Giáo án Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019

doc 30 Trang Bình Hà 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019
 anh Lê, rõ nhất qua hai lần đối thoại “Anh 
 Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? Anh 
 Thành đáp: Anh học trường  người nước 
 nào. Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa 
 hiểu.này nữa. Anh Thành trả lời: Vì đèn 
 dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì .”.
 - Em hãy cho biết nội dung bài tập Nội dung: Tâm trạng của người thanh niên 
 đọc? Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm 
 đường cứu nước, cứu dân.
 HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (TC) Đoạn: Từ đầu đến nghĩ đến đồng bào 
 - HS đọc bài theo cách phân vai, nêu không?
 giọng của từng nhân vật.
 - GV đọc mẫu đoạn kịch 3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai: anh 
 Thành, anh Lê, người dẫn chuyện.
 - Từng tốp HS phân vai luyện đọc - HS đọc bài theo cách phân vai 
 - Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm.
 - Lớp bình chọn người thể hiện tốt 
 nhất.
 - GV nhận xét- Tuyên dương
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung vừa học.
 - Chuẩn bị bài : Người công dân số Một (tiếp theo)
 - Nhận xét tiết học
 Toán
 Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
 I. MỤC TIÊU:
 - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên 
quan.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Bài 1a; 2a.
 - Bảng phụ; Miếng bìa hình thang như SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ sẵn hình thang ABCD và - 2 HS lên bảng:
hình thang MNPQ lên bảng. - Vẽ đường cao AH của hình thang 
 ABCD.
 - Vẽ đường cao MK của hình thang 
- Lớp trả lời câu hỏi: MNPQ. 
- Em hãy phát biểu quy tắc tính diện - Muốn tính diện tích hình tam giác ta 
tích hình tam giác. lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao 
- GV nhận xét. (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. 
 2 S = (a b)xh
 2
(S là diện tích ; a,b là độ dài các cạnh 
đáy; h là chiều cao)
c. Luyện tập:
Bài 1a: 1a, HS vận dụng trực tiếp công thức tính 
 - Đọc đề, nêu yêu cầu diện tích hình thang để làm BT.
 - Nhắc lại cách tính diện tích hình 12 8 5
 a) S 50 (cm2)
thang. 2
 - HS làm bài.
 - Lớp - GV nhận xét
Bài 2a: 2a, Đáy bé là 4cm, đáy lớn là 9cm, chiều 
- Nhắc lại cách tính diện tích hình cao là 5cm.
thang. Diện tích hình thang là:
- Nêu độ dài 2 đáy và chiều cao của 9 4 5
 32,5 cm2
hình thang a. 2 
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở. Đáp số: 32,5 (cm2)
Bài TC Giải
Một thửa ruộng hình thang có độ dài Chiều cao của hình thang là:
hai đáy lần lượt là 100 m và 90 m. (100 + 90) : 2 = 95 (m)
Chiều cao bằng trung bình cộng của Diện tích thửa ruộng đó là:
hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó. (100 + 90) x 95 : 2 = 9025 (m2)
 Đáp số: 9025 m2
4. Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy phát biểu quy tắc tính diện 
tích hình thang.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
 Kĩ thuật
Tiết 19: NUÔI DƯỠNG GÀ
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
 - Biết cách cho gà ăn, uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà 
ở gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Một số tranh ảnh về nuôi dưỡng gà.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
 4 - TC: Thực hiện được yêu cầu của bài tập 2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí 
do).
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
HĐ1: Nhận xét:
 - Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. 1. Mỗi lần ... con khỉ / cũng nhảy phóc 
 Bài 1: C V
 + Đoạn văn trên có mấy câu? Đánh lên ngồi trên lưng con chó to. 
số thứ tự vào mỗi câu. Xác định CN- 2. Hễ con chó / đi chậm , con khỉ / cấu 
VN trong câu. C V C
 hai tai chó giật giật.
 V
 3. Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng 
 C V C V
 như người phi ngựa. 
 4.Chó /chạy thong thả, khỉ /buông thõng 
 C V C V
 hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc
Bài 2: 2,
 Trò chơi " Ai nhanh- Ai đúng" Làm 
yêu cầu 2 Câu đơn Câu ghép
 - GV hướng dẫn HS cách chơi. Xếp Câu 1 Câu 2; 3; 4
vào cột phù hợp:
Bài 3: 3,
 - HS đọc lại các câu ghép. 
 + Tách mỗi vế câu ghép thành một Không thể tách mỗi cụm CN-VV trong 
câu đơn được không? Vì sao? các câu ghép trên thành 1 câu đơn được. 
 Vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ 
 HĐ2: Ghi nhớ : chặt chẽ với nhau.
 + Thế nào là câu ghép? Ghi nhớ: (SGK)
 + Câu ghép có đặc điểm gì? GV ghi bảng - HS đọc
 HS lấy VD
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1: 1,
- HS đọc và nêu y/cầu BT. - HS nối tiếp phát biểu
- Đọc đoạn văn.
 + Thảo luận nhóm tìm câu ghép có 
trong đoạn văn. Xác định các vế câu 
 6 b. Luyện tập:
Bài 1: 1, Tính diện tích hình thang.
- 3 HS lên bảng – Lớp làm vở. 14 6 7
 a) S = 70 cm2 
- GV nhận xét. 2
 2 1 9 21
 b) S = ( )X : 2 (m 2 )
 3 2 4 16
 c) S = (2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15( m 2 ) 
Bài 3a: 3a, 
- HS đọc y/cầu BT
- GV hỏi: Muốn biết câu trả lời Đ - HS trả lời: Ta phải tính S các hình 
hay S ta phải làm gì? thang.
 Diện tích các hình thang AMCD; 
 MNCD; NBCD bằng nhau. Đ
Bài TC Giải
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé Đáy lớn thửa ruộng là:
26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, chiều 26 + 8 = 34 (m)
cao 20 m. Trung bình cứ 100m 2 thu Diện tích thửa ruộng là:
hoạch được 68,5 kg thóc. Hỏi trên (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)
thửa ruộng đó thu hoạch được bao Số thóc thu được là:
nhiêu kg thóc? 600 : 100 x 68,5 = 411 (kg)
 Đáp số: 411 kg thóc
4. Củng cố - Dặn dò:
Hệ thống lại nội dung bài học 
- GV liên hệ thực tế. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học.
 Kể chuyện
 Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ
 I. MỤC TIÊU:
 - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ SGK; 
kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Đ 2HCM: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng 
cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên 
suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 a. GT bài:
 8 - Sử dụng bản đồ, quả địa cầu, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, lãnh thổ 
Châu Á
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn 
của Châu Á trên bản đồ.
 TC: Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với 
châu Á
 - GDBVMT: nâng cao dân trí, sự ô nhiểm không khí, nguồn nước.
 - GDBĐ: Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó 
biển đại dương có vị trí quan trọng.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bản đồ tự nhiên châu Á. Quả địa cầu; phiếu học tập. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe
 2. Dạy bài mới
 a) Các châu lục và các đại 
 dương trên thế giới
 - Hãy kể tên các châu lục và - HS nối tiếp nhau phát biểu
 các đại dương trên thế giới mà 
 em biết. 
 - Xác định vị trí của các châu - Nhóm bàn.
 lục và các đại dương trên thế - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
 giới trong hình 1 SGK/102 và xét
 trên quả địa cầu. 
 - GV chốt và kết luận. 
 b) Vị trí địa lí và giới hạn của 
 châu Á GDMTBĐ
 - GV tổ chức cho HS thảo luận 
 nhóm thực hiện yêu cầu sau:
 + Chỉ vị trí của châu Á trên + Ở bán cầu Bắc, trải từ cực Bắc tới quá xích 
 lược đồ và cho biết châu Á gồm đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
 những phần nào?
 TC: Dựa vào lược đồ trống ghi 
 tên các châu lục và đại dương 
 giáp với châu Á
 + Các phía của châu Á tiếp 
 giáp các châu lục và đại dương 
 nào?
 + Châu Á nằm ở bán cầu Bắc 
 hay bán cầu Nam?
 + Châu Á chịu ảnh hưởng của 
 các đới khí hậu nào?
 c) Diện tích và dân số châu Á
 - GV giới thiệu bảng số liệu về 
 diện tích và dân số của các châu 
 10 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài: Người công dân số Một
- 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn và trả 
lời câu hỏi. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Sài Gòn.
- Những câu nói nào của anh Thành - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da 
cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, vàng với nhau. Nhưng  anh có khi 
tới nước? nào nghĩ đến đồng bào không? Vì anh 
- Nhận xét với tôi  chúng ta là công dân nước 
 Việt
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
- GV hướng dẫn HS khai thác tranh - HS quan sát tranh 
- Đoạn trích tiếp theo của vở kịch - HS lắng nghe
Người công dân số Một sẽ cho các 
em biết quyết tâm ra đi tìm đường 
cứu nước, cứu dân của người thanh 
niên yêu nước Nguyễn Tất Thành. 
 b. Dạy bài mới:
 HĐ1: Luyện đọc:
 - 1HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (GV sửa - HS đọc nối tiếp (2 - 3 lượt)
lỗi) + Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng 
 nữa
 + Đoạn 2: còn lại.
- Luyện đọc từ khó - La-tút-sơ Tơ-rê-vin; A-lê hấp,.
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc chú giải
HĐ2:Tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu 1: Anh Lê, anh Thành đều là 
những thanh niên yêu nước, nhưng 1, Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh 
giữa họ có gì khác nhau? sống nô lệ, vì cảm thấy mình yếu đuối, 
 nhỏ bé trước sức mạnh xâm lược vật 
Câu 2: Quyết tâm của anh Thành đi chất của kẻ thù.
tìm đường cứu nước được thể hiện 2, Anh Thành: Không cam chịu, ngược 
qua những lời nói, cử chỉ nào? lại rất tin tưởng ở con đường mình đã 
 chọn: ra nước ngoài học cái mới để về 
 cứu nước, cứu dân.
 - Lời nói: Để giành lại non sông,  học 
 cái khôn của họ để cứu dân mình 
 - Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây 
 chứ đâu?”
 - Lời nói: Làm thân nô lệ  Đi ngay có 
 12 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 1, 
- Nêu yêu cầu BT, phân tích y/cầu a) S 3 4 : 2 6 (cm2 )
- 3HS lên bảng, lớp làm vở. b) S 2,5 1,6 : 2 2(m2 )
- GV nhận xét. 2 1 1
 c) S : 2 (dm2 )
 5 6 30
Bài 2: 2,
- Y/cầu HS đọc đề - Xác định dạng - HS đọc đề - Xác định dạng toán.
toán. A B
- Định hướng dạng BT: Tính diện 1,6 dm 
tích hình tam giác, hình thang 1,2 dm
- 1 HS lên bảng giải - Lớp làm vào 
vở D H H/ E 1,3dm C
- GV nhận xét
 2,5dm 
 Giải
 Diện tích hình tam giác BEC là:
 1,3 1,2 : 2 0,78 (dm2 )
 Diện tích hình thang ABED là:
 (1,6 2,5) 1,2 : 2 2,46(dm2 )
 Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện 
 tích hình tam giác BEC là:
 2,46 0,78 1,68(dm2 )
 Đáp số: 1,68 dm2
Bài TC: Giải
Một hình thang có tổng độ dài hai Tổng số phần bằng nhau là:
đáy bằng 42 m, chiều cao bằng 1/2 3 + 4 = 7 (phần)
đáy bé, đáy bé bằng 3/4 đáy lớn. Đáy bé hình thang là:
Tính diện tích hình thang đó? 42 : 7 x 3 = 18 (m)
 Chiều cao hình thang là:
 18 : 2 = 9 (m)
 Diện tích hình thang là:
 42 x 9 : 2 = 189 (m2)
 Đáp số: 189 m2
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung vừa học. Hình tròn, đường tròn.
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
 Tiết 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn mở bài)
 14 - Hệ thống lại nội dung vừa học.
- Chuẩn bị bài: 
- Nhận xét tiết học. Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)
 Lịch sử
Tiết 19 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ DIỆN BIÊN PHỦ
 I. MỤC TIÊU
 - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ là móc son 
 chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân 
 Pháp xâm lược.
 - Biết được tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: 
 Tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
 - Giảm tải: Không thuật.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
 - Tranh tư liệu; phiếu học tập. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - 2HS đứng tại chỗ trả lời - Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt 
 Bắc nhằm âm mưu gì?
 - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên 
 - GV nhận xét giới thu – đông 1950.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Lắng nghe.
 - Nêu: Sau chiến dịch Việt Bắc, thế 
 lực của quân và dân ta đủ mạnh để 
 chủ động tiến công địch. Chiến 
 thắng biên giới thu – đông là một ví 
 dụ.
 b. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ 
 và âm mưu của giặc Pháp
 - HS đọc SGK. - Lớp lắng nghe, theo dõi
 + Cho biết khái niệm "tập đoàn cứ 
 điểm" "pháo đài "
 - GV cho HS quan sát bản đồ hành 
 chính Việt Nam.
 + Xác định vị trí của Điện Biên - HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu.
 Phủ.
 + Vì sao Pháp lại xây dựng Điện + Thảo luận nhóm tổ. Đại diện nêu kết quả.
 Biên Phủ thành pháo đài vững chắc 
 nhất Đông Dương? 
 c. Chiến dịch Điện Biên Phủ
 - Thảo luận nhóm làm phiếu bài tập 
 16 như thế nào? Bài học hôm nay sẽ 
giúp các em hiểu rõ điều đó. 
 b. Dạy bài mới:
HĐ1: Nhận xét:
- Cho HS làm BT1, 2 a) Có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế 
- HS đọc yêu cầu của đề + đọc 3 câu -Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế 
a, b, c. câu.
- GV giao việc: Đọc 3 câu a, b, c. - Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế 
Tìm các vế câu trong 3 câu đó. câu.
 b) Có 2 vế câu
- HS làm bài - Trình bày. - Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 
- GV nhận xét. 2 vế câu.
 c) Có 3 vế câu
 - Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới 
Các câu ghép được nối với nhau theo giữa 3 vế câu.
mấy cách? - Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, 
 dùng dấu câu để nối trực tiếp.
HĐ2: Ghi nhớ: - HS tiếp nối đọc
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1: 1,
- HS đọc và nêu y/cầu BT. a, Có một câu ghép : “Từ xưa đến nay, 
- Giao việc: Mỗi em đọc 3 đoạn a, b,  cướp nước.”, có 4 vế câu, giữa các vế 
c. Tìm câu ghép trong mỗi đoạn. Chỉ câu nối với nhau bằng dấu phẩy.
cách nối các vế câu ghép. b, Có một câu ghép: “Nó nghiến răng 
- HS làm bài - Trình bày. ... không chịu khuất phục”, có 3 vế câu, 
- GV nhận xét. giữa các vế câu nối với nhau bằng dấu 
 phẩy.
 c, Có một câu ghép: “Chiếc lá thoáng 
 ... lặng lẽ xuôi dòng”, có 3 vế câu, giữa 
 các vế câu nối với nhau bằng dấu phẩy 
 và từ chỉ quan hệ: rồi.
Bài 2: 2, Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại 
- HS nêu y/cầu BT. hình một người bạn của em, trong đoạn 
- Giao việc: Mỗi em viết doạn văn tả văn có ít nhất một câu ghép. Cho biết 
ngoại hình các bạn trong lớp, trong các vế câu trong câu ghép được nối với 
đó có ít nhất một câu ghép. nhau bằng cách nào?
 - HS viết đoạn văn theo yêu cầu
- GV nhận xét - Khen những HS dùng - HS tiếp nối đọc đoạn văn vừa viết
từ, câu hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung vừa học.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Công dân
- Nhận xét tiết học.
 Toán
 18 b, Đường kính 5cm
Bài 2: 2, HS xác định đoạn AB.
HS đọc và làm theo yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở
Bài TC
Cho HS vẽ hình tròn có đường kính, HS thực hành vẽ vào vở
GV theo dõi, giúp đỡ HS. a) d = 4,5 cm 
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài: Chu vi hình tròn.
- Nhận xét tiết học.
 Chính tả: (Nghe- viết)
 Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
 I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm được BT2, BT3a 
 - GDQPAN: HS biết những tấm gương anh dũng hy sinh trong kháng 
chiến chống giặc ngoại xâm.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 * GT bài: Hôm nay, các em sẽ nghe – - HS lắng nghe.
viết bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung 
Trực.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc mẫu.
- Bài chính tả cho em biết điều gì? - Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước. 
- HS đọc và tìm từ khó
- Viết từ khó: 1HS lên bảng- Lớp viết - Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, nổi 
vào bảng con. dậy, khảng khái,
- GV đọc lại bài lần 2.
HĐ2: HS viết chính tả:
- GV lưu ý các em về cách trình bày 
bài, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí 
các dấu câu. 
- GV đọc cho HS viết chính tả - HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi.
* Nhận xét, chữa bài: - HS tự mở SGK soát lỗi 
- GV NX 5-7 bài
- GV nhận xét chung
 20 - GV. Giới thiêu nước – muối ăn- cô tạo 
hỗn hợp- điều gì sẽ xảy ra?
Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của 
học sinh
- Yêu cầu học sinh ghi ra bảng nhóm dự HS các nhóm ghi dự đoán và gắn 
đoán của mình lên bảng lớp.
*Bước 3: Đề xuất các câu hỏi: 
- GV dẫn dắt học sinh nêu câu hỏi về HS nêu thắc mắc bằng cách đặt câu 
thắc mắc của mình qua các dự đoán của hỏi.
các nhóm.
GV ghi nhanh các câu hỏi của học sinh 
lên bảng.
*Bước 4: Đề xuất các phương án tìm tòi: HS đề xuất các phương án và chọn 
GV. Đặt câu hỏi gợi ý phương án tìm tòi. phương án khả thi nhất khi đã có sự 
? Làm cách nào để giải quyết những thắc chuẩn bị. Thí nghiệm.
mắc đó của các em. HS các nhóm tiến hành thí nghiệm
 Hòa tan muối vào nước lọc và ghi 
 kết quả ra phiếu.
 Tên và đặc Tên dung dịch 
 điểm của từng và đặc điểm 
 chất tạo ra dung của dung dịch
 dich
* Bước 5: Kết luận, kiến thức mới:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 
lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở 
bước 2 để khắc sâu kiến thức. Các nhóm báo cáo kết quả thí 
- GV yêu cầu học sinh đối chứng với dự nghiệm
đoán. HS đối chứng với dự đoán.
GV kết luận: Hỗn hợp muối hòa tan với - HS rút ra kết luận:
nước lọc ta gọi là dung dịch.
Gv cho học sinh quan sát và nhận xét các 
hổn hợp sau.
- GV trộn hỗn hợp mực viết với nước lọc.
Yêu cầu học sinh quan sát và so sánh 
màu sắc của hai cốc nước-mực và mực. Cốc hỗn hợp nươc và mục màu nhạt 
- Dầu ăn với nước lọc hơn.
- Quan sát hỗn hợp đá cuội với nước.
Qua thí nghiệm và quan sát được các hổn 
hợp được tạo ra hãy cho cô biết dung HS nêu hòa tan hay không hòa tan:
dịch là gì?
GV kết luận: Hỗn hợp chất lỏng với chất 
rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn HS rút ra kết luận về dung dịch?
hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào 
nhau được gọi là dung dịch.
 22 Cho HS quan sát một số ứng dụng trong HS nêu và so sánh.
 quy trình tách dung dịch từ các hỗn hợp. 
 sản xuất muối, nước cất, quy trình nấu 
 rượu. HS nêu cá nhân
 3. Củng cố - Dặn dò
 Dung dịch là gì? 
 Nêu một số cách tách các chất từ dung HS quan sát
 dịch mà em biết.
 Dặn học sinh chuẩn bị bài: Sự biến đổi HS nêu
 hóa học
 Nhận xét tiết học
 Thứ sáu, ngày 18 tháng 1 năm 2019
 Tập làm văn
 Tiết 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn kết bài)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn 
kết bài trong SGK (BT1).
 - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. 
 - TC : Làm được BT 3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). 
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ làm BT nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng trả lời - Đọc mở bài trực tiếp và mở bài gián 
- Nhận xét tiếp của tiết trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: 1,
- HS đọc và nêu yêu cầu BT. - Đoạn kết bài a là kết bài không mở 
- Giao việc: Đọc hai đoạn văn a và b; rộng vì nối tiếp lời kể về bà, đoạn văn 
chỉ rõ sự khác nhau giữa 2 cách kết bài. đã nhấn mạnh với người được tả.
- GV nhận xét. - Đoạn kết bài b là kết bài mở rộng. Cụ 
 thể: Sau khi tả bác nông dân, người tả 
 nói lên tình cảm của mình với bác và 
 bình luận vai trò nông dân đối với XH.
Bài 2: 2, HS chọn 1 trong 4 đề viết kết bài 
- HS đọc và nêu yêu cầu BT. mở rộng và kết bài không mở rộng, 
- Giao việc: Chọn 1 trong 4 đề TLV đã - HS viết ra giấy nháp.
cho ở tiết trước, viết kết bài cho đề bài 
đã chọn theo hai kiểu: Mở rộng và 
không mở rộng.
 24 - Y C 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài C = 0,6 x 3,14 = 1,884 cm
vào vở. b) d = 2,5 dm
- GV nhận xét C = 2,5 x 3,14 = 7,85 dm 
Bài 2: 2, Tính chu vi của hình tròn có bán kính 
- HS nêu yêu cầu của bài. r 
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. c) C = 1 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
- Lớp - GV nhận xét, chữa bài. 2
Bài 3: 3, Bài giải
- HS đọc đề và tìm hiểu đề, tìm cách Chu vi bánh xe ô tô là:
giải 0,75 x 3,14 = 2,355(m)
- 1 HS lên bảng giải - Lớp làm vở Đáp số: 2,355 m.
- GV nhận xét. 
Bài TC Giải
 Chu vi của một hình tròn sẽ thay đổi Gọi r là bán kính của hình tròn đã cho, 
như thế nào nếu tăng bán kính của nó chu vi của hình tròn là: r x 2 x 3,14. Nếu 
lên gấp 4 lần. tăng bán kính lên 4 lần ta được hình tròn 
 mới có bán kính là r x4. 
 Chu vi của hình tròn mới là:
 (r x 4) x 2 x 3,14 = (r x 2 x 3,14) x 4
 Vậy khi tăng bán kính hình tròn lên 4 
 lần thì chu vi của nó cũng tăng lên 4 lần.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Phát biểu công thức tính chu vi hình - 2 HS phát biểu.
tròn.
- Hệ thống lại nội dung vừa học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 38SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (Tiết 1) (PPBTNB)
 I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt 
 hoặc tác dụng của ánh sáng.
 - KNS: + Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm
 + Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong 
 khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi)
 II. CHUẨN BỊ
 - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
 - Một ít đường kính trắng, lon sữa bò sạch.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 + Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 2 HS trả lời 
 - GV nhận xét 
 2. Bài mới:
 26 vì nó có sự biến đổi từ chất này 
 + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? thành chất khác
 Tại sao bạn kết luận như vậy? - Hình: 3, 4, 7 là sự biến đổi lí học
 + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi 
 nhóm trả lời một câu hỏi.
 - Lưu ý HS không đến gần các hố vôi 
 đang tôi
 + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 3. Củng cố - Dặn dò
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn 
 cần biết. 
 - Chuẩn bị bài sau. Sự biến đổi hóa học
 - GV nhận xét giờ học.
 SINH HOẠT TUẦN 19
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần.
 - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tuần 20. 
 - Cảm nhận được tình yêu của Bác Hồ dành cho các chiến sĩ quân giải 
phóng; ý chí đấu tranh vì độc lập, tự do, thống nhất nước nhà của Bác Hồ.
 - Hiểu được thống nhất Tổ quốc là gì. Niềm hạnh phúc của nhân dân ta 
khi đất nước thống nhất.
 - Trân trọng giá trị của thống nhất đất nước. Biến sự trân trọng đó thành 
hành động cụ thể.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG
 1. Tổng kết
 - GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiến hành báo cáo, nhận xét.
 - Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ:  lượt
 + có phép: .. lượt
 + không phép:  lượt
 - Vệ sinh - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác 
 theo quy định: 
 - Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, măng 
 non:
 - Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, 
 nhắc nhở học sinh còn hạn chế.
 +.
 +.
 2. Kế hoạch tuần 20:
 - Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện 
 - Ôn tập lại các bài đã học trong tốt các yêu cầu GV nêu ra.
 tuần.
 28 TUẦN 19 TỪ NGÀY 14/1 ĐẾN NGÀY 18/1/2019
Thứ, Tiết Lồng ghép và các bài 
 Môn TÊN BÀI DẠY cần làm(Chuẩn KT-
Ngày (CT) KN và điều chỉnh ND)
 Chào cờ 19 Sinh hoạt dưới cờ
 Tập đọc 37 Người công dân số Một 
 Hai
 Toán 91 Diện tích hình thang Bài 1a, 2a
 14/1
 Kỹ thuật 19 Nuôi dưỡng gà
 Đạo đức 19 Em yêu quê hương (T1) KNS; GDBĐ
 LT&C 37 Câu ghép
 Toán 92 Luyện tập Bài 1; 3a
 Ba
 Thể dục 37 Đi đều đổi chân khi đi sai nhịp
 15/1
 Kể chuyện 19 Chiếc đồng hồ Đ2HCM
 Địa lý 19 Châu Á GDBVMT;GDBĐ 
 Tập đọc 38 Người công dân số Một (tt) Đ2HCM
 Toán 93 Luyện tập chung. Bài 1; 2 
 Tư TLV 37 Luyện tập tả người (Dựng mở bài)
 16/1 Lịch sử 19 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ GT ; 
 19 Trang trí sân khấu và sáng tác câu 
 Mỹ thuật
 chuyện (Tiết 1)
 LT&C 38 Cách nối các vế câu ghép
 Toán 94 Hình tròn, đường tròn Bài 1; 2
Năm Chính tả 19 Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực GDQPAN
 17/1
 Âm nhạc 19 Học hát: Bài hát mừng
 Khoa học 37 Dung dịch BTNB 
 Thể dục 38 Đi đều đổi chân khi đi sai nhịp
 Sáu TLV 38 Luyện tập tả người (Dựng kết bài)
 Toán 95 Chu vi hình tròn Bài 1a,b; 2c; 3 
 18/1 Khoa học 38 Sự biến đổi hoá học KNS; BTNB
 19 Tổng kết; NGLL;Bài 7: Nước không 
 SHTT
 được chia
 30

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_19_nam_hoc_2018_2019.doc