Giáo án Khối 5 - Tuần 1 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019

doc 7 Trang Bình Hà 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 1 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 1 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 1 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019
 + Đất nước Việt Nam gồm những bộ - Quan sát tranh (hình1), HS thảo luận 
phận nào? nhóm đôi trả lời câu hỏi
+ Gọi HS lên bảng chỉ phần đất liền +Đất liền, đảo và quần đảo.
của nước ta trên bản đồ.
+ Phần đất liền nước ta giáp với những + Chỉ phần đất liền của nước ta trên 
nước nào? bản đồ, lược đồ.
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền +giáp các nước: Lào; Trung Quốc; 
nước ta, tên biển là gì? Cam-pu-chia
+ Kể tên một số đảo vào quần đảo +phía đông, nam và tây nam, tên 
nước ta. biển là biển đông.
 + Đảo: Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, 
 Phú Quốc, Côn Đảo
 Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
*Chốt lại: Đất nước ta nằm trên bán - Lắng nghe.
đảo đông dương, thuộc khu vực Đông 
Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa 
có đảo và quần đảo. Ngoài ra còn có 
vòm trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
- GV cho HS quan sát lược đồ vị trí - HS quan sát, chỉ vị trí của Bạc Liêu 
tỉnh Bạc Liêu, nêu các tỉnh tiếp giáp. trên bản đồ Việt Nam. Nêu các tỉnh 
LS-ĐLĐP tiếp giáp: Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên 
 Giang, Cà Mau.
b) Hình dáng và diện tích:
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng - Diện tích phần đất liền Việt Nam 
bao nhiêu km2? khoảng 330 000 km2
- Hãy so sánh diện tích nước ta với - Dựa bảng số liệu nêu.
diện tích một số nước khác trong bảng 
số liệu.
* Kết luận: Phần đất liền nước ta hẹp - Lắng nghe.
ngang chạy dài theo đường Bắc - Nam 
với đường biển cong hình chữ S. Chiều 
dài từ Bắc đến Nam khoảng 1650 km 
và nơi rộng nhất chưa đầy 50 km.
4. Củng cố - Dặn dò: GDBĐ, ANQP
- Cho HS nêu tóm tắt nội dung chính - Một số HS nêu lại nội dung chính 
bài học. bài.
- Nhận xét và dặn bài sau
 Toán 
Tiết 1: ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - HS biết đọc, viết, rút gọn, quy đồng, so sánh, xếp thứ tự các phân số.
 - Biết đọc, viết phân số thập phân.
 II. CHUẨN BỊ
 - SGK học buổi 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 2 - Bản đồ Hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ.
2. Dạy bài mới
 * Sơ lược tình hình
- Đính bản đồ cho HS quan sát và yêu - Thực hiện theo yêu cầu + Quan sát 
cầu HS chỉ đúng các địa danh 3 tỉnh bản đồ.
miền Đông, 3 tỉnh miền Tây Nam Kì 
và địa danh Đà Nẵng.
- Nêu tình hình: Sáng 1/9/1858 thực - Lắng nghe, nhắc lại tình hình nước ta 
dân Pháp chính thức nổ súng tấn công trước khởi nghĩa.
Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược 
nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp 
phải sự chống trả quyết liệt của quân 
và dân ta nên chúng không thực hiện 
được kế hoạch đánh nhanh, thắng 
nhanh. Năm sau, tức 1859, thực dân 
Pháp phải chuyển hướng đánh vào 
Gia định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi 
đứng lên chống thực dân Pháp xâm 
lược, đáng chú ý nhất là phong trào 
kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ 
huy của Trương Định.
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK. - Đọc thầm nội dung SGK, đoạn:.
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận - Làm việc theo nhóm, trình bày kết 
theo nhóm đôi: quả:
+ Khi nhận được lệnh của triều đình, +Suy nghĩ giữa lệnh vua và lòng dân 
có điều gì làm cho Trương Định phải không biết làm thế nào cho phải lẻ.
băn khoăn, suy nghĩ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa +..suy tôn Trương Định lên làm “Bình 
quân và dân chúng đã làm gì? tây đại nguyên soái”
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại +không tuân lệnh vua ở lại cùng 
lòng tin của nhân dân ? nhân dân chống giặc.
* Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hỏi:
+ Em có suy nghĩ gì về việc Trương - Trả lời câu hỏi theo suy nghĩ và hiểu 
Định không tuân theo lệnh vua mà ở biết.
lại cùng nhân dân đánh giặc?
+ Kể tên đường phố, trường học mang - Phát biểu ý kiến
tên Trương Định?
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại bài học - Nêu bài học thực tiễn.
- Giáo dục HS.
- Nhận xét, dặn bài tiếp
 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu khuy hai lỗ đã đính.
 - Vật liệu : chỉ, khuy hai lỗ, kim,
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới.
a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cả lớp quan sát.
mẫu. - Tiếp nối trình bày ý kiến.
- Cho HS quan sát mẫu + hình 1a SGK.
- Lần lượt nêu câu hỏi về đặc điểm hình 
dạng, màu sắc, kích thước của khuy hai 
lỗ.
- Trình bày mẫu đính khuy hai lỗ. - Nhận xét vế: đường chỉ đính khuy 
- Hướng dẫn quan sát mẫu + QS hình khoảng cách giữa các khuy trên sản 
1b. phẩm.
 - Nhận xét về: khoảng cách giữa các 
- Cho HS QS khuy đã đính trên sẵn, nêu khuy, so sánh vị trí các khuy và 
câu hỏi- nhận xét. khuyết trên hai nẹp áo.
- Tóm tắt nội dung: 
 Khuy còn gọi là cúc hay nút được làm 
bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, 
trai, gỗ,với nhiều màu sắc khác nhau, 
hình dáng, kích thước khác nhau. Khuy 
được đính vào vải bằng các đường khâu 
bằng hai lỗ khuy để nối khuy với vải 
(dưới khuy). Trên hai nẹp, áo, vị trí của 
khuy ngang bằng với lỗ khuyết khuy 
được gài qua hai nẹp khuyết để gài hai 
nẹp của sản phẩm vào nhau.
b. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Cho HS đọc sách giáo khoa. - HS đọc lướt các nội dung mục II.
- Yêu cầu HS nêu tên các bước trong qui - Phát biểu; Vạch dấu các điểm đính 
trình đính khuy. khuy và đính khuy vào các điểm 
 vạch dấu.
 - Đọc nội dung mục I và quan sát H 
 2 SGK.
- H: Cách vạch dấu các điểm đính khuy - Phát biểu (.)
hai lỗ.
C. Cho HS thực hành. - 2 HS thực hành ( thao tác trong bài 
 6

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_1_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc