Giáo án Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

- Trồng rừng ngập mặn - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày. c) Hướng dẫn HS nêu nhận xét về - Cả lớp nhận xét. bạn nhỏ (truyện Người gác rừng tí VD: Bạn có ba là một người gác rừng. Có lẽ hon) vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu - Giáo viên hướng dẫn học sinh rừng.. nhận xét về nhân vật theo y/cầu. - Học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. - Học sinh nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. - Nhận xét tiết học Toán Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Biết tính được diện tích hình tam giác - Làm bài 1 II. CHUẨN BỊ: + GV: 2 hình tam giác bằng nhau bằng bìa. + HS: 2 hình tam giác bằng bìa, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nộp VBT GV nhận xét 1 số VBT ở nhà, - Học sinh sửa bài. sửa bài sai phổ biến. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới HĐ1: Hướng dẫn cách tính diện tích hình tam giác. - Học sinh thực hành cắt hình tam giác – cắt - Giáo viên hướng dẫn học sinh theo đường cao tam giác 1 và 2. cắt, ghép hình (như SGK) A C 1 2 B H - Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam 2 - Biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ. - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. (BT2) - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo YC của BT3. KNS 1. Thu thập, xử lí thông tin 2. KN hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to. Phiếu ghi tên các bài TĐ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc một vài đọan văn, trả lời câu một vài đọan văn (tuỳ ý). hỏi nội dung đoạn văn đọc. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Ôn tập: HĐ1: Kiểm tra tập đọc. Bài 1: - Giáo viên cho HS bốc thăm, - HS lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đọc bài + trả lời câu hỏi (như tiết đoạn thơ khác nhau, trả lời câu hỏi theo nội 1) dung đọc. - Giáo viên nhận xét. . HĐ2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc - Chuỗi ngọc lam chủ điểm “Vì hạnh phúc con - Hạt gạo làng ta người”. KNS - Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Yêu cầu học sinh báo cáo kết - Về ngôi nhà đang xây quả. - Thầy thuốc như mẹ hiền - Thầy cúng đi bệnh viện - Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào - Giáo viên chia nhóm, cho học xong dán kết quả lên bảng. sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét + chốt lại. - Cả lớp nhận xét. c. Hướng dẫn HS trình bày những cái hay của những câu thơ - 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài. thuộc chủ điểm mà em thích. - Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo - GV hướng dẫn HS tìm những làng ta và Về ngôi nhà đang xây. câu thơ, khổ thơ hay mà em - Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà 4 tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông b, Diện tích hình tam giác DEG là: nhân với nhau rồi chia 2. 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) - YC Cả lớp làm vở Đáp số: 7,5 cm2 - 2 HS lên bảng giải. Bài TC: - HS vẽ hình và giải Tam giác ABC có diện tích là 143,5 cm 2, Giải đường cao AH bằng 14 cm. Tính độ dài Hai lần diện tích tam giác là: đáy BC của tam giác? 143,5 x 2 = 287 (cm2) Độ dài đáy của tam giác là: 287 : 14 = 20,5 (cm) 4. Củng cố - Dặn dò: Đáp số: 20,5 cm - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút. - Biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ - Lập được bản tổng kết vốn từ về môi trường. - TC: Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ, bài văn; II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to Phiếu ghi tên các bài TĐ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc hoặc nêu cái hay của - Học sinh đọc. câu thơ em thích. - - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Ôn tập HĐ1: Kiểm tra tập đọc. - Giáo viên cho HS đọc bài và trả - Học sinh lần lượt đọc và trả lời câu hỏi lời câu hỏi (như ôn ở tiết 1) trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác - Giáo viên nhận xét. nhau. HĐ2: HS lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường. 6 nương nhân dân - Chống - Trồng rừng khoan ô nhiễm ngập mặn giếng bầu - Chống - Xây không đánh cá bằng dựng nhà khí mìn, bằng máy điện nước - Chống săn - Xây bắn thú rừng dựng nhà - Chống máy lọc buôn bán nước thải động vật công hoang dã nghiệp 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị bài : Ôn tập. - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 2 tháng 1 năm 2019 Tập đọc Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút. - Biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ. - Nghe - viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta - sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15phút II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: HĐ1: Kiểm tra TĐ - HTL. - Giáo viên kiểm tra kỹ năng đọc của - HS lần lượt đọc trước lớp những học sinh (như tiết 1) đoạn văn, khổ thơ, bài thơ đã học. - Giáo viên nhận xét. HĐ2: HS nghe – viết bài CT. - Giáo viên đọc bài. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Cho HS viết từ khó Ta-sken, nẹp thêu, xúng xính, chờn - vờn, thõng dài, ve vẩy. - Giáo viên giải thích từ Ta – sken, nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết 8 Tính giá trị của biểu thức a) (700 x 4 + 800) : 16 a) (700 x 4 + 800) : 16 = b) (350 x 8 + 800) : 3,2 (2800 + 800) : 16 = 3600 : 16 = 225 b) (350 x 8 + 800) : 3,2 = (2800 + 800) : 3,2 = 4. Củng cố - dặn dò: 3600 : 3,2 = 1125 - Hệ thống lại nội dung bài học - Về nhà làm VBT - Chuẩn bị: Kiểm tra Tập làm văn Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện bản thân ở HKI, đủ ba phần, đủ nội dung cần thiết. KNS 1. Thể hiện sự cảm thông. 2. Đặt mục tiêu. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi đề bài Làm văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng một số đoạn - Học sinh đọc bài và trả lời theo y/cầu văn, khổ thơ. của GV - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Ôn tập: HĐ1: Tổ chức cho HS làm bài TLV: - Đọc đề bài TLV. - Lắng nghe - Cho HS đọc lại y/cầu. - Vài HS đọc đề bài - Hướng dẫn phân tích, tìm hiểu yêu - Phân tích đề bài TLV. cầu BT. - Cho HS đọc gợi ý SGK - Tiếp nối đọc gợi ý - GV lưu ý HS: cần viết chân thực, kể - Học sinh chú ý lắng nghe. đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân, đủ nội dung cần thiết. KNS - Tổ chức cho HS viết bài, giúp đỡ - HS viết bài. những HS còn lúng túng. 10 a, Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới. b,Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển. c, Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta d, Hình ảnh và câu thơ: Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, trên những thửa ruộng bậc thang lẫn trong mây, lúa - Giáo viên nhận xét. nhấp nhô uốn lượn như làn sóng. TC: Xác định CN-VN trong câu sau: Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ Cô Mùa Xuân xinh tươi //đang lướt trên cánh đồng. CN VN 3. Củng cố - dặn dò: nhẹ trên cánh đồng. - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Kiểm tra”. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 89: KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Đề thống nhất chung của trường) Chính tả Tiết 18: KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Đọc) (Đề thống nhất chung của trường) Khoa học Tiết 35 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. II. CHUẨN BỊ - Nến, nước đá, giá đỡ, bật lửa, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét về bài kiểm tra của HS - HS lắng nghe. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tình huống xuất phát - GV đưa ra một hòn đá lạnh - HS quan sát + Đá lạnh này ở thể gì? + HS trả lời: thể rắn + Đá lạnh ở nhiệt độ cao sẽ chuyển + HS trả lời: thể lỏng 12 thể của chất thể lỏng - HS đốt nến để biết nến từ thể rắn khi đốt cháy sẽ chuyển sang thể lỏng h. Kết luận kiến thức mới - GV gợi ý HS rút ra bài học và ghi vào vở khoa học - Các chất có thể tồn tại ở thể gì? - Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể như thế nào? - GV theo dõi, gợi ý để HS hoàn thành - HS tự ghi bài học vào vở khoa học bài học vào vở khoa học của mình. - HS trình bày bài học 3. Củng cố - Dặn dò - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - GV chia lớp thành 4 đội: Kể tên các - HS tiếp nối nêu, đội nào làm đứt dây chất điện là đội đó không được khen + Đội 1: Kể tên các chất ở thể rắn + Đội 2: Kể tên các chất ở thể lỏng + Đội 3: Kể tên các chất ở thể khí + Đội 4: Kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài: Hỗn hợp Thứ sáu, ngày 4 tháng 1 năm 2019 Tập làm văn Tiết 36: KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Viết) (Đề thống nhất chung của trường) Toán Tiết 90: HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - HS có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết được hình thang vuông II. CHUẨN BỊ: Bài 1; 2; 4 + GV: Bảng phụ vẽ các hình BT1. + HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 14 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại đặc điểm của hình thang. - Chuẩn bị bài : Diện tích hình thang. - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 36 HỖN HỢP I. MỤC TIÊU - Học sinh làm thí nghiệm để biết cách: + Tạo ra một hỗn hợp. + Tách các chất trong hỗn hợp. - KNS: Lựa chọn phương án thích hợp; bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. II. CHUẨN BỊ - HS: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ. - GV: + Một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước), phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), cốc đựng nước, thìa. + Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời - Học sinh tự trả lời câu hỏi. + HS nêu được một số ví dụ về sự + Thể rắn (nước đá), thể lỏng (nước chuyển thể của chất trong đời sống suối), thể khí (hơi nước) hằng ngày - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tình huống xuất phát - Cho HS quan sát một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục. - Các em hãy ghi những hiểu biết, suy - HS ghi hiểu biết ban đầu vào vở cá nghĩ ban đầu của mình vào vở cá nhân. nhân - Thảo luận, đính tờ thảo luận lên bảng. - HS trình bày ý kiến theo nhóm. c. Đề xuất câu hỏi - Ý kiến của 4 nhóm có gì chung? - HS so sánh sự giống và khác nhau của các nhóm từ đó học sinh đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức. 16 - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí - HS tiến hành thí nghiệm tạo ra một nghiệm, quan sát sản phẩm tạo thành, hỗn hợp theo ý kiến thảo luận của nhóm nếm và ghi kết quả ra giấy - HS đính kết quả thảo luận lên bảng. - HS quan sát kết quả thí nghiệm của nhóm mình, nhóm bạn và so sánh và đặt câu hỏi thắc mắc. - GV tập hợp câu hỏi thắc mắc của các nhóm. + Tại sao gia vị của nhóm em có màu + Vì pha ít tiêu bột..... nhạt hơn? + Tại sao gia vị lại có vị mặn, ngọt lợ, + Vì .......... cay? + Tại sao gia vị của nhóm em nhạt + Vì ......... hơn? + Nếu các chất không được trộn đều + ...... không thành hỗn hợp. thì có được một gia vị không? + Một hỗn hợp cần có ít nhất mấy + Hai chất chất? ............. - Ý kiến chung các nhóm: + Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. + Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2: Tách các chất có trong hỗn hợp - GV đưa ra một số hỗn hợp và đồ - HS đề xuất cách làm thí nghiệm dùng: + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị + HS tự chọn hỗn hợp và đồ dùng cho hoà tan trong nước (cát trắng, nước), nhóm mình rồi tìm cách tách riêng từng phễu, giấy lọc, bông thấm nước. chất có trong hỗn hợp + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà - HS tiến hành thí nghiệm, thảo luận ghi tan vào nhau (dầu ăn, nước), cốc lại cách làm và kết quả ra giấy. đựng nước, thìa. - HS đính kết quả thảo luận lên bảng. + Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu - HS quan sát kết quả thí nghiệm của nước. nhóm mình và nhóm bạn so sánh và đặt câu hỏi thắc mắc. - GV tập hợp câu hỏi thắc mắc của các nhóm. + Tại sao có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp? + Khi tách riêng từng chất, tính chất của các chất có bị thay đổi không? + Nhóm bạn đã tách các chất có trong 18 + không phép: lượt - Vệ sinh - Trực vệ sinh lớp học và xử lí rác: - Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, măng non: - Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc nhở học sinh còn hạn chế. +. +. 2. Kế hoạch tuần 19 - Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện - Ôn tập lại các bài đã học. tốt các yêu cầu GV nêu ra. - Tích cực tham gia tốt các quy định học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. - Làm tốt các công việc vệ sinh lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến phải lịch sự, tế nhị. - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề. - Duy trì phong trào nuôi heo đất, đọc sách thư viện. - Bồi dưỡng HSTC. - Chăm sóc bồn hoa. - Chuẩn bị SGK, ĐDHT cho HKII 3. Bài 6: Cờ nước ta phải bằng cờ các nước + Giáo dục. - GV đọc câu chuyện “Cờ nước ta - HS lắng nghe phải bằng cờ các nước” cho HS nghe. - Hướng dẫn HS làm phiếu học tập. - Khoanh vào ý trả lời đúng. 1. Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến về vấn đề gì? A. Cách đón tiếp đoàn đại biểu của địa phương B. Cách trang hoàng chào mừng cách mạng C. Kích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang treo 2. Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm cờ tổ quốc nhỏ hơn cờ của các nước 20 22 24
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_tuan_18_nam_hoc_2018_2019.doc