Giáo án Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

Việt Nam Sắc màu em Phạm Đình - Em yệu tất cả những sắc màu gắn Tổ quốc yêu Ân với cảnh vật, con người trên đất nước em VN. Cánh Bài ca về Định Hải - Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ chim hoà Trái đất trái đất cho bình yên, không có chiến bình tranh. Ê-li-mi, Tố Hữu - Tấm gương hi sinh quên mình để con... phản đối chiến tranh của anh Mo-ri- xơn. Con Tiếng đàn Quang Huy - Cảm xúc bài thơ trước cảnh cô gái người với ba-la-lai-ca Nga chơi đàn trên công trường thuỷ thiên trên sông điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Đà Trước cổng Nguyễn - Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của “cổng trời Đình Ảnh trời” ở vùng núi nước ta. c. Củng cố - Dặn dò: KNS - Hệ thống lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng, đọc diễn cảm tốt các bài thơ đã ôn tập, đọc trước bài chính tả nghe viết ở tiết ôn tập sau. Toán Tiết 46 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoăc “Tìm tỉ số”. II. CHUẨN BỊ: Bài 1; 2; 3; 4 - Nội dung dạng toán Đại lượng tỉ lệ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm Viết số thích hợp vào dấu chấm: nháp a) 7 km 145m = ..km b) 7m 25cm = .m c) 76m 3cm = .m - Lớp - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 2 Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 10 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2, 3 bài thơ. - Hiểu nội dung ý nghĩa chính của bài thơ, bài văn. - Nghe viết bài chính tả, tốc độ 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi. GDBVMT: - Nâng cao nhận thức về BVMT và trách nhiệm của HS về BVMT. - Góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi câu hỏi để bốc thăm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? Gọi Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp 3 HS lên bảng viết. Lớp viết vào loáng, bỡ ngỡ bảng con. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: HS tiếp nối đọc bài tập đọc và học thuộc lòng. - HS tiếp nối đọc bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. - GV đọc mẫu bài viết. - Giải thích cho HS hiểu nghĩa các - Cầm trịch: Điều khiển cho mọi việc tiến từ ngữ khó. hành bình thường và nhịp nhàng. Lanh chanh: Lúc nào cũng nghĩ tới, không yên tâm. HĐ 2: Hướng dẫn HS hiểu nội dung của bài. + Bài văn cho em biết điều gì? - Nội dung: Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với GDBVMT việc bảo vệ rừng và bảo vệ nguồn nước. - Từ khó: Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm - Luyện viết các từ dễ viết sai chính trịch, đỏ lừ. tả. HĐ 3: Viết chính tả: - HS viết vào vở. - GV đọc cho HS viết như các tiết - HS soát lỗi chính tả. chính tả trước. - HS đổi vở soát lỗi chéo nhau. - GV đọc bài chính tả. 4 - GV nhận xét khen những HS chọn chi tiết hay, lời lí giải đúng, thuyết phục. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố khắc sâu kiến thức vừa ôn - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn tả cảnh. - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 Tập đọc Tiết 20 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ đề đã học. - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu khổ to ghi sẵn BT1, BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ hệ thống hoá - HS lắng nghe vốn từ ngữ 3 chủ điểm đã học. Đồng thời các em được củng cố về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: 1. - HS đọc và nêu yêu cầu BT. - Nhóm thảo luận ghi vào phiếu BT. - Giao việc: Các em đọc lại các bài - Nhóm trình bày- Nhận xét. trong 3 chủ điểm. Tìm danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ. -làm theo nhóm 4 (Chia 3 tổ, mỗi tổ cùng tìm một từ loại) Bài 2: 2. - HS đọc và nêu yêu cầu BT. - Nhóm thảo luận ghi vào phiếu BT. - Giao việc: tìm từ đồng nghĩa, từ trái - Nhóm trình bày- Nhận xét. nghĩa với từ trong bảng. (Làm cá nhân, nối tiếp) KÊT QUẢ BT1 Từ loại Việt Nam Cánh chim Con người Tổ quốc em Hoà bình với thiên nhiên 6 hoại, huỷ diệt. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn - Chuẩn bị bài sau: Đại từ xưng hô. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 48 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết: - Cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. II. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ hình gấp khúc. - Bài 1(a, b) bài 2(a, b) bài 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. Lớp chấm: làm nháp 6m 52cm =m 6kg 75g =kg - GV nhận xét. 65 000m2 =..ha 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cộng hai số thập phân. b. Hướng dẫn; HĐ 1: Ví dụ 1: Hình thành phép cộng hai số thập phân: GV vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng: C 2,45m 1,84m A B - GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực - HS làm việc vào nháp theo sự hướng hiện phép cộng 1,84 + 2,45 = ? (m) dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS đổi về đơn vị cm. Ta phải thực hiện phép cộng : - Thực hiện phép cộng với đơn vị đo 1,84 + 2,45 = ? (m) cm, sau đó yêu cầu HS đổi lại sang đơn Ta có: 1,84m =184cm vị đo m. 2,45m =245cm - HS làm việc ra nháp. - GV hướng dẫn HS đặt tính. 8 c. Củng cố- Dặn dò: - Muốn cộng hai số thập phân ta thực - Muốn cộng hai số thập phân ta thực hiện như sau: hiện như thế nào? + Viết số hạng này dưới số hạng kia sao - GV hệ thống lại bài. cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. + Cộng như cộng số tự nhiên + Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 19 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp - TC: HS đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - HS lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: 1, - HS đọc và nêu yêu cầu BT1. - HS mở SGK thực hiện công việc - Giao việc: Các em mở SGK tìm và đọc theo yêu cầu. lại tất cả các bài thơ từ tuần 1 đến tuần 9. - Cho HS chưa KT lên bốc thăm đọc bài (đọc + trả lời câu hỏi). Bài 2: 2, - Gọi HS nêu yêu cầu. Nêu tính cách một số nhân vật - GV nhắc nhở HS lưu ý 2 yêu cầu: trong kịch “ Lòng dân” của tác giả + Nêu tính cách một số nhân vật. Nguyễn Văn Xe. + Phân vai để diễn một trong hai đoạn. Nhân vật Tính cách - GV yêu cầu HS đọc thầm vở kịch Lòng - Dì năm - Bình tĩnh, nhanh trí, dân, phát biểu ý kiến về tính cách của khôn khéo, dũng cảm từng nhân vật trong vở kịch. bảo vệ cán bộ - GV tổ chức cho HS diễn kịch theo - An - Thông minh, nhanh trí nhóm. biết làm cho kẻ địch + Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch. không nghi ngờ. + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn - Chú - Bình tĩnh, tin tưởng 10 - Hỏi: Vì sao cần thay những từ in đậm - Vì các từ đó được dùng chưa chính đó bằng từ đồng nghĩa khác ? xác. - Cho HS tìm từ dùng không chính xác Thay những từ in đậm trong đoạn văn - Cho HS giải thích miệng dưới đây bằng các từ đồng nghĩa cho Chén nước nhẹ, không cần bê chính xác hơn Cháu bảo ông uống nước là thiếu lễ - Hoàng bê bưng chén nước bảo mời phép ông uống. Ông vò xoa đầu Hoàng và Vò là chà đi xát lại, làm cho rối nhàu bảo: “Cháu của ông ngoan lắm! Thế nát hoặc làm cho sạch, không thể hiện cháu đã học bài chưa?”. Hoàng nói với đúng hành động của ông vuốt nhẹ lên ông: “Cháu vừa thực hành làm xong tóc cháu. bài tập rồi ông ạ!” Thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế; không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập. - Em hãy thay các từ: bê, bảo, vò, thực hành, bằng các từ đồng nghĩa cho đoạn văn chính xác hơn. HS tiếp nối đọc đoạn văn Giáo dục HS khi sử dụng từ để đặt câu và viết văn phải phù hợp với ngữ cảnh. Bài 2: 2, Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi - HS đọc và nêu yêu cầu BT. chỗ trống. Hỏi: Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa Cả lớp làm vở trái ngược nhau. HS tiếp nối lên bảng điền a) Một miếng khi đói bằng một gói khi - TC: thực hiện được toàn bộ BT2 no. b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau. c) Thắng không kiêu, bại không nản. d) Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. Giáo dục HS qua các câu tục ngữ. e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. Bài 4: 4, Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của - HS đọc yêu cầu bài. từ đánh: Hỏi: Thế nào là từ nhiều nghĩa VD: - Giao việc: Cho 3 nghĩa khác nhau của từ đánh. a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc a) Hôm qua, em bị mẹ đánh vì đi chơi. dùng roi, gậy,đập vào thân người. b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc b) Bạn Nam đánh trống rất hay. hoặc âm thanh. c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra c) Bác thợ mộc đang đánh véc-ni bàn bằng cách xát, xoa. ghế. - HS lên bảng đặt câu - Lớp nhận xét. 12 Bài 2: 2, - HS đọc và nêu yêu cầu BT. a) 9,46 3,8 - GV làm mẫu. + thử lại + - HS lên bảng làm- Lớp làm BT- 3,8 9,46 Nhận xét. 13,26 13,26 - GV nhận xét Câu c tiến hành tương tự. Bài 3: 3, - HS đọc đề - Xác định dạng toán. - 1HS lên bảng tóm tắt và giải Tóm tắt: - Lớp làm bài vào vở. Rộng: |–––––––––––| 16,34m Dài : |–––––––––––|––––––––| 8,32m - GV nhận xét Chu vi: m ? Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m Bài TC Giải Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được Hai tuần có số ngày là: 375,65 m vải, tuần sau bán được 7 x 2 = 14 (ngày) 674,35 m vải. Hỏi trung bình mỗi Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được ngày cửa hàng bán được bao nhiêu là: (375,65 + 674,35) : 14 = 75 (m) mét vải? Biết rằng cửa hàng bán tất Đáp số: 75 m vải cả các ngày trong tuần. c, Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài vừa học - Chuẩn bị bài : Tổng nhiều số thập phân. - Nhận xét tiết học Chính tả Tiết 10 KIỂM TRA (ĐỌC) Khoa học Tiết 19 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - KNS: Phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. Cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh, thông tin về các vụ giao thông. 14 - Qua những vi phạm giao thông em có - Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết do nhận xét gì? vi phạm của những người tham gia giao thông. - Kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông: Có những tai nạn giao thông vi phạm không phải do mình vi phạm nên chúng ta cần phải phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện an toàn giao thông. d. Những việc làm để thực hiện An toàn giao thông - Những việc cần thực hiện An toàn - Đi đúng phần đường quy định. giao thông? - Học Luật giao thông đường bộ. - Khi đi đường phải quan sát kĩ biển báo giao thông. - Đi xe đạp sát lề đường bên phải. - Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nói đùa. - Sang đường đúng phần đường quy định. Nếu không có phần đường để sang đường bên phải, quan sát kĩ các phương tiện giao thông. 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị Ôn tập: Con người và sức khoẻ - Nhận xét - Khen Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2018 Tập làm văn Tiết 20 KIỂM TRA (VIÊT) Toán Tiết 50 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của các phép cộng các số thập phân. - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. II. CHUẨN BỊ: Bài 1(a, b) bài 2, Bài 3(a, c) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - 3 HS lên bảng làm BT. Lớp chia 12,34 + 12,66 16 - HS đọc và nêu yêu cầu BT. a) Sử dụng tính chất giao hoán: - Giao việc: Các em áp dụng tính 12,7 + 5,89 + 1,3 chất giao hoán để tính nhanh. = (12,7 + 1,3) + 5,89 - Lớp làm BT- Nhận xét. = 14 + 5,89 - GV nhận xét = 19,89 c) Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp: 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) +( 7,8 + 1,2) = 10 + 9 = 19 Bài TC Tính bằng cách thuận tiện: Nêu cách tính thuận tiện a) 73,6 + 5,09 + 8,91 Cả lớp làm vở = 73,6 + (5,09 + 8,91) 2 HS lên bảng làm bài = 73,6 + 14 Lớp – GV nhận xét = 87,6 b) 9,34 + 0,45 + 5,66 + 4,55 = (9,34 + 5,66) + (0,45 + 4,55) = 15 + 5 = 20 d, Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài : Luyện tập. - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 20 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU Ôn tập về kiến thức: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Nêu câu hỏi nội dung bài tiết 19 cho - Chúng ta cần phải làm gì để thực HS trả lời hiện an toàn giao thông? - Tai nạn giao thông để lại hậu quả - GV nhận xét như thế nào? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Bác Hồ đã từng nói: “Mỗi người dân - HS lắng nghe 18 1. Tổng kết : - Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt động của lớp. + Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Có phép + Không phép + Vệ sinh : - Quét dọn vệ sinh trường lớp và xử lí rác theo quy định: + Trang phục : ................................................................. - Quần áo, khăn quàng, măng non ................................................................ + Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực hiện tốt................................................. . .. - Rút kinh nghiệm cần phát huy, Nhắc nhở, động viên học sinh học còn khắc phục. hạn chế. 3. Kế hoạch tuần 11: - Thực hiện công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực trên tuần. hiện tốt các yêu cầu giáo viên nêu ra. - Ôn tập lại các bài đã học trong tuần. - Tích cực tham gia tốt các quy định học tập ở lớp, thể dục giữa giờ. - Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến phải lịch sự, tế nhị. - Đoàn kết với bạn, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 3. Văn nghệ - Giáo dục - GV tổ chức cho HS hát về thầy cô HS hát các bài hát về thầy cô giáo. giáo. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý thầy giáo, cô giáo. - GD HS về ý thức chấp hành giao thông đường bộ 20 22
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc