Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

Đoạn 2 họ gạo, củi . Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân 2, Ông tự buộc tội mình về cái chết của ái của Lãn Ông trong việc ông người bệnh do ông gây ra. Điều đó chứng chữa bệnh cho người phụ nữ? tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm và Đoạn 3. trách nhiệm. Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông 3, Vì Ông được tiến cử chức quan trông là một người không màng danh coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều lợi? khéo từ chối. TC - Y/cầu HS nêu nội dung bài? - Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. HĐ3: Đọc diễn cảm: Đoạn 2 - - Giáo viên đọc mẫu. - Nêu cách đọc hay: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không - Giáo viên nhận xét. ngại khổ - Học sinh luyện đọc diễn cảm. 4. Củng cố - dặn dò: - GV giáo dục HS qua bài học. - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài: Thầy cúng đi bệnh viện. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: Bài 1; 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm 0,5 = 50% , 0,634 = 63,4% tập nháp. 9,36 = 936%, 0,78 = 78% - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành. Bài 1: 1, Tính (theo mẫu): 2 lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú. Giáo viên nhận xét + Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, vuông vức, vuông chữ điền, bầu bĩnh, phúc hậu. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm BT. Bài 1: 1, - Giáo viên phát phiếu cho học - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. sinh làm việc theo nhóm - Học sinh thực hiện theo nhóm và trình bày - Giáo viên nhận xét – chốt. - Cả lớp nhận xét. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, Bất nhân, nhân nghĩa, bất nghĩa, nhân đức độc ác Trung Thành thực, Dối trá, thực thành thật, gian dối, thật thà lừa dối.. Dũng Anh dũng, Hèn nhát, cảm bạo dạn, gan nhút dạ nhát.. Cần cù Chăm chỉ, Lười biếng, siêng năng lười nhác Bài 2: 2, - Gợi ý: Nêu tính cách của cô - Học sinh đọc yêu cầu bài tập Chấm (tính cách không phải là - Học sinh làm việc theo nhóm đôi những từ tả ngoại hình). HS nối tiếp nhau nêu: Tính cách cô Chấm trung thực, thẳng thắn; chăm chỉ; giản dị; giàu tình cảm, dễ xúc động. - Những từ đó nói về tính cách - Cả lớp nhận xét, thống nhất: gì? trung thực – nhân hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động. - Giáo viên nhận xét, kết luận. Bài TC 3, Tìm từ ngữ thích hợp điền vào Đói cho sạch rách cho thơm. chỗ trống để hoàn chỉnh các tục Chết trong còn hơn sống đục ngữ sau: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. Cái nết đánh chết cái đẹp. 4. Củng cố - dặn dò: - Y/cầu HS: Tìm từ ngữ nói lên - 2 HS nêu từ tìm được tính cách con người. - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ (tt) - Nhận xét tiết học 4 - YC Cả lớp giải vào vở Số HS 11 tuổi là: - 1HS lên bảng giải 32 – 24 = 8 (HS) - Lớp - GV nhận xét Đáp số: 8 HS 11 tuổi Bài 2: 2, Giải - Cho HS đọc đề, hướng dẫn phân tích Số tiền lãi sau 1 tháng là; đề, nêu cách giải. 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) - Cả lớp giải vào vở Tổng số tiền có được sau 1 tháng là: - 1 HS lên bảng giải 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) - Lớp - GV nhận xét Đáp số : 5 025 000 đồng HSTC Tìm cách giải khác 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý /SGK II. CHUẨN BỊ: - Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện tuần trước - 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện tiết trước. - Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp hạnh phúc. đầm ấm gia đình. - HS đọc y/cầu và gợi ý SGK - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1, 2 và trả lời. - Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình. Lưu ý: câu chuyện em kể là em 6 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài Thầy thuốc như - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi mẹ hiền, trả lời câu hỏi của bài. theo từng đoạn. - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh + Những chi tiết: Lãn Ông nghe tin con cho người thuyền chài? nhà thuyền chài bị bệnh đậu mùa nặng nhà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm, ông tận tuỵ, chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn họ thêm gạo, củi. Ông khi chữa bệnh cho người phụ nữ? + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc - GV nhận xét. khác song ông tự buộc mình về cái chết 3. Bài mới: ấy. Ông rất hối hận. a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HĐ1: Luyện đọc - Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt - 1 Học sinh đọc toàn bài. nghỉ câu đúng. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. - HS đọc nhóm. - HS đọc chú giải. - Giáo viên đọc mẫu. - Giúp học sinh giải nghĩa thêm từ. HĐ2: Tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1 Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì? 1, Cụ Ún làm nghề thầy cúng HS đọc đoạn 2. Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự 2, Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái chữa bằng cách nào? cho mình, kết quả bệnh không thuyên .HS đọc đoạn 3. giảm. Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún 3, Cụ sợ mổ – trốn viện – không tin bác không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? sĩ – người Kinh bắt được con ma người HS đọc đoạn 4. Thái. Câu 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? 4, Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún - Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. - Nêu nội dung bài? Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh 8 + Tính Diện tích hình chữ nhật 18 x15 = 270 (m2) + Tính 20 % của diện tích đó Diện tích để làm nền nhà là: - Học sinh giải 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54 m2 Bài TC Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ 10% của 92 kg < 75 kg trống: 9,2 kg 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (TT) - Nhận xét tiết học Tập làm văn TẢ NGƯỜI Tiết 31: (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn cảm trôi chảy. II. CHUẨN BỊ: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS đọc bài tập 2 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hương dẫn làm kiểm tra. - Lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm - Chọn một trong các đề sau: tra. 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc. - Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt 10 - GV nhắc lại : - Cả lớp đọc thầm. + Trong miêu tả người ta hay so sánh - Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong + Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm đoạn 1 ra cái mới, cái riêng. Từ đó mới có cái - HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng mới, cái riêng. Bài 3: - GV lưu ý HS: chỉ cần đặt được 1 câu 3, HS làm bài và đọc câu mình đặt được trước lớp. + Miêu tả sông, suối , kênh + Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng. + Miêu tả đôi mắt em bé. + Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve. + Miêu tả dáng đi của người. + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con - GV nhận xét, tuyên dương. chim sáo. Bài TC Tìm từ thích hợp trong các từ sau để điền Nước da vàng ệch vào chỗ trống: vàng hoe, vàng ệch, vàng Lúa chín vàng xuộm khè, vàng ối, vàng xuộm. Vườn cam chín vàng ối Nắng sớm vàng hoe Tờ giấy cũ vàng khè. 4. Củng cố - dặn dò: - - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - - Chuẩn bị bài: Ôn tập về từ và cấu tạo từ. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. CHUẨN BỊ: Bài 1; 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm ttra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm tập a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là: nháp 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 % b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là: 6,25 : 25 = 0,25 = 25% - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 12 Chính tả: (Nghe - viết) Tiết 16:VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng thể thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết tập nháp. - GV gọi HS viết lại một số từ tuần Từ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực. trước các em viết chưa đúng. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - GV đọc mẫu bài chính tả. - 1 học sinh đọc bài chính tả. - Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả - Trả lời câu hỏi theo y/c - GV nêu từ khó cho HS viết bảng - Giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, vôi vữa, con. - GV đọc lại bài lần 2. HĐ2:Viết chính tả: - GV lưu ý các em về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí các dấu câu. - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS chú ý nghe, soát lỗi. - GV thu 1 số vở của HS và nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 3: 3, - Giáo viên nêu yêu cầu bài. - Lưu ý những ô đánh số 1 chứa Thứ tự điền như sau: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô vẽ, rồi, dị. đánh 2 chứa tiếng v – d. - HS làm bài - Lớp - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: 14 - GV tập hợp các câu hỏi của các có màu trắng hoặc đen không? nhóm: - Có phải chất dẻo cách điện, cách nhiệt không? - Chất dẻo nhẹ hay nặng? - Chất dẻo có bền không? Có dễ vỡ không? - Chất dẻo có tính dẻo ở nhiệt độ cao không? đ. Đề xuất các thí nghiệm và thực hành - HS trao đổi cách tiến hành thí - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, nghiệm để trả lời các câu hỏi nêu trên. thảo luận: cách tiến hành, dự đoán hiện tượng xảy ra, kết quả. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm KNS - HS làm thí nghiệm, trình bày + Đặt 1 thìa nhôm và 1 đầu ống nước Cách Hiện Kết vào ly nước nóng, sau một hồi so sách Câu hỏi tiến tượng luận nhiệt độ ở hai vật. hành + Cân 2 cái tô cùng thể tích (1 cái bằng chất dẻo, 1cái bằng gốm) + Thả một vật làm bằng chất dẻo từ trên cao xuống, xem vật đó như thế nào? g. Kết luận kiến thức mới - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo - 2 -> 3 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ kết quả sau khi trình bày thí nghiệm trình bày - Giáo viên kết luận: Đồ dùng bằng - HS theo dõi nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét câu trả lời của HS, khen HS tích cực tham gia xây dựng bài - HS học thuộc bảng thông tin về chất dẻo. - Chuẩn bị: Tơ sợi. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2018 Tập làm văn Tiết 32: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC (GIẢM TẢI THAY VÀO DẠY BÀI ÔN TẬP) I. MỤC TIÊU: 16 1200 x 10 : 100 = 120 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: 1b, - Cho HS đọc đề, hướng dẫn phân Giải tích đề, nêu cách giải. Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba - Cả lớp giải vào vở làm được là: - Gọi 1 HS lên bảng giải 126 : 1200 = 10,5 % - YC Lớp- GV nhận xét Đáp số : 10,5 % Bài 2: 2b, Giải - Cho HS đọc đề, hướng dẫn phân Số tiền lãi là : tích đề, nêu cách giải. 6000000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) - YC Cả lớp giải vào vở Đáp số : 900 000 đồng - Gọi 1HS lên bảng giải - YC Lớp- GV nhận xét Bài 3: 3a, Tìm một số biết 30% của nó là 72. - Cho HS đọc đề, hướng dẫn phân 72 x 100 : 30 = 240 tích đề, nêu cách giải. hoặc 72 : 30 x 100 = 240 - YC Cả lớp giải vào vở - Gọi 1HS lên bảng giải - YC Lớp- GV nhận xét Bài TC Giải Buổi sáng bác An đem thóc ra phơi, Tỉ số phần trăm thóc sau khi phơi khô là: buổi chiều thu về được 570 kg. Tính 100% - 5% = 95% ra bị hụt mất 5% số thóc. Hỏi buổi Buổi sáng bác An đem phơi số thóc là: sáng bác An đem phơi bao nhiêu kg 570 : 95 x 100 = 600 (kg) thóc? Đáp số: 600 kg 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 32 TƠ SỢI I. MỤC TIÊU - Nhận biết được một số tính chất của tơi sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng bằng tơi sợi. - Biết phân biệt tơi sợi tự nhiên và tơi sợi nhân tạo - KNS: bình luận về cách làm và các kết quả quan sát, giải quyết vấn đề. - GDBVMT: Biết sử dụng tiết kiệm các vật chất có trong thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - Các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo, đồ dùng đựng nước, bật lửa. 18 + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo: sợi ni lông (tơ sợi nhân tạo) - GV chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo (có nguồn gốc từ chất dẻo) c. Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro. + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại d. Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. - Giáo viên phát cho học sinh một phiếu - Đặc điểm của sản phẩm dệt học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục bạn cần biết trong SGK. Phiếu học tập - Các loại tơ sợi GDBVMT 1. Tơ sợi tự nhiên. + Sợi bông + Vải bông thấm nước, có thể rất + Sợi đay mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. + Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, + Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, + Tơ tằm. óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. 2. Tơ sợi nhân tạo. + Vải ni-lông khô nhanh, không thấm - Các loại sợi ni-lông. nước, không nhàu. - Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. - Giáo viên chốt. 3. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, học ghi nhớ. - - Chuẩn bị: Ôn tập kiểm tra HKI - - Nhận xét tiết học 20 Đình Tụng - Giáo dục. - GV đọc “Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ - HS lắng nghe Vũ Đình Tụng ” - GV nêu câu hỏi - HS trả lời cá nhân + Gia đình bác sĩ Vũ Đình Tụng đã phải chịu đựng những nỗi đau gì trong chiến tranh? + Trong thư Bác đã dùng hình ảnh so sánh gì khi nói về nỗi đau của Người khi mất đi một thanh niên Việt Nam yêu nước? + Trong bức thư Bác Hồ đã động viên bác sĩ Tụng như thế nào? + Lá thư Bác Hồ gửi bác sĩ Vũ Đình Tụng cho em suy nghĩ gì về tình cảm của Bác đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc? + Kể về một tấm gương đã hi sinh vì - HS kể Tổ quốc mà em biết? - Giáo dục HS về ý thức chấp hành - HS nêu các lưu ý khi đi xe đạp trên giao thông đường bộ đường. KÍ DUYỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ 22
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_tuan_16_nam_hoc_2018_2019.doc