Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

doc 27 Trang Bình Hà 13
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019
 sánh vai các cường quốc năm châu.
 Đ2 HCM: Qua thư của Bác, em thấy Bác - HS nêu.
 có tình cảm gì với các em học sinh? Bác 
 gửi gắm hi vọng gì vào các em học sinh.
 - Nội dung của bài đọc là gì? - Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe 
 thầy, yêu bạn.
 - Nhận xét, giáo dục HS. - Lắng nghe.
 4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu HS đọc lại và nhận xét, nêu - Đọc lại bài và nêu cách đọc hay.
 cách đọc hay.
 - Nêu đoạn văn cần đọc diễn cảm: Từ 
 sau 80 nămcủa các em.
 - Hướng dẫn đọc đúng: Cần nhấn mạnh - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
 các từ như xây dựng lại, trông mong chờ 
 đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần 
 lớn..
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Đọc diễn cảm, nhận xét, tuyên 
 - Nhận xét dương nhóm - bạn đọc tốt.
 - Yêu cầu HS đọc học thuộc lòng đoạn - Nhẩm đọc học thuộc lòng và học 
 văn vừa đọc. thuộc lòng đoạn văn.
 5. Củng cố - Dặn dò:
 - Cho HS nêu nội dung bài
 - Giáo dục HS
 - Nhận xét và dặn bài sau
 Toán
Tiết 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - HS biết đọc, viết phân số.
 - Biết biễu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và 
viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 II. CHUẨN BỊ
 - Mô hình dạy phân số.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra BC:
 - Qui định các đồ dùng để học toán.
 3. Ôn tập:
 a) Khái niệm ban đầu về phân số
 - Đính các tấm bìa của mô hình như - Làm việc theo yêu cầu của GV, lần 
 SGK, yêu cầu HS quan sát rồi nêu tên lượt nêu tên các phân số:
 gọi các phân số; tự viết rồi đọc phân 2 ; 5 ; 3 ; 40 (chỉ 2 nêu “hai phần 
 số. 3 10 4 100 3
 b) Cách viết thương 2 số tự nhiên và ba”,. )
 mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Theo dõi hướng dẫn. HS phát biểu 1: 
 2 - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn
 - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, 2 (2 trong 3 từ)
 - Biết đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3.
 II. CHUẨN BỊ
 - Viết trên bảng phụ phần in đậm ở bài tập 1a, b
 - Bảng nhóm cho HS làm bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
3. Nhận xét:
* Bài 1
- Cho HS đọc phần ghi trên bảng phụ - HS đọc to, lớp đọc thầm yêu cầu bài 
1. tập.
- Gạch dưới các từ in đậm. - Đọc từ in đậm.
- Gợi ý, hướng dẫn so sánh nghĩa các - Trao đổi, phát biểu: Nghĩa các từ này 
từ in đậm (từ trong từng đoạn) giống nhau, cùng chỉ một hoạt động, 
 một màu.
* Chốt lại: Những từ có nghĩa giống 
nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
- Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 
 giống nhau.
* Bài 2
- Nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Gợi ý cách thực hiện.
- Tổ chức làm bài cá nhân. - Suy nghĩ làm bài, phát biểu, lớp nhận 
- Nhận xét, chốt lại ý đúng xét.
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay 
thế cho nhau vì nghĩa của các từ này 
hoàn toàn giống nhau.
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm 
không thay thế cho nhau vì nghĩa các 
từ này không hoàn toàn giống nhau.
- Vậy căn cứ vào trên, ta có mấy loại - Từ đống nghĩa có 2 loại: đồng nghĩa 
từ đồng nghĩa? hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn 
 toàn.
4. Ghi nhớ:
- Chốt lại nội dung bài. - Đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ, minh hoạ - Lấy ví dụ minh hoạ.
thêm cho phần ghi nhớ.
5. Luyện tập:
* Bài 1
- Sơ lược về yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập.
 - Lắng nghe.
 - Đọc từ in đậm: nước nhà, hoàn cầu, 
 4 nhiên thích hợp ghi vào ô trống, lưu ý 
chữ số ghi vào các ô trống phải hoàn 
toàn giống nhau. Tiếp tục tính kết quả - HS thực hiện tương tự như VD 1.
và ghi vào chỗ trống.
- Gợi ý cho HS tự nêu kết luận. - Nêu tính chất cơ bản của phân 
b) Ứng dụng tính chất cơ bản của số/SGK
phân số: - 1, 2 HS phát biểu.
- Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân 
số. - 1 HS làm mẫu
- Nhắc lại cách rút gọn 90 = 90 : 30 = 3
- Cho cả lớp làm vào bảng con. 120 120 : 30 4
 - HS thực hiện
 15 = 15 : 5 = 3
c) Qui đồng mẫu số các phân số 20 20 : 5 4
- Yêu cầu HS nêu lại cách qui đồng 
mẫu số phân số. - Tiếp nối nêu cách qui đồng mẫu số 
- Cho HS thực hiện bảng con. phân số
 - Tương tự HS làm bài, nhận xét, chốt 
5. Luyện tập: lại lời giải đúng.
*Bài 1
- Nêu yêu cầu bài tập, cho HS làm cá 
nhân. - Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, thống nhất 18 = 18 : 9 = 2
 27 27 : 9 3
 36 = 36 : 4 = 9
 64 64 : 4 16
*Bài 2 - Làm bài vào vở
- Hướng dẫn và tổ chức tương tự như 
bài tập 1 - Thực hiện theo yêu cầu
 a) 2 và 5
 3 8
 2 = 2x8 = 16
 3 3x8 24
 5 = 5x3 = 15
 8 8x3 24
 b) 1 và 7 c) 5 và 3
 4 12 6 8
 1 = 3 ; giữ nguyên phân số 7
 4 12 12
 c) 5 = 5x8 = 40 ; 3 = 3x6 = 18
 6 6x8 48 8 8x6 48
*Bài TC
- GV ghi đề, yêu cầu HS làm bảng - HS tìm phân số bằng phân số đã cho
con
 6 bảng phụ. được cử ra nước ngoài học.
 + Tranh 2: Về nước, anh Trọng được 
 nhận nhiệm vụ chuyển thư, tài liệu.
 + Tranh 3: Trong công việc anh luôn 
 bình tĩnh và nhanh trí.
 + Tranh 4: Trong buổi mít tinh, anh 
 bắn chết tên mật thám và bị bắt.
 + Tranh 5: Trước toà anh hiên ngang 
 khẳng định lí tưởng cách mạng của 
 mình.
 + Tranh 6: Ra pháp trường anh hát 
 vang bài Quốc tế ca.
 - Lắng nghe yêu cầu của GV.
 - Nhắc HS chỉ cần kể đúng nội dung - Kể chuyện theo nhóm: Từng đoạn, 
 chính câu chuyện, không nhất thiết kể kể nối tiếp.
 đúng nguyên văn. Kể xong phải trao - 4 HS kể chuyện, trao đổi nêu ý nghĩa 
 đổi tìm ra ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện
 - Cho HS lần lượt kể chuyện - Nhận xét, khen bạn kể hay, diễn 
 cảm.
 5. Củng cố - Dặn dò:
 - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện, - Lắng nghe, rút ra bài học 
 giáo dục thực tiễn.
 - Nhận xét, dặn HS chuẩn bị bài tiếp
 Thứ tư, ngày 5 tháng 9 năm 2018 (Nghỉ lễ, dạy bù)
 Tập đọc
 Tiết 2 : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. MỤC TIÊU
 - HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn mạnh ở những từ ngữ tả 
màu vàng của cảnh vật.
 - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (Trả lời được 
các CH trong SGK) 
 - GDBVMT: Hiểu được môi trường thiên nhiên làng quê ở Việt Nam rất 
đẹp.
 - Giảm tải: câu 2
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh hoạ bài đọc để giới thiệu bài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc + trả lời câu hỏi nội - Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài 
 dung bài Thư gửi các HS. Thư gửi các HS.
 + Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ +là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta 
 của toàn dân là gì? để lại, làm sao cho nước ta theo kịp các 
 nước khác trên hoàn cầu.
 8 Con người mải miết say mê làm việc, 
 hoạt động của con người làm cho bức 
 tranh quê thêm đẹp, sinh động.
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác - Tác giả rất yêu quí quê hương nên 
giả đối với quê hương? viết được bài văn hay như thế. Thể 
 hiện tình cảm yêu quí quê hương.
- Nội dung của bài văn? - Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất 
 đẹp.
5. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc bài và nêu cách đọc - Đọc bài và nêu cách đọc hay.
hay.
- Nêu đoạn văn cần đọc diễn cảm 
“màu lúa chínvàng mới” - Luyện đọc diễn cảm một đoạn trong 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm. bài 
- Tổ chức đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen nhóm - bạn đọc hay.
 - Lắng nghe.
- Giáo dục thực tiễn.
6. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài đọc
- Nhận xét và dặn bài sau
 Toán
Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết sắp xếp 3 phân số theo thứ tự 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phu, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng thực hiện:
Ghi bảng BT, gọi HS làm bài + kiểm Rút gọn phân số 
tra VBT. 75 = 75 : 75 = 1
 300 300 : 75 4
 18 18:9 2
 = 
 27 27 :9 3
 6 = 6 : 6 = 1
- Nhận xét. 72 72 : 6 12
3. Ôn tập:
a) So sánh 2 phân số cùng mẫu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 - HS phát biểu cách so sánh 2 phân số
phân số cùng mẫu
- Hướng dẫn so sánh như ví dụ /SGK. - Lần lượt phát biểu qui tắc.
b) Tương tự hướng dẫn ôn so sánh 2 
phân số khác mẫu.
 10 Bài văn có 3 phần chốt lại lời giải đúng.
* Mở bài: Từ đầu đến “yên tĩnh này”- 
Lúc hoàng hôn rất yên tĩnh.
* Thân bài: Từ “Mùa thuchấm 
dứt”- Sự thay đổi sắc màu của sông 
Hương và hoạt động của con người 
bên dòng sông lúc hoàng hôn đến lúc 
thành phố lên đèn.
* Kết bài: Câu cuối - Sự thức dậy của - Đọc phần ghi bảng.
Huế sau hoàng hôn
*Bài 2 GDBVMT
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Nhắc HS chú ý nhận xét sự khác 
biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Đọc thầm bài văn và trao đổi theo 
 nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS nêu lại nhận xét về cấu * So sánh:
tạo của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn - Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa 
trên. tả từng bộ phận của cảnh:
 + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng 
 quê ngày mùa là màu vàng.
 + Tả các màu vàng khác nhau của cảnh 
 vật.
 + Tả thời tiết, con người.
 - Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự 
 thay đổi của cảnh theo thời gian
 + Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh 
 của Huế lúc hoàng hôn.
 + Tả sự thay đổi sắc màu của sông 
 Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc tối 
 hẳn.
 + Tả hoạt động của con người bên bờ 
 sông, trên mặt sông từ lúc bắt đầu 
 hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
 + Nhận xét sự thức dậy của Huế sau 
 hoàn hôn.
 - Phát biểu ý kiến, nhận xét chốt lại lời 
 giải đúng.
4. Ghi nhớ:
- Chốt lại ý kiến của HS – Rút ra ghi - Đọc phần ghi nhớ
nhớ như SGK -1, 2 HS nêu phần nội dung ghi nhớ từ 
 2 bài văn phân tích.
5. Luyện tập:
- Đọc yêu cầu bài tập - Đọc yêu cầu bài tập và bài văn Nắng 
 12 3. Giới thiệu bài:
 4. Dạy bài mới:
 *Bài 1
 - Đọc nội dung bài tập. - 1, 2 HS nhắc yêu cầu bài tập
 - Phân tích yêu cầu bài tập, chia nhóm - Nhận nhiệm vụ, làm việc theo nhóm.
 giao nhiệm vụ các nhóm làm dưới 
 hình thức thi đua 
 - Nhận xét kết quả trình bày, tuyên - Đại diện nhóm trình bày kết quả, 
 dương các nhóm thực hiện tốt. nhận xét kết quả nhóm bạn.
 *Bài 2
 - Nêu yêu cầu bài tập, tổ chức làm bài - Đọc và xác định nội dung yêu cầu 
 cá nhân. bài tập.
 - GV quan sát, giúp đỡ HS. - Đặt câu, tiếp nối phát biểu.
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả làm 
 việc (đặt câu)
 *Bài 3
 - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc đoạn văn Cá hồi vượt 
 thác, lớp theo dõi trong SGK.
 - Tổ chức cho HS làm bài trên vở, trên - Trao đổi, làm bài và trình bày kết 
 bảng – nhóm đôi quả, thống nhất:
 + Suốt đêm  điên cuồng. Mặt 
 trờinhô lên. Dòng thácsáng rực 
 dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. 
 Đậuhối hả lên đường.
 - Nhận xét kết quả, tuyên dương
 5. Củng cố - Dặn dò:
 - Chốt lại nội dung cần ghi nhớ
 - Nhận xét và dặn bài sau
 Toán
Tiết 4: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)
 I. MỤC TIÊU
 - HS biết: So sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con và nội dung bài về nhà.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm 
 - Gọi HS lên bảng làm bài So sánh hai phân số :
 - Lớp làm nháp 9 và 5 ; 4 và 5 ; 1 và 2
 7 7 5 4 2 3
 Nhận xét
 3. Giới thiệu bài:
 4. Hướng dẫn và tổ chức làm bài 
 tập:
 14 - Tìm được tiếng thích hợp điền vào ô trống theo yêu cầu bài tập 2; thực 
hiện đúng bài tập 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định lớp:
 - Nêu một số yêu cầu cần thiết cho - Lắng nghe, xác định yêu cầu cơ bản 
 một giờ học chính tả của lớp 5 của môn học.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết 
 b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả học.
 - Đọc bài Việt Nam thân yêu - Theo dõi bài trong SGK.
 - 2 HS đọc bài.
 - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ - Phát biểu nội dung bài thơ
 (gợi ý nếu HS lúng túng) - Tìm và nêu một số từ dễ viết sai.
 - Yêu cầu HS nêu từ có thế viết sai lỗi 
 trong bài.
 - Đọc cho HS viết từ khó trên bảng - Viết từ khó trên bảng.
 - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài - Nêu cách trình bày bài viết.
 viết.
 - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý khi 
 trình bày.
 - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài vào vở.
 - Đọc cho HS soát lỗi. - Nghe đọc, soát lỗi 
 - Thu bài soát lỗi, nhận xét. - Nộp bài và tự kiểm tra lỗi.
 3. Hướng dẫn và tổ chức làm bài 
 tập:
 * Bài 2 
 - Nhắc HS lưu ý trước khi làm bài - Lắng nghe.
 + Ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu - Nêu yêu cầu bài tập
 bằng ngh hoặc ng
 + Ô trống có số 2 là tiếng bắt đầu 
 bằng g hay gh
 + Ô trống thứ 3 là tiếng bắt đầu bằng 
 c hoặc k
 - Cho HS làm bài cá nhân trên SGK - HS làm bài vào vở bài tập
 - Cho trình bày và nhận xét kết quả. - Trình bày, nhận xét, thống nhất kết 
 quả.
 - Thứ tự cần điền:
 + Ngày, ghi, ngắt, ngữ, nghỉ, gái, có 
 ngày, của , kết, của, kiên, kỉ
 * Bài 3
 - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhắc lại yêu cầu bài tập
 - Cho HS làm bài cá nhân - 1, 2 HS nhắc lại qui tắc viết c/k; 
 16 * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ 
hoạ. - HS nhận xét
- Giáo viên cho học sinh thành lập thành các - HS chú ý
nhóm thảo luận và xung phong lên trình bày 
lại các bài hát. - HS hát lại bài hát Thiếu Nhi 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét: Thế Giới Liên hoan
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - HS ghi nhớ.
- Cho học sinh hát lại bài hát: Thiếu Nhi Thế 
Giới Liên Hoan một lần trước khi kết thúc 
tiết học.
5. Dặn dò:
 Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
* Nhận xét tiết học
 Khoa học
Tiết 1 SỰ SINH SẢN
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết mỗi người đều do ba, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống 
ba mẹ của mình.
 - KNS: phân tích và đối chiếu các đặc điểm của ba, mẹ và con cái để rút 
ra nhận xét
 II. CHUẨN BỊ
 - Hình ảnh các thành viên trong gia đình, tranh hình SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
2. Dạy bài mới
a) Tìm hiểu em có đặc điểm giống ba, 
mẹ của mình. KNS
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi với câu - Thảo luận theo nhóm 2 để trình bày 
hỏi Vì sao em biết bé là con của người nhiều lí do em có thể biết bé là con của 
này hoặc ba, mẹ này? người cha hay người mẹ này, ví dụ:
 + Dó nhà bé ở gần nhà em.
 + Do bé là con của người bà con em.
 + Do bé là con của người ở xóm hay ở 
 gần nhà ông bà em.
 + Do bé có nét giống ba hay mẹ bé ở 
 mũi, miệng,
 - Trình bày ý kiến nhóm bạn nhận xét, 
 bổ sung.
- Nhận xét, rút ra kết luận:
+ Mỗi trẻ em đều do ba mẹ sinh ra và 
có đặc điểm giống ba mẹ của bé.
b) Ý nghĩa của sự sinh sản
- Yêu cầu HS quan sát hình trong - Quan sát hình 1,2,3/SGK trang 4,5 và 
 18 4. Hướng dẫn và tổ chức làm bài 
 tập:
 *Bài 1 GDBVMT
 - Đọc yêu cầu bài tập - Đọc yêu cầu bài tập
 - Phân tích yêu cầu bài tập, tổ chức - Lần lượt làm bài:
 hoạt động theo nhóm đôi + Đọc thầm bài văn Buổi sớm trên 
 cánh đồng.
 + Trả lời câu hỏi trong SGK
 –Trình bày ý kiến, lớp nhận xét.
 + Tả cánh đồng buổi sáng: vòm trời, 
 giọt mưa, sợi cỏ, những gánh rau, 
 những bông huệ của người gánh hàng, 
 bầy sáo, 
 +bằng các giác quan như cảm giác 
 bằng da, bằng mắt, 
 - Kết luận: Nhấn mạnh nghệ thuật so 
 sánh và chọn lọc chi tiết của bài văn tả 
 cảnh. Hỏi:
 + Tác giả dùng những nghệ thuật so + HS tiếp nối phát biểu, rút ra cái hay 
 sánh gì trong bài văn tả cảnh? của bài văn miêu tả
 + Tác giả quan sát sự vật bằng các 
 giác quan nào?
 + Tìm những chi tiềt thể hiện sự quan 
 sát tinh tế ấy?
 *Bài 2
 - Đọc yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu bài tập
 - Giới thiệu tranh ảnh về cảnh vật 
 - Kiểm tra lại kết quả quan sát của HS - Trình bày kết quả quan sát đã chuẩn 
 bị
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở, vài HS làm bài trước 
 lớp.
 - Tổ chức trình bày kết quả. - Trình bày kết quả, lớp nhận xét, 
 - Phân tích kết quả bài làm của HS. thống nhất bình chọn.
 - Ghi bài vào vở.
 5. Củng cố - Dặn dò:
 - Củng cố nội dung bài học
 - Nhận xét và dặn bài sau
 Toán
 Tiết 5 PHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 - HS biết đọc, viết phân số thập phân.
 - Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết 
cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân
 Bài 1; 2; 3; 4a,c
 20 9 ; 7 ; 45
4. Củng cố-dặn dò: 5 20 25
- Hỏi lại nội dung bài học
- Về nhà làm VBT 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học Luyện tập
 Khoa học
Tiết 2 NAM VÀ NỮ
 I. MỤC TIÊU
 - Giúp HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội 
về vai trò của nam, nữ
 - KNS: Phân tích đối chiếu; trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm 
nam, nữ trong xã hội, tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân
 II. CHUẨN BỊ
 - Nội dung làm việc nhóm (hỏi đáp)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu câu hỏi nội dung bài tiết 1 cho - Lần lượt trả lời câu hỏi:
HS trả lời + Em có nhận xét gì về trẻ em và ba 
 mẹ của chúng?
 + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như 
 thế nào?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người 
- Nhận xét không có khả năng sinh sản?
2. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
3. Dạy bài mới
a) Sơ lược sự khác biệt giữa nam và nữ
- Cho HS đọc câu hỏi SGK trang 6, - Đọc câu hỏi trong SGK
hướng dẫn gợi ý phân tích câu hỏi.
- Cho HS trả lời câu hỏi, nhận xét tóm - Trao đổi, thảo luận nội dung câu hỏi 
tắt nội dung. 6.
 - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
 Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai - Chơi trò chơi theo hướng dẫn.
nhanh hơn
+ GV nêu yêu cầu và mục tiêu trò chơi, 
nội dung chơi (như gợi ý SGK trang 8)
+ Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu 
theo nhóm, nhóm nào nhanh sẽ được 
ưu tiên.
- Nhận xét kết quả và tuyên dương.
b) Tìm hiểu về vai trò của nữ:
- Cho HS quan sát hình 4 trang 9/SGK - Quan sát hình vẽ SGK, trả lời câu 
và hỏi: Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho hỏi theo yêu cầu
 22 thông có thể xảy ra những hậu quả gì? thông.
* GV: Muốn phòng tránh tai nạn giao 
thông mọi người cần có ý thức chấp 
hành tốt hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển 
báo hiệu.
b) Ôn lại các biển báo đã học
* GV viết tên nhóm biển báo:
- Biển báo cấm. - Mỗi nhóm cầm biển báo xếp biển 
- Biển báo nguy hiểm. báo đang cầm vào đúng nhóm biển 
- Biển hiệu lệnh. báo.
- Biển chỉ dẫn. - Lớp theo dõi - Nhận xét.
* GV: Biển báo hiệu giao thông là 
hiệu lệnh của sự điều khiển và chỉ dẫn 
giao thông để đảm bảo ATGT. Thực 
hiện đúng biển báo giao thông là thực 
hiện luật giao thông đường bộ.
* Hoạt động 3 (3 nhóm)
 c) Nhận biết các biển báo giao thông
- GV viết bảng 3 nhóm biển báo: Biển - Đại diện 3 nhóm cầm biển báo lên 
báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển chỉ gắn vào nhóm biển báo.
dẫn. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét - Kết luận: Biển báo 
giao thông gồm 5 nhóm biển báo 
nhưng ta chỉ học 4 nhóm. Đó là hiệu 
lệnh bắt buộc phải làm theo, là những 
điều nhắc nhở phải cẩn thận hoặc 
những điều chỉ dẫn, những thông tin 
bổ ích trên đường.
* Biển báo cấm: Cấm rẽ trái, cấm rẽ 
phải, cấm xe máy.
* Biển báo nguy hiểm: Đường đi bộ 
cắt ngang; đường người đi xe đạp cắt 
ngang; công trường; giao nhau với 
đường không ưu tiên.
* Biển chỉ dẫn: Trạm cấp cứu; điện 
thoại; trạm cảnh sát giao thông.
* Kết luân: 
- Khi gặp biển báo cấm, ta phải tuân 
theo hiệu lệnh của biển báo cấm.
- Khi gặp biển báo nguy hiểm, ta phải 
căn cứ vào nội dung báo hiệu của biển 
báo để đề phòng nguy hiểm có thể xảy 
ra.
- Khi gặp biển báo chỉ dẫn, đó là 
người biển báo cho ta biết những 
 24 KÍ DUYỆT
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.doc