Giáo án Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

- Giải nghĩa: Khoái: Thỏa mãn vừa ý ở mức độ cao. - Rủ rỉ: nói nhỏ vừa nghe - Ban công: chỗ hành lang trên gác, trên lầu - HS đọc đoạn 2. Câu 2: Mỗi loài cây trên ban công 2. nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? - Lá dày, giữ được nước. + Cây quỳnh: - Thò râu theo gió ngọ nguậy như vòi + Cây hoa ti-gôn: voi bé xíu. - Đâm ra, vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây hoa giấy: - Bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, + Cây đa Ấn Độ: xòe những lá nâu rõ to Giải nghĩa: ngọ nguậy: cựa quậy liên tiếp Câu 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở 3. Vì Thu muốn Hằng công nhận ban ban công, Thu muốn báo ngay cho công nhà mình cũng là vườn. Hằng biết? * Giáo viên chốt lại. - Ban công nhà bé Thu là một khu vườn - HS đọc đoạn 3. nhỏ. Câu 4: Em hiểu: “Đất lành chim đậu 4, là như thế nào?” Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về Cho HS nêu nội dung bài đậđậu; sẽ có người tìm đến làm ăn sinh GV chốt lại ghi bảng sống. c. Luyện đọc diễn cảm: HS tiếp nối nêu - Hướng dẫn đọc theo cách phân vai Nội dung: Tình cảm yêu mến thiên - Giáo viên đọc mẫu. nhiên của hai ông cháu. Đoạn 3 - Học sinh lắng nghe. - Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. Nhấn giọng: hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, vội, vươn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu. Nhận xét, tuyên dương - Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm theo phân vai. d. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc diễn cảm. 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài. Giáo dục HS qua nội dung bài học Về nhà luyện đọc thêm - Chuẩn bị bài sau: Ôn lại các bài đã học (Giảm tải bài - Nhận xét tiết học Tiếng vọng ) 2 Bài TC Tính nhanh: a) 0,15 + 3,77 + 0,85 + 4,23 a) 0,15 + 3,77 + 0,85 + 4,23 = (0,15 + 0,85) + (3,77 + 4,23) = 1 + 8 = 9 b) 0,09 + 0,17 + 0,91 + 0,83 b) 0,09 + 0,17 + 0,91 + 0,83 = (0,09 + 0,91) + (0,17 + 0,83) = 1 + 1 = 2 c. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào? - Muốn tìm tổng nhiều số thập phân nhanh nhất ta làm sao? - Chuẩn bị bài : Trừ hai số thập phân. - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 21 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1/III). - Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2) - TC: nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết đoạn văn ở mục I + HS: Xem bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng gạch *HS1: Tìm các đại từ trong đoạn đối thoại chân các đại từ, lớp viết các đại từ sau. trên bảng con. Trong giờ ra chơi Nam hỏi Bắc: - Bắc ơi, tuần trước bạn được mấy điểm môn Toán? - Gọi học sinh nêu Đại từ là gì? - Tớ được mười, còn cậu được mấy điểm? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đại từ xưng hô. - Lắng nghe b. Dạy bài mới: HĐ1: Phần Nhận xét: 1, 4 Tiết 52 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. II. CHUẨN BỊ: Bài 1a, b; 2a,b; 3 III. HOẠT DỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi 70,58 + 9,86 = 80,44 tính. Lớp làm bảng con. 19,74 + 20,26 = 40 - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Liên hệ bài cũ - Lắng nghe giới thiệu) b. Dạy bài mới: HĐ1: Hướng dẫn biết cách thực hiện- phép trừ hai số thập phân. - Học sinh nêu ví dụ 1. - Hướng dẫn học sinh thực hiện trừ- Cả lớp đọc thầm. hai số thập phân. - HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự - Hướng dẫn HS đổi về đơn vị cm nhiên 4,29 m = 429 cm 429 1,84 m = 184 cm 184 245 (cm) 245 cm = 2,45 m Nêu cách trừ hai số thập phân. 4,29 - 1,84 - 2,45 (m) - Giáo viên chốt. - Học sinh tự nêu kết luận như SGK. - Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ - Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính - (SGK) trừ hai số thập phân. - 1 HS làm bảng, lớp nhận xét 45,8 19,26 HĐ2: Luyện tập 26,54 Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1, Tính: 2 HS lên bảng đặt tính 68,4 46,8 - Lớp làm vở 25,7 9,34 - Lớp- GV nhận xét 42,7 37,46 Bài 2: 2, Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu đề 6 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: - Người đi săn và con nai. 2. Hướng dẫn nghe kể: - GV kể lại toàn bộ câu chuyện - Lắng nghe + Kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên. + Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh. 3. Hướng dẫn HS dựa vào tranh và chú thích dưới tranh a) Kể từng đoạn: - HS kể chuyện theo nhóm đôi, sau đó kể - Hướng dẫn HS kể bằng lời, trước lớp. không quá lệ thuộc vào lời kể của - HS đoán xem khi thấy con nai đẹp quá, GV. người đi săn có bắn nó không, chuyện gì - Đoán xem câu chuyện đó kết xảy ra sau đó? thúc như thế nào và kể tiếp câu - HS kể tiếp (theo nhóm đôi), kể trước lớp chuyện theo phỏng đoán - HS kể tiếp các đoạn câu chuyện, lớp nhận xét. - GV nhận xét Chọn học sinh kể chuyện hay. - 2 HS kể b) Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học sinh). - Cho HS xung phong kể toàn bộ - Thảo luận nhóm đôi. câu chuyện 4. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thảo luận, đàm thoại. + Vì sao người đi săn không bắn - Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. con nai? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hãy yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên. GDBVMT 5. Củng cố- dặn dò: - Nêu ý nghĩa chuyện - Chuẩn bị bài : Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 Tập đọc TIẾNG VỌNG (Giảm tải) Tiết 22 THAY BÀI: ÔN TẬP KIẾN THỨC CŨ I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 8 - Đọc lại bài và nêu nội dung - Giáo dục HS qua nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. Mùa thảo quả. - Nhận xét tiết học Toán Tiết 53 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết trừ hai số thập phân. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân - Cách trừ một số cho một tổng. II. CHUẨN BỊ: Bài 1; Bài 2a,c; Bài 4a III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính để 5,72 – 1,62 = 4,10 tính 84,5 – 21,7 = 62,8 - Lớp làm bảng con 9,284 – 3,64 = 5,644 - Lớp - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện tập: Bài 1: 1, Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu đề a) 68,72 - 29,91 = 38,81 4 HS lên bảng đặt tính b) 52,37 – 8,64 = 43,73 - Lớp làm vở c) 75,5 - 30,26 = 45,24 - Lớp- GV nhận xét d) 60 – 12,45 = 47,55 Bài 2: 2, Tìm x : - HS đọc yêu cầu đề a) x + 4,32 = 8,67 Kết hợp nêu cách tìm số hạng, số x = 8,67 - 4,32 bị trừ, số trừ chưa biết x = 4,35 2 HS lên bảng - Lớp làm vở - Lớp - GV nhận xét c) x – 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 Bài 4a: 4, a, Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c Cả lớp làm vở và 2 HS lên bảng làm bài a – (b + c) a b c a - b - c a - (b + c) 8,9 2,3 3,5 3,1 3,1 - Lớp- GV nhận xét 12,38 4,3 2,08 6 6 16,72 8,4 3,6 4,72 4,72 10 đạt. - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và vâu Tiết 22 QUAN HỆ TỪ I. MUC TIÊU: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu (BT1, mục III) - Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) - Biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) - TC: đặt được câu với các quan hệ từ nêu ở BT3. GDBVMT: Liên hệ về ý thức bảo vệ MT II. CHUẨN BỊ: Xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ yêu cầu xưng hô: VD: Bố thấy đôi dép của con có đẹp không? Chị cho em mượn cái túi này nhé? Lớp - GV nhận xét 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Dạy bài mới: a) Nhận xét: Bài 1: 1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in và nối say ngây với ấm nóng. đậm được dùng để làm gì? của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng nối 2 câu trong đoạn văn. Giáo viên nhận xét chốt lại Các từ: và, của, như, nhưng gọi là quan hệ từ. Bài 2: 2, - Yêu cầu học sinh tìm quan hệ a. Nếu thì (biểu thị quan hệ: điều kiện từ – kết quả). qua những cặp từ nào? b. Tuy nhưng (biểu thị quan hệ: tương phản) 12 - Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. CHUẨN BỊ: Bài 1; 2; 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính để 70,94 – 26,8 = 44,14 tính 273 – 90,27 = 182,73 - Lớp làm bảng con - Lớp - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 3. Luyện tập: Bài 1: 1, Tính: - HS đọc yêu cầu đề - K/quả: a) 822,56 ; b) 416,08 3 HS lên bảng - Lớp làm vở - c) 11,34 - Lớp - GV nhận xét - Bài 2: - 2, Tìm X: - HS đọc yêu cầu đề - a) x - 5, 2 = 1, 9 + 3, 8 2 HS lên bảng - Lớp làm vở x - 5, 2 = 5, 7 - Lớp - GV nhận xét x = 5, 7 + 5, 2 - x = 10, 9 b/ b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 - x = 13,6 – 2,7 Bài 3: - x = 10,9 - HS đọc yêu cầu đề 3, Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2 HS lên bảng - Lớp làm vở a) 12,45 + 6,98 + 7,55 - Lớp - GV nhận xét = = ( 12,45 +7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – ( 28,73 + 11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 Bài 4: TC 20 – 0,5 – 1,5 – 4,5 - 5,5 Tính thuận tiện: = 20 – (0,5 + 1,5 + 4,5 + 5,5) = 20 – (0,5 + 5,5) + (1,5 + 4,5) = 20 – (6 + 6) = 20 - 12 = 8 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học 14 - GV nhận xét bài viết của từng HS. - GV nhận xét chung d. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 3: Thi tìm nhanh: 3, a. Các từ láy âm đầu n. - Năn nỉ, nôn nao, nõn nà, nết na, nắn nót, M: náo nức nao núng, năng nổ, nức nở, nấn ná, nằng nặc, nắc nẻ, nể nang, nền nếp. b. Các từ gợi tả âm thanh có âm - Quang quác, đùng đùng, đùng đoàng, loảng cuối ng. xoảng, ăng ẳng, leng keng, tùng tùng, kinh M: oang oang còng, reng reng, ùng ục, sùng sục.. - Mời đại diện 2 HS một nam 1 - Tổ chức 2 nhóm nam và nữ thi tìm nhanh nữ lên thi đua mỗi em 1 câu và đúng. - Cả lớp làm vở BT - Lớp nhận xét bổ sung thêm - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS viết lại những từ sai phổ biến Nghe - viết: Mùa thảo quả. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục HS viết đúng, viết sạch và đẹp GDBVMT; BĐ - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 21 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T2) I. MỤC TIÊU - Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ của tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên gan A, HIV/AIDS. II. CHUẨN BỊ - Các sơ đồ trong SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi nội dung ôn tập: - Học sinh trả lời theo yêu cầu Con người và sức khỏe - - Giáo viên nhận xét 16 2. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. GDBVMT: Giáo dục HS bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đơn III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ: - Giáo viên nhận xét 3, 4 bài về nhà - Học sinh nộp bài cho GV nhận xét đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: 3. Dạy bài mới: a) Xây dựng mẫu đơn - Giáo viên treo mẫu đơn đã chuẩn bị - 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài Lớp đọc thầm. - Nhận xét nội dung mẫu đơn - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. b) Hướng dẫn HS tập viết đơn - Y/c HS trình bày về một số nội - Hoạt động nhóm đôi, trình bày: dung cần viết chính xác trong lá đơn. Trao đổi và trình bày về một số nội dung KNS cần viết chính xác trong lá đơn. - Giáo viên chốt: + Tên đơn - Đơn kiến nghị + Nơi nhận đơn - Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn) - Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) + Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố - Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. + Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng + Lí do viết đơn của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu *Giáo viên lưu ý: + Kiến nghị cách giải quyết + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Nêu đề bài mình chọn 18 - Nhân như số tự nhiên - Đếm xem phần thập phân có 1 chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích 1 chữ số kể từ phải sang trái. 1 HS thực hiện, lớp nhận xét sửa chữa. 0,46 - VD2: 0,46 x 12= 12 Lưu ý: Dựa vào VD1/ thực hiện: 92 46 5,52 HS nêu quy tắc(SGK) b) Quy tắc 3. Luyện tập 1, Bài 1: 6,8 - HS đọc yêu cầu bài 15 HS đặt tính vào bảng con 2,5 4,18 0,256 340 - Lớp làm vở 7 5 8 - Lớp - GV nhận xét 68 17,5 20,90 2,048 102,0 3, Bài 3 : Bài giải - Cho HS đọc đề và tìm hiểu đề Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ: - GV yêu cầu học sinh tóm tắt đề và 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) tìm cách giải. Đáp số: 170,4 km - 1 HS giải, lớp làm vở - GV nhận xét Tính giá trị của biểu thức: Bài TC 11 x 6,3 = 69,3 - Gọi HS lên bảng làm 5,4 x 11 = 59,4 - Nhận xét đánh giá học sinh. 5. Củng cố- dặn dò: Nhân một số thập phân với 10, 100, - Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số 1000, tự nhiên ta làm thế nào? - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 22 TRE, MÂY, SONG I. MỤC TIÊU - HS biết đặc điểm và công dụng của tre, mây, song - Học sinh có khả năng lập bảng so sánh: đặc điểm và công dụng của tre, mây, song, nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. 20 - Ống đựng nước Ống tre - Bộ bàn ghế tiếp * Bước 2: Làm việc cả lớp. 5 Mây khách 6 - Các loại rổ Tre Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, 7 chuồng lợn, thang, Tre chõng, sáo, tay cầm cối xay - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong gia đình của em? - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. - GV kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. GDBVMT 3. Củng cố - Dặn dò - HS kể tiếp sức các đồ dùng làm - HS thưc hiện theo hai nhóm: nam - nữ bằng tre, mây, song mà bạn biết? - GV nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Sắt, gang, thép - Nhận xét tiết học SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần. - Đề ra kế hoạch tuần 12. - Văn nghệ và giáo dục học sinh lòng yêu quý thầy, cô giáo. II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Tổng kết : - Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt động của lớp. + Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Có phép + Không phép + Vệ sinh : - Quét dọn vệ sinh trường lớp và xử lí rác theo quy định: + Trang phục : ................................................................. 22 24
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc