Giáo án Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

doc 24 Trang Bình Hà 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019
 những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ 
 thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp 
 trong từng nếp áo, nếp khăn của người 
 đi rừng.
 - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu - Từ hương và thơm được lặp lại như 
 có gì đáng chú ý? một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: 
 hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn 
 - GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất 
 mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn 
 văn với giọng chậm rãi, êm ái.
 Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy 2, Qua một năm, - lớn cao tới bụng – 
 cây thảo quả phát triển rất nhanh? thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm 
 uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
 Câu 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? 3, Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
 - Khi thảo quả chín, rừng có nét gì - Dưới đáy rừng rực lên những chùm 
 đẹp? thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa 
 chứa nắng. Rừng say ngây và ấm nóng. 
 Thảo quả như những đốm lửa hồng, 
 thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
 - Nêu nội dung bài. - Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của 
 rừng thảo quả.
 HĐ 3: Luyện đọc lại:
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Đọc diễn cảm đoạn 2 
 - Hướng dẫn học sinh đọc hay. Nhấn mạnh: lướt thướt, ngọt lựng, 
 - HS đọc từng đoạn tiếp nối thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ 
 ấp.
 - Học sinh đọc nối tiếp nhau.
 - Giáo viên nhận xét. - 1 học sinh đọc toàn bài.
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Thảo quả báo hiệu mùa bằng cách 
 nào : 
 - Chuẩn bị bài: Hành trình của bầy ong
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 56 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 
 I. MỤC TIÊU:
 Biết:
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, 
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 Bài 1; 2
 2 Biết một lít nước mắm cân nặng 0,9 0,9 x 10 = 9 (kg)
kg, can rỗng cân nặng 1,5kg. Hỏi can Can nước mắm đó cân nặng là:
nước mắm đó cân nặng bao nhiêu kg? 9 + 1,5 = 10,5 (kg)
 Đáp số: 10,5 kg
c. Củng cố - dặn dò: 
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 
100, 1000, ta làm thế nào?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học. 
 Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 23 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. MỤC TIÊU: 
 GT: Không làm BT 2
 - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - GDBVMT: Biết bảo vệ và có hành vi đúng đắn với môi trường.
 - GDMTBĐ: Lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng 
đắn với môi trường xung quanh.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Một vài trang từ điển.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Quan hệ từ.
- Thế nào là quan hệ từ ? Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc 
- Đặt câu. các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ 
 giữa các từ ngữ hoặc những câu ấy với 
 nhau.
 VD: Chúng em trồng nhiều cây xanh 
- Lớp - Giáo viên nhận xét để che bóng mát
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Trong số những từ ngữ gắn với chủ - Lắng nghe
điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ môi 
trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài 
học hôm nay sẽ giúp các em nắm được 
nghĩa của từ ngữ đó.
b. Dạy bài mới:
 Bài 1: 1,
 - Nêu yêu cầu BT. a. Là nơi ăn ở sinh hoạt của người dân.
 4 - Cho HS nêu miệng. 5,12 x 100 = 512
 0,9 x100 = 90
 2,571 x 1000 = 2571
 0,1 x 1000 = 100
Bài 2a,b: 2,
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, a) 7,69 x 50 = 384,5 
phương pháp nhân một số thập phân b) 12,6 x 800 = 10080 
với một số tự nhiên. 7,69 12,6
 x 50 x 800
 384,50 10080,0
- Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở - Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai 
thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. xuống sau khi nhân.
Bài 3: 3,
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề, phân Bài giải
tích đề – nêu cách giải. Quãng đường đi 3 giờ đầu là:
 10,8 x 3 = 32,4(km)
- Giáo viên chốt lại. Quãng đường đi 4 giờ sau là:
 9,52 x 4 = 38,08(km)
 Quãng đường người đó đi tất cả là:
 32,4 + 38,08 = 70,48(km)
Bài TC Đáp số: 70,48km
Tìm số tự nhiên X, biết: 
 2,7 x X < 9 X = 0; 1; 2; 3.
c. Củng cố - Dặn dò:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 
100, 1000,
- Chuẩn bị bài: Nhân một số thập với một số thập 
- Nhận xét tiết học. phân.
 Kể chuyện
Tiết 12KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC
 I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; 
lời kể rỏ ràng, ngắn gọn.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về 
lời kể của bạn.
 GDBVMT:
 - HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Một số tranh, ảnh liên quan đến các truyện đã gợi ý trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC:
 6 Tập đọc
Tiết 24 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
 - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp 
ích cho đời. Thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
 - TC: Thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
 - GDBĐ: Giáo dục học sinh yêu vẻ đẹp vùng biển và biết bảo vệ.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Lần lượt gọi 2 HS đọc và trả lời câu Bài Mùa thảo quả.
hỏi 
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách - Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, 
nào? mùi thơm rải theo triền núi, bay vào 
 những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ 
 thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp 
 trong từng nếp áo, nếp khăn của người 
 đi rừng.
- Nêu nội dung bài. - Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo 
- Lớp- Giáo viên nhận xét. quả
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung 
trong bức tranh.
- GT nội dung bài học.
b. Dạy bài mới
HĐ 1: Luyện đọc.
- Cho HS đọc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc tiếp nối. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các khổ 
- Giáo viên rút từ khó, câu khó. thơ. 
- GV cho HS đọc nhóm đôi. - 2 HS cùng bàn đọc.
- Giáo viên đọc mẫu. - Luyện đọc từ khó.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ 1, Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, 
đầu nói lên hành trình vô tận của bầy không gian là nẻo đường xa – bầy ong 
ong? bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
Câu 2: Bầy ong đến tìm mật ở những 2, Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút 
nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc mật: Rừng sâu, biển xa, quần đảo.
biệt. GDBĐ
Câu 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi 3, Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi 
 8 - Lớp- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới:
a) Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví - Đọc bài toán. Phân tích.
dụ 1, sau đó nêu hướng giải: “Diện tích - HS tự tìm kết quả của phép nhân.
mảnh vườn bằng tích của chiều dài và 64 x 48 = 3072 (dm2) và so sánh với 
chiều rộng”, từ đó hình thành phép tính kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 
6,4 x 4,8. 30,72 (m2) như đã nêu trong SGK, từ 
 đó thấy tính hợp lí của qui tắc thực hiện 
 phép nhân 6,4 x 4,8.
b) GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận - HS rút ra qui tắc nhân một số thập 
dụng quy tắc mới học để thực hiện phép phân với một số thập phân.
nhân 4,75 x 1,3. - Thực hiện theo yêu cầu.
c) Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc - Vài HS đọc lại quy tắc
nhân một số thập phân với một số thập 
phân.
* Chú ý nhấn mạnh 3 thao tác trong quy 
tắc, đó là: nhân, đếm và tách.
3. Thực hành:
 Bài 1 : 1,
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. a) 25,8 x 1,5 = 38,7
- 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp 25,8
 1,5
 1290 
 258
 38,70
- Lớp - GV nhận xét. c) 0,24 x 4,7 = 1,128
 0,24
 4,7
 168 
 096
 1,128
Bài 2: 2a,
- GV cùng HS xác nhận kết quả đúng. a b a x b
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính 
chất giáo hoán của phép nhân. 2,36 4,2 2,36 x4,2 = 9,912
 3,05 2,7 3,05x2,7 = 8,235
 a b b x a
- Có thể yêu cầu HS nêu ngay kết quả 2,36 4,2 4,2x2,36 = 9,912
của phép nhân ở dòng thứ hai (trong 
 3,05 2,7 2,7x3,05 = 8,235
từng cột tính). 
 10 - Giáo viên chốt lại từng phần ghi - Đại diện nhóm phát biểu.
bảng. + Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – 
 chàng trai khỏe đẹp trong bản.
 + Thân bài: những điểm nổi bật.
 Thân hình: người vòng cung, da đỏ 
 như lim – bắp tay và bắp chân rắn trắc, 
 gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như 
 cái cột đá trời trồng, hùng dũng như 
 hiệp sĩ.
 Tính tình: lao động giỏi – cần cù – 
 say mê lao động.
 + Kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của 
 Hạng A Cháng.
 - HS phát biểu.
 - Học sinh đọc phần ghi nhớ.
 - Học sinh lập dàn ý tả người thân 
HĐ 2: Luyện tập. trong gia đình em.
- Giáo viên gợi ý. - Học sinh làm bài.
 - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng 
- Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có đoạn văn ngắn tả hình dáng (hoặc tính 
ba phần - Mỗi phần đều có tìm ý và từ tình, những nét hoạt động của người 
ngữ gợi tả. thân).
c. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cấu tạo ba phần của bài văn tả 
người.
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập tả người (quan sát và chọn 
- Nhận xét tiết học. lọc chi tiết).
 Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 24 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, 
BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bài tập 3; biết đặt câu 
với quan hệ từ đã cho (BT4).
 - TC: đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở (BT4).
 GDBVMT:
 - BT3 có ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng GDBVMT
 II. CHUẨN BỊ:
 - 2,3 tờ giấy khổ to.
 - Giấy khổ to, băng dính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 12 - TC: đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ Em bé vừa ngủ thì mẹ về.
nêu ở (BT4). Em đi học bằng xe đạp.
- Giáo viên nhận xét. - HS tiếp nối đọc câu văn của mình.
c. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: 
- Nhận xét tiết học. Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
 Toán
 Tiết 59 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 Bài 1
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 3 HS thực hiện tính nhân một 27,3 6 = 163,8
số thập phân với một số thập phân. 45,1 21 = 947,1
Lớp làm vở nháp 4,32 12= 51,84 
- Lớp - GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới:
HĐ 1: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - HS thực hiện phép nhân(VD)
nhân nhẩm một số thập phân với 10; - Nhận xét (Như SGK)
100; 1000 
- Gợi ý để HS có thể tự rút ra nhận 
xét.
HĐ 2: Yêu cầu HS tự tìm kết quả của - HS tự tìm kết quả của phép nhân 
phép nhân 531,75 x 0,01 sau đó tự 142,57 x 0,1. Nhận xét.
rút ra nhận xét.
c) Gợi ý để HS có thể tự rút ra được - Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc 
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân vừa nêu trên. 
với 0,1; 0,01; 0,001 
HĐ 3: Thực hành 
 Bài 1: 1, Tính nhẩm:
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó 579,8 x 0,1 = 57,98
HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho 805,13 x 0,01 = 8,0513
nhau. 362,5 x 0,001 = 0,3625
 38,7 x 0,1 = 3,87
 14 - Yêu cầu đọc đề. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu yêu cầu BT. - Học sinh chơi trò chơi: thi viết 
- Giao nhiệm vụ và tổ chức thực hiện nhanh.
 *Ví dụ:
- Giáo viên nhận xét. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ.
 + Xổ: xổ số – sổ lồng
c. Củng cố-Dặn dò:
- Cho HS viết lại những tiếng sai phổ 
biến.
- Chuẩn bị bài: Nhớ - viết: Hành trình của bầy ong.
- Nhận xét tiết học. 
 Khoa học
Tiết 23 SẮT, GANG, THÉP
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, 
thép.
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
 - GDBVMT: Biết sử dụng các nguồn vật liệu có trong thiên nhiên phù 
hợp và tiết kiệm.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Một số đồ vật làm bằng sắt, gang, thép.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - Nêu câu hỏi gọi 2 HS trả lời - HS trả lời:
 - Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng 
 của tre.
 - GV ghi nhận xét vở HS. - Em hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của 
 2. Bài mới mây và song.
 a. Giới thiệu bài
 - Cây kéo được làm từ sắt, hợp kim - HS lắng nghe
 của sắt. Sắt và hợp kim của sắt có 
 nguồn gốc từ đâu? Chúng có tính chất 
 gì và ứng dụng thế nào trong thực tiễn? 
 Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm 
 nay.
 b. Nguồn gốc và tính chất của sắt, 
 gang, thép. 
 - HS thảo luận nhóm đôi - GV giúp 
 HS nhận xét và rút ra kết luận:
 + Gang, thép được làm ra từ đâu?
 16 - Bảng phụ ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong bài Bà tôi.
 - Phiếu ghi đoạn văn Người thợ rèn để HS làm BT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc dàn ý tả người HS đọc dàn ý
thân trong gia đình.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b. Dạy bài mới.
 Bài 1: 1,
- Nêu yêu cầu bài tập. * Dự kiến: 
- Lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả + Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, 
lời. xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ 
- Yêu cầu học sinh diễn đạt thành rất khó khăn. 
câu có thể nêu thêm những từ đồng + Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm nở ra, 
nghĩa. long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những 
 tia sáng ấm áp.
- Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có 
điểm của người bà. nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như 
- Học sinh đọc. vẫn tươi trẻ
 + Giọng nói: trầm bổng ngân nga như 
 tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Bài 2: 2,
 Những chi tiết tả người thợ rèn * Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt 
đang làm việc con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở 
 – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – 
 Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra 
 – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi 
 rựa như kẻ chiến thắng 
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả 
người. - 1 HS nhắc.
- Về nhà xem lại các BT.
- Nhận xét tiết học. 
 Toán
Tiết 60 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 Biết:
 + Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 18 thứ tự thực hiện phép tính 
khác nhau nên kết quả 
phép tính khác nhau.
Bài TC Giải
Một người đi xe máy mỗi Trong 3,5 giờ người đó đi được là:
giờ đi được 36,5km. Hỏi 36,5 x 3,5 = 127,75 (km)
trong 3,5 giờ người đó đi Đáp số: 127,75 km
được bao nhiêu km?
c. Củng cố - dặn dò. 
- Nêu qui tắc nhân một số 
thập phân với một số thập 
phân.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học. 
 Khoa học
Tiết 24 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết một số tính chất của đồng.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản 
chúng.
 - GDBVMT: Biết sử dụng các nguồn vật liệu trong thiên nhiên tiết kiệm.
 II. CHUẨN BỊ
 - Một số đoạn dây đồng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu một số câu hỏi nội dung bài sắt, - Thực hiện theo yêu cầu
 gang, thép cho HS trả lời
 + Gang, thép được làm ra từ đâu? + Gang, thép được làm ra từ quặng 
 sắt.
 + Gang, thép có chung điểm nào? + Gang, thép đều là hợp kim của sắt.
 + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? + Gang rất cứng không thể uốn hay 
 kéo thành sợi. Thép ít các bon hơn 
 gang và thêm một số chất khác nên 
 - GV nhận xét bền và dẻo hơn gang. 
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Làm việc với vật thật.
 - Yêu cầu HS trình bày vật liệu đã chuẩn - Trình bày sự chuẩn bị
 bị (dây đồng) - Nghe yêu cầu của GV
 - Giao nhiệm vụ các nhóm quan sát và mô 
 20 - Văn nghệ, kể về thầy cô và giáo dục học sinh lòng yêu quý thầy, cô 
giáo.
 II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT:
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Tổng kết :
- Lớp trưởng báo cáo về các mặt 
hoạt động của lớp.
+ Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Có phép
 + Không phép
+ Vệ sinh : - Quét dọn vệ sinh trường lớp và xử lí 
 rác theo quy định:
+ Trang phục : .................................................................
 - Quần áo, khăn quàng, măng non
 ................................................................
+ Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực 
 hiện tốt.................................................
 .
 ..
- Rút kinh nghiệm cần phát huy, Nhắc nhở, động viên học sinh học còn 
khắc phục. chậm tiến. 
3. Kế hoạch tuần 13 
- Thực hiện công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực 
trên tuần. hiện tốt các yêu cầu giáo viên nêu ra.
- Ôn tập lại các bài đã học trong 
tuần.
- Tích cực tham gia tốt các quy định 
học tập ở lớp, thể dục giữa giờ.
- Làm tốt công tác vệ sinh trường 
lớp theo quy định. 
- Tác phong, lời nói khi phát biểu ý 
kiến phải lịch sự, tế nhị.
- Đoàn kết với bạn, giúp đỡ bạn 
cùng tiến bộ.
- Rèn học sinh trên chuẩn, học sinh 
viết chữ đẹp.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý 
thầy giáo, cô giáo.
- GD HS về ý thức chấp hành giao 
thông đường bộ
 22 TUẦN 12 TỪ NGÀY 19/11 ĐẾN NGÀY 23/11/2018
 Lồng ghép và các 
Thứ, Tiết bài cần làm(Chuẩn 
 Môn Tên bài dạy
Ngày CT KT-KN và điều 
 chỉnh ND)
 Chào cờ 12 Sinh hoạt dưới cờ
 Hai Tập đọc 23 Mùa thảo quả 
19/11
 Anh văn
 Toán 56 Nhân một số thập phân với 10,100,.. Bài 1; 2
 LTVC 23 MRVT: Bảo vệ môi trường GT:BT2; 
 GDBVMT; GDBĐ; 
 Ba Toán 57 Luyện tập Bài 1a; 2a,b; 3
20/11 Thể dục 23 Động tác vươn thở, tay, chân, vặn...
 K.chuyện 12 Kể chuyện đã nghe, đã đọc GDBVMT
 Anh văn
 Tập đọc 24 Hành trình của bầy ong GDBĐ; 
 Tư Mĩ thuật 12 Trường em (Tiết 2)
21/11 58 Nhân một số TP với một số thập 
 Toán Bài 1a,c; 2
 phân
 Tập L văn 23 Cấu tạo của bài văn tả người
 LTVC 24 Luyện tập về quan hệ từ BVMT; 
Năm Toán 59 Luyện tập Bài 1
22/11 Chính tả 12 Nghe-viết: Mùa thảo quả
 Âm nhạc 12 Học hát bài: Ước mơ
 Khoa học 23 Sắt, gang, thép GDBVMT
 Thể dục 24 Động tác vươn thở, tay, chân, vặn ...
Sáu Tập L văn 24 LT tả người (Quan sát và chọn lọc..)
 Toán 60 Luyện tập Bài 1; 2
23/11 Khoa học 24 Đồng và hợp kim của đồng GDBVMT
 SHTT 12 Tổng kết; NGLL
 24

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc