Giáo án Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

doc 24 Trang Bình Hà 14
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019
 HĐ 2: Tìm hiểu bài.
 Đoạn 1.
 - Thoạt tiên phát hiện thấy những + Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham 
 dấu chân người lớn hằn trên mặt quan nào 
 đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? 
 Giảng: khách tham quan.
 Câu 1. Lần theo dấu chân, bạn 1, Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc 
 nhỏ đã phát hiện được điều gì? dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để 
 KNS chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. 
 Đoạn 2:
 Câu 2. Kể những việc làm của 2, Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu 
 bạn nhỏ cho thấy bạn là người chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại 
 thông minh. báo công an.
 - Bạn là người dũng cảm + Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối hợp 
 với công an về hành động của kẻ xấu. Phối 
 hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
 Đoạn 3. 3b, Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 Câu 3b. Em học tập được ở bạn chung/ bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán 
 nhỏ điều gì ? nhanh, phản ứng nhanh/ dũng cảm, táo bạo
 - Em nào biết những tấm gương - Nguyễn Thanh Lộc, lớp 7A6 (13 tuổi) và 
 học sinh có tinh thần cảnh giác, học sinh Ông Như Bảo Thạch, lớp 6A1 (12 
 kịp thời báo công an bắt tội tuổi) Trường THCS Phú Cường, TP Thủ 
 phạm? GDQPAN Dầu Một (Bình Dương), vì có hành động 
 mưu trí, dũng cảm theo dõi, bắt nghi can 
 trộm tài sản
 - HS nêu nội dung Nội dung: Bài văn biểu dương ý thức bảo 
 vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 
 một công dân nhỏ tuổi.
 HĐ3. Luyện đọc diễn cảm: Đoạn 2
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn 3 HS nối tiếp đọc lại truyện
 - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng 
 đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, 
 nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - HS luyện đọc diễn cảm
 - Đại diện từng nhóm đọc.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét
 c. Củng cố - dặn dò: 
 - HS đọc lại bài và nêu nội dung 
 - GDBVMT
 - Về nhà rèn đọc diễn cảm.
 - Chuẩn bị bài sau: Trồng rừng ngập mặn 
 - Nhận xét tiết học 
 Toán
Tiết 61 LUYỆN TẬP CHUNG 
 2 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết 25MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu được “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; 
xếp các từ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu 
BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. 
 GDBVMT
 - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn 
với môi trường xung quanh.
 II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT bài cũ: 
- Cho HS lên bảng thực hiện yêu cầu Đặt câu có quan hệ từ: và, thì , còn
 - 3 HS lên bảng, lớp làm vào nháp
 - Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe
b. Hướng dẫn và tổ chức làm BT:
Bài 1: 1.
 - Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm - Khu bảo tồn đa dạng sinh học: Là nơi 
xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu lưu giữ nhiều loài động vật và thực vật 
bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? khác nhau.
- Học sinh đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm.
 - Thảo luận nhóm đôi
 - Đại diện nhóm trình bày.
* Giáo viên chốt lại, ghi bảng.
Bài 2: GDBVMT 2.
+ Hành động bảo vệ môi trường : + Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi 
 trọc, 
+ Hành động phá hoại môi trường : + Phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác 
 bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, 
 đánh cá bằng điện, buôn bán động vật 
 hoang dã, ..
- GV chốt lại – Tuyên dương - Cả lớp nhận xét.
Bài 3: 3.
 Gợi ý: viết về đề tài tham gia phong - HS đọc bài 3. Cả lớp đọc thầm.
trào trồng cây gây rừng; viết về hành Thực hiện cá nhân – chọn 1 cụm từ 
động săn bắn thú rừng của một người nào làm đề tài, viết khoảng 5 câu
đó. - Thực hành, trình bày k/quả
 GV nhận xét + Tuyên dương. - Cả lớp nhận xét.
c. Củng cố - dặn dò: 
 4 = 34,56 - 15,12 
 = 19,44
 Bài 3 b: 3 b. Tính nhẩm kết quả tìm x: 
 - Lớp làm vở 5,4 x =5,4 9,8 x = 6,2 9,8
 - 2 HS lên bảng làm bài x = 1 x = 6,2
 - Lớp - GV nhận xét
 Bài 4: 4,
 - Cho HS đọc đề, hướng dẫn phân tích Bài giải
 đề, nêu cách giải. Mua 1m mét vải phải trả số tiền là:
 Cả lớp giải vào vở 60 000 : 4 = 15 000( đồng)
 1 HS lên bảng giải Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải là:
 15 000 6,8 = 102 000(đồng)
 Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn 
 mua 4m vải là:
 102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
 Lớp- GV nhận xét Đáp số: 42 000 đồng.
 Bài TC
 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 9,6 5,5 – 9,6 4,5
 = 9,6 ( 5,5 – 4,5)
 = 9,6 1
 c. Củng cố-Dặn dò: = 9,6
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Chuẩn bị bài 
- Chia một số thập phân cho một số tự 
 - - Nhận xét tiết học. nhiên.
 Kể chuyện
 Tiết 13 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
 HOẶC THAM GIA
 I. MỤC TIÊU:
 - Kể được một việc làm tốt, hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường 
 của bản thân hoặc những người xung quanh.
 GDBVMT: HS có ý thức tham gia bảo vệ môi trường.
 GDQPAN: Học sinh biết những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong 
 trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.
 II. CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS kể lại những mẩu chuyện về - 2 HS kể 
 bảo vệ môi trường.
 - Giáo viên nhận xét 
 6 - GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ rừng, hiểu được vai trò của rừng ngập 
mặn khi được khôi phục.
 - GDBĐ: Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng 
ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường 
biển
 - ĐLĐP: Về hệ sinh thái đặc trưng của Bạc Liêu.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh SGK phóng to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ -
 - Nêu câu hỏi nội dung bài Người gác - HS lần lượt đọc đoạn bài văn và trả lời 
 rừng tí hon cho HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
 + Bạn nhỏ đi rừng phát hiện gì? + Phát hiện thấy những dấu chân người 
 lớn hằn trên mặt đất.
 + Nêu việc làm thể hiện sự thông minh, + Thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải 
 dũng cảm của bạn nhỏ? đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an.
 - GV nhận xét
 2. Giới thiệu bài
 3. Luyện đọc, tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc -
 - Cho HS đọc bài - HS đọc bài.
 - Chia đoạn - Đánh dấu đoạn trong bài
 + Đoạn 1: Trước đây  sóng lớn.
 + Đoạn 2: Mấy năm  Cồn Mờ.
 + Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều.
 - Cho HS luyện đọc từ khó + giải nghĩa - Luyện đọc từ khó
 từ
 - Cho HS luyện đọc câu, đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn.
 - Cho HS đọc nhòm đôi. - 2 học sinh cùng bàn đọc.
 b) Tìm hiểu bài 
 - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc - Nguyên nhân: Do chiến tranh – quai đê 
 phá rừng ngập mặn? lấn biển làm đầm nuôi tôm, nhu cầu 
 cuộc sống.
 - Giáo viên chốt ý. - Hậu quả: Làm lá chắn bảo vệ đê biển 
 không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có 
 gió bão, sóng lớn.
 - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì các tỉnh làm tốt công tác thông tin, 
 trồng rừng ngập mặn? GDBVMT; BĐ tuyên truyền. Giúp dân hiểu tác dụng của 
 rừng ngập mặn.
 - Giáo viên chốt. - Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn
 - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu 
 được phục hồi. nhập cho người dân.
 8 - Giáo viên chốt ý: 
 21 dm = 2,1 m
 - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học - HS giải thích, lập luận việc đặt dấu 
 sinh rút ra quy tắc chia. phẩy ở thương.
 Ví dụ 2: 72,58 19
 - Cho 1 HS thực hiện phép chia 15 5 3,82
 - Giáo viên chốt quy tắc chia. 38
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại. 0
 HĐ2. Bài tập 
 Bài 1: 1,
 Lớp làm vào vở 1. 5,28 4 95,2 68
 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính 1 2 1,32 27 2 1,4
 - Giáo viên nhận xét. 08 0 0
 0
 0,36 9 75,52 32
 36 0,04 11 5 2,36
 0 1 92
 00
 Bài 2: 2. Tìm x
 - Hệ thống lại quy tắc tìm thừa số chưa x 3 = 8,4 5 x = 0,25
 biết? x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5
 - Lớp làm vở - 2 HS lên bảng làm x = 2,8 x = 0,05
 - Nhận xét, tuyên dương. 
 Bài 3: TC Giải
 Một người đi xe máy trong 4 giờ đi Trung bình mỗi giờ người đó đi được 
 được 173,08km. Hỏi trung bình mỗi giờ là:
 người đó đi được bao nhiêu km? 173,08 : 4 = 43,27 (km)
 Đáp số: 43,27 km
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - Cho học sinh nêu lại cách chia số thập 
 phân cho số tự nhiên.
 - Chuẩn bị bài : Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học
 Tập làm văn
Tiết 25 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính 
cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
 - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. 
 II. CHUẨN BỊ: 
 Bảng phụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 10 Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.
HĐ 2. Hướng dẫn lập dàn ý:
Bài 2: 2,
- Giáo viên nhận xét. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý 
chi tiết với những em đã quan sát.
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc, cặp mắt, mũi 
c) Kết bài: ...
 + Tả thân hình: vóc dáng, dáng điệu, 
- Giáo viên nhận xét. vai, ngực, bụng, cánh tay, làn da .
 + Tả giọng nói, tiếng cười.
 Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách 
 của nhân vật.
 + Tình cảm của em đối với nhân vật 
 vừa tả.
 - Lớp nhận, xét và bổ sung, bình chọn 
 bạn diễn đạt hay.
 - Lớp phát biểu dàn bài tả người.
c. Củng cố - dặn dò.
 - Giáo viên nhận xét.
 - Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
 - Nhận xét tiết học. 
 Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu 
 Tiết 26 LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết tác 
dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3)
 GDBVMT: Nêu cao ý thức bảo vệ môi trường.
 TC: Nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3)
 II. CHUẨN BỊ:
 + GV: Giấy khổ to viết sẵn các câu có trong BT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tìm quan hệ từ trong câu: Trăng Quan hệ từ là: thì, thì
quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
 + Nêu tác dụng của quan hệ từ
 - Giáo viên nhận xét 
 12 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi 7,45 : 5 = 1,49 47,5 : 25 = 1,9
tính. Cả lớp làm nháp. 0,63 : 9 = 0,07
 - Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 1,
- Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi 67,2 : 7 = 9,6 42,7 : 7 = 6,1
tính. 46,827 : 9 = 5,203 3,44 : 4 = 0,86
- Cả lớp đặt tính vào vở
- HS nhắc lại quy tắc chia.
- Giáo viên chốt lại: Chia một số 
thập phân cho một số tự nhiên.
Bài 3: Đặt tính rồi tính: 3,
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi a) 26,5 : 25 = 1,06 
tính. b) 12,24 : 20 = 0,612 
- Cả lớp đặt tính vào vở
- Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta 
có thể viết thêm số 0 vào bên phải 
số dư rồi tiếp tục chia 
Bài TC Giải
Có 5 bao gạo cân nặng 227,5kg. 1 bao gạo cân nặng là:
Hỏi 10 bao như thế cân nặng bao 227,5 : 5 = 45,5 (kg)
nhiêu kg ? 10 bao như thế cân nặng là:
 45,5 x 10 = 455 (kg)
c. Củng cố - dặn dò: Đáp số: 455 kg
 HS nhắc lại chia số thập phân cho 
số tự nhiên.
 - Chuẩn bị bài: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000.
 - Nhận xét tiết học 
 Chính tả (Nhớ- viết)
 Tiết 13 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ - viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”, trình bày đúng các 
câu thơ lục bát.
 - Làm được BT2a/b hoặc BT 3a/b. 
 II. CHUẨN BỊ
 + GV: Phấn màu.
 + HS: bảng con,vở.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 14 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết một số tính chất của nhôm.
 - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng và cách bảo quản những đồ dùng từ 
nhôm có trong nhà.
 II. CHUẨN BỊ
 - Một số đồ dùng bằng nhôm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu tính chất đồng và hợp kim của - HS nêu, học sinh khác nhận xét.
 đồng.
 - Tác dụng của đồng, hợp kim đồng.
 - GV nhận xét
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Phát triển các hoạt động
 - Làm việc với SGK
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Học sinh viết tên những sản phẩm 
 làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào 
 bảng phụ.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm treo sản phẩm cử người 
 trình bày.
 - GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để 
 chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của 
 nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1số bộ 
 phận của phương tiện giao thông 
 - Làm việc với vật thật, trang SGK
 - Làm việc theo nhóm. GV đi đến các 
 nhóm giúp đỡ.
 - Yêu cầu HS thảo luận về nguồn gốc, - Đại diện trình bày, nhận xét
 đặc điểm, tính chất của nhôm * Nguồn gốc: Có ở quặng nhôm
 - Làm việc cả lớp. * Tính chất: 
 - Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo 
 thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và 
 nhiệt tốt
 - Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều - Không bị gỉ, 1số a-xít có thể ăn mòn 
 nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, nhôm
 không cứng bằng sắt và đồng, dát mỏng, 
 không gỉ, dẫn nhiệt tốt...
 - Làm việc với SGK.
 - Bước 1: Làm việc cá nhân.
 - GV phát bảng phụ, yêu cầu HS làm - HS viết vào bảng phụ sau đó trình 
 việc theo chỉ dẫn SGK trang 53. bày
 16 - Người em định tả là ai? - Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời 
 - Em định tả hoạt động gì của người văn.
 đó? - Bình chọn đoạn văn hay, t/ dương.
 - Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
 - Nêu cảm tưởng của em khi quan sát - HS lần lượt nêu, lớp bổ sung.
 hoạt động đó? 
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - Tổng kết tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào 
 vở.
 - Chuẩn bị bài sau
* - Nhận xét tiết học. 
 Toán
 Tiết 65 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, 
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.và vận dụng để giải bài 
 toán có lời văn.
 II. CHUẨN BỊ:
 Bài 1; 2a,b; 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi 53,7 : 3 = 17,9 7,05 : 5 = 1,41
 tính. Cả lớp làm nháp. 1,44 : 4 = 0,36
 - Giáo viên nhận xét 
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe
 b. Hướng dẫn HS hiểu và nắm 
 được quy tắc chia một số thập phân 
 cho 10, 100, 1000.
 Ví dụ 1: - Học sinh nêu lại VD
 42,31 : 10
 - Hướng dẫn cách đặt tính (chia số - HS Đặt tính:
 thập phân cho số tự nhiên) 42,31 __10__ 
 02 3 4,231
 0 31
 010
 0
 - Cho HS thực hành 42,31 0,1 = + 42,31 0,1 = 4,231
 - Giáo viên chốt lại:
 + Các kết quả cùa các nhóm như - HS so sánh kết quả: 
 thế nào? 42,31 : 10 và 42,31 0,1 
 + Các kết quả đúng hay sai? 
 + Cách làm nào nhanh nhất? 
 + Vì sao giúp ta tính nhẩm được 
 18 Khoa học
Tiết 26 ĐÁ VÔI
 I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số tính chất, công dụng của đá vôi.
 - Quan sát, làm thí nghiệm để nhận biết đá vôi.
 - GDBVMT: Biết sử dụng các vật liệu vôi tiết kiệm, phù hợp.
 - GDBĐ: Hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá 
vôi, biết yêu biển đảo. 
 II. CHUẨN BỊ
 - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua.
 - Sưu tầm các tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích 
lợi của đá vôi. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 1. Kiểm tra bài cũ - 
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - HS nêu nội dung, HS khác nhận xét 
 và bổ sung.
 + Nhôm có tính chất, công dụng gì? + Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo 
 thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và 
 nhiệt tốt
 + Không bị gỉ, 1số a-xít có thể ăn mòn 
 - GV nhận xét nhôm
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Phát triển các hoạt động 
 - Làm việc với các thông tin và tranh 
 ảnh. - Các nhóm viết tên những vùng núi 
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm. đá vôi cùng hang động của chúng, ích 
 lợi của đá vôi 
 - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng 
 - Bước 2: Làm việc cả lớp. và cử người trình bày.
 - GV kết luận: Nước ta có nhiều vùng 
 núi đá vôi với những hang động nổi 
 tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Động 
 Phong Nha (Quảng Bình), Hạ Long 
 (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà 
 Nẵng), Bích Động (Ninh Bình), Hà Tiên 
 (Kiên Giang) Dùng vào việc: Lát 
 đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc 
 tượng,GDBVMT + GDBĐ - Quan sát hiện tượng
 - Làm việc với mẫu vật. + Đá vôi mềm hơn đá cuội (ngược lại)
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Đá vôi không cứng, dưới tác dụng 
 - Làm thí nghiệm 1, kết luận. của a xít thì đá vôi bị sủi bọt, khí bay 
 20 nhắc nhở học sinh còn hạn chế.
 .
 .
2. Kế hoạch tuần 14
- Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện 
trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra.
- Ôn tập lại các bài đã học trong 
tuần.
- Tích cực tham gia tốt các quy định 
học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. 
- Làm tốt các công việc vệ sinh lớp 
theo quy định.
- Tác phong, lời nói khi phát biểu ý 
kiến phải lịch sự, tế nhị. 
- Trang phục khi đến lớp phải chỉnh 
tề.
3. Bác Hồ và những bài học về 
Đạo đức lối sống + Giáo dục.
- GV kể lại câu chuyện Bài: Bác chỉ muốn các cháu được học 
 hành
 - HS lắng nghe
- GV cho HS trả lời câu hỏi - HS trả lời các câu hỏi 
- Nêu những chi tiết trong chuyện - Chia kẹo cho các cháu nhỏ và âu yếm 
thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho bảo các cháu ăn kẹo. 
các em nhỏ? - Vuốt tóc hỏi tên cháu bé.
- Em Chiến trong câu chuyện có - Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh 
hoàn cảnh như thế nào? khó khăn: ông bị giặc Pháp bắt đi phu, 
 không trở về. Bố cháu bị giặc Pháp giết. 
 Mẹ cháu vừa sản xuất nông nghiệp, vừa 
 nuôi con, vừa tham gia đánh giặc.
- Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến Hs trả lời
khiến Bác xúc động? Vì sao?
- Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể - Bác chỉ muốn các cháu được học hành, 
hiện mong muốn dành cho các em lớn lên xây dựng đất nước.
nhỏ.
- GV cho HS nêu ý nghĩa gì câu - HS nêu: Khuyên mọi người biết yêu 
chuyện thương em nhỏ bằng hành động thiết thực.
4. Giáo dục HS về ý thức chấp hành - HS nêu các lưu ý khi đi qua đường.
giao thông đường bộ
 22 TUẦN 13 TỪ NGÀY 26/11 ĐẾN NGÀY 30/11/2018
 Lồng ghép và các 
Thứ, Tiết bài cần làm(Chuẩn 
 Môn Tên bài dạy
Ngày CT KT-KN và điều 
 chỉnh ND)
 Chào cờ 13 Sinh hoạt dưới cờ
 KNS; GDBVMT; 
 Hai Tập đọc 25 Người gác rừng tí hon 
26/11 GDQPAN
 Anh văn
 Toán 61 Luyện tập chung. Bài 1; 2; 4a
 LTVC 25 MRVT: Bảo vệ môi trường. GDBVMT
 Ba Toán 62 Luyện tập chung. Bài 1; 2; 3b; 4
27/11 Thể dục 25 Động tác vươn thở, tay, chân, vặn..
 K.chuyện 13 Kể chuyện đã được chứng . GD BVMT; QPAN
 Anh văn
 Tập đọc 26 Trồng rừng ngập mặn GDBVMT;ĐLĐP;
 GDBĐ 
 Tư
28/11 Mĩ thuật 13 Trường em (Tiết 3)
 Toán 63 Chia một STP cho một STN. Bài 1; 2
 Tập L văn 25 Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
 LTVC 26 Luyện tập về quan hệ từ GDBVMT
Năm Toán 64 Luyện tập Bài 1; 3
29/11 Chính tả 13 Nhớ-viết: Hành trình của bầy ong
 Âm nhạc 13 Ôn tập bài hát: Ước mơ
 Khoa học 25 Nhôm
 Thể dục 26 Động tác vươn thở, tay, chân, vặn ...
 Tập L văn 26 Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
 Sáu
 Toán 65 Chia một số TP cho 10; 100; 1000. Bài 1; 2ab; 3
30/11 Khoa học 26 Đá vôi GDBVMT;GDBĐ 
 SHTT 13 Tổng kết; Bài 1: Bác chỉ muốn các 
 cháu được học hành.
 24

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_13_nam_hoc_2018_2019.doc