò:
 14 - Trình bày kết quả, nhận xét.
Bài 3: HS làm theo mẫu 3,
- T/chức cho HS làm bài cá nhân. Tiếng Vần
- Lần lượt lên bảng, mỗi em 2 Âm đệm Âm chính Âm cuối
tiếng theo y/cầu. nguyên u yê n
 nguyễn u yê n
- Nhận xét, thống nhất kết quả. khoa o a
 - Nhận xét, tuyên dương.
d. Củng cố-dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học 
 Âm nhạc 
 HỌC HÁT BÀI: REO VANG BÌNH NINH
 (NHẠC VÀ LỜI LƯU HỮU PHƯỚC)
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 * Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. Biết gõ đệm theo nhịp 
theo phách.
 II. CHUẨN BỊ
 - Nhạc cụ đệm.
 - Hát chuẩn xác bài hát.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định - Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng hát lại bài - HS trình bày bài hát
hát đã ôn. - HS nhận xét
 - Nhận xét , đánh giá.
 3. Bài mới:
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Reo Vang Bình 
Minh
- Giới thiệu bài hát, tác giả. - HS lắng nghe.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu. - HS nghe hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu - HS đọc lời ca theo tiết tấu
của bài hát . - HS hát từng câu
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại 
từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai 
điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại - HS thực hiện.
bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức. + Hát đồng thanh
 16 - Luôn có ý thức tôn trọng người cùng hoặc khác giới. Biết vận dụng hiểu 
biết vào thực tế.
 - KNS: Phân tích đối chiếu, trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm 
nam, nữ trong xã hội, tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh, ảnh về nam, nữ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu một số câu hỏi nội dung bài học - Một vài HS trả lời theo yêu cầu câu 
 tiết học trước gọi HS trả lời. hỏi của GV.
 + Kể tên một số công việc khác mà 
 - Nhận xét phụ nữ làm được.
 + Nêu vai trò của người phụ nữ.
 2. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
 3. Dạy bài mới
 a) Vai trò của nữ
 - Giới thiệu và cho HS quan sát tranh. - Quan sát tranh hình 4 SGK và trả lời 
 câu hỏi:
 + Tranh vẽ gì? Bức ảnh gợi cho em 
 suy nghĩ gì?
 - Nhận xét ý kiến bạn sau khi bạn phát 
 biểu.
 - Kết luận: Vậy không chỉ nam mà nữ 
 cũng có thể đá bóng, hãy nêu một số 
 ví dụ về vai trò của nữ trong lớp,.. 
 - Hãy nêu một số nhận xét về vai trò - Tiếp nối phát biểu.
 của nữ. - Nhận xét, chốt lại và kết luận:
 + Phụ nữ có vai trò rất quan trọng 
 trong xã hội, phụ nữ có thể làm được 
 tất cả những gì mà nam giới có thể làm 
 được, đáp ứng được nhu cầu xã hội.
 - Yêu cầu HS liên hệ thực tiễn. - Vài HS kể tên một số phụ nữ thành 
 đạt mà em biết.
 b) Thảo luận trình bày ý kiến:
 - Nêu một số ý kiến cho các nhóm - Thảo luận và phát biểu các em có 
 thảo luận: đồng ý với ý kiến trên không, vì sao?
 - Công việc chăm sóc nuôi dạy con cái 
 là của phụ nữ?
 - Người đàn ông là người kiếm tiền 
 nuôi cả gia đình?
 - Đàn ông là trụ cột gia đình, mọi hoạt 
 động trong gia đình đều do đàn ông 
 quyết định?
 18 Bài 1: HS thực hiện theo y/cầu 1,
a, Số bia và số tiến sĩ có tên a, Số khoa thi ở nước ta: 185; số tiến sĩ: 2896; 
khắc trên bia còn lại đến nay Số khoa thi của từng triều đại (Dựa vào bài tập 
là bao nhiêu? đọc để đọc)
 - Số bia 82; số tiến sĩ có tên khắc trên bia 1306
b, Các số liệu thống kê được b, Nêu số liệu
trình bày dưới hai hình thức - Trình bày bảng số liệu.
c, Tác dụng c, Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so 
 sánh.
 - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền 
 Nhận xét, chốt lại lời giải thống văn hiến lâu đời của nước ta
đúng.
KL: Các số liệu thống kê là 
bằng chứng hùng hồn giàu sức 
thuyết phục, chứng minh rằng 
dân tộc VN là dân tộc có 
truyền thống văn hoá lâu đời.
Bài 2: 2,
Giúp HS nắm vững yêu cầu Tổ Số HS HS nữ HS Nam HS G-TT
HS viết vào bảng 1
 2
 3
 - Làm việc theo nhóm.
 - Trình bày kết quả, lớp nhận xét.
 - Các nhóm ghi vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét 
c. Củng cố-dặn dò: KNS thống nhất.
- Hỏi lại nội dung bài học
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học 
 Toán
 Tiết 10 HỖN SỐ (TT)
 I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
 - Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm BT.
 II. CHUẨN BỊ:
 Bài 1; 2a,c; 3a,c; 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1a) 3 + 6 =3 6 b) 7 + 5 = 5 7
- Nhận xét 8 8 9 9
 20 - Về nhà học bài và làm VBT
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học 
 Khoa học
 Tiết 4 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 I. MỤC TIÊU
 - Giúp HS hiểu được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa 
trứng của người mẹ và tinh trùng của người cha.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh SGK/trang 4
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu câu hỏi nội dung bài Nam hay - Lần lượt trả lời các câu hỏi:
 nữ, gọi HS trả lời + Nêu những điểm khác biệt giữa nam 
 và nữ về mặt sinh học.
 - Nhận xét + Hãy nói về giai trò của người phụ 
 nữ?
 + Tại sao không nên phân biệt đối xử 
 2. Giới thiệu bài giữa nam và nữ?
 3. Tìm hiểu
 Hỏi: Người phụ nữ có khả năng mang 
 thai và sinh con khi nào? - Phát biểu: khi cơ quan sinh dục 
 a. Tìm hiểu sự hình thành cơ thể con của họ tạo ra trứng và trứng gặp tinh 
 người trùng.
 - Yêu cầu HS tham khảo SGK - trả lời 
 các câu hỏi:
 - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định 
 giới tính của mỗi người?
 - Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Trao đổi nhóm đôi và trả lời
 gì? +cơ quan sinh dục.
 - Cơ quan sinh dục nữ có chức năng - Tạo ra tinh trùng.
 gì?
 - Bào thai được hình thành từ đâu? - Tạo ra trứng.
 - Người mẹ mang thai được bao lâu 
 thì sinh em bé? - Hình thành khi trứng gặp tinh trùng.
 * Kết luận hoạt động - Sau khoảng chín tháng mười ngày.
 b. Mô tả khái quát quá trình thụ tinh:
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, 
 cùng uan sát kĩ hình minh hoạ, sơ đồ 
 qủa trình thụ tinh và đọc chú thích, - HS lên bảng thực hiện và mô tả mô 
 tìm xem chú thích phù hợp với hình tả khái quát quá trình thụ tinh theo bài 
 nào. của mình.
 22 2. Giới thiệu:
 Đi xe đạp trên đường cần tuân - HS lắng nghe.
theo những qui định gì? Chúng ta 
cùng tìm hiểu qua bài: Kĩ năng đi 
xe đạp an toàn.
3. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi đi xe đạp trên sa 
bàn
- Để rẽ trái người đi xe đạp phải đi - Xe đạp luôn đi sát lề đường. Muốn rẽ trái, 
như thế nào? người đi xe đạp phải giơ tay xin đường, 
 chuyển sát lề đường bên trái mới rẽ.
- Người đi xe đạp nên đi như thế - Đến ngã tư, người đi xe đạp phải đi chậm 
nào từ điểm O đến điểm D mà ngã lại, quan sát cẩn thận những xe đến từ hai 
tư không có tín hiệu giao thông ? phía đường chính. Khi không có xe đi qua, 
 mới vượt qua nhanh đường để rẽ trái đến 
 điểm D.
- Người đi xe đạp đi thế nào từ - Đến điểm E người đi xe đạp phải đ sát lề 
điểm D đến điểm E hoặc I? bên phải, giơ tay xin đường để báo hiệu 
 hướng mình định rẽ.
- Người đi xe đạp đi qua đường - Người đi xe đạp phải nhường cho các xe 
vòng xuyến như thế nào? đ đến từ bên trái và đi sát lề đường bên 
 phải.
- Người đi xe đạp đi ntn từ điểm A - Người đi xe đạp không được đi xuyên 
đến điểm M. qua vạch kẻ đường liền mà phải đi đến 
*GV: Các em đã học và nắm được đường giao nhau và vòng theo hình vòng 
cách đi xe đạp trên đường có xuyến M.
những tình huống khác nhau. 
Chúng ta cần nhớ để đi xe đạp trên 
đường mà không sợ sai luật giao 
thông đường bộ.
HĐ2: Thực hành trên sân trường
* Mời 2 HS đi xe đạp.
- Tại sao cần phải giơ tay xin - Nhờ những xe ở phía sau biết em đi 
đường khi muốn rẽ hoặc đổi hướng nào để tránh.
đường?
- Tại sao đi xe đạp phải đi sát lề - Những xe có kích thước lớn động cơ đều 
đường bên phải? đi với tốc độ cao và đi làn đường bên trái. 
*KL: Luôn đi ở bên phải, khi đổi Xe đạp cần phải đi sát làn đường bên phải.
hướng phải đi chậm, giơ tay xin 
đường. Không bao giờ rẽ ngoặt bất 
ngờ, vượt ẩu lướt qua người đi 
phía trước. Đến ngã ba, ngã tư có 
đèn tín hiệu giao thông.
4.Củng cố- Dặn dò:
 24 KÍ DUYỆT
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc