Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

nào? Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. - Cương thuyết phục mẹ bằng cách - Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. - Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. - Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân - Gọi HS trả lời và bổ sung. mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: đáng quý. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 4 HS tham gia thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. c. Củng cố- dặn dò: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa + Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. gì? HSTC - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết : 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke 2 hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. Bài 2: Bài 2: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật -1 HS đọc trước lớp. ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và -HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình có trong hình chữ nhật ABCD vào vở. tìm được trước lớp: - GV nhận xét và kết luận về đáp án AB và AD, AD và DC, DC và CB, đúng. CD và BC, BC và AB. Bài 3 Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó cả lớp tự làm bài câu a - HS dùng ê ke để kiểm tra các hình - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trong SGK, sau đó ghi tên các cặp trước lớp. cạnh vuông góc với nhau vào vở. - GV nhận xét và đánh giá HS. - 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. * Học sinh trên chuẩn * Bài 4 Trung bình cộng của hai số là 100, hai Bài giải số hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số Tổng của hai số là: đó? 100 x 2 = 200 - HD nhận biết số nào là tổng. Số bé là: + (Tổng chưa biết) số nào là hiệu. (200 - 2): 2 = 99 + (Hiệu là 2). Số lớn là: - Muốn tìm hai số ta làm như thế nào? 99 + 2 = 101 + (Tìm tổng trước sau đó tìm 2 số khi Đáp số: Số bé: 99 biết tổng và hiệu của hai số đó). Số lớn: 101 c. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà . làm bài tập 4 và chuẩn bị bài Hai đường thẳng song song. Tiết 9 Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu ở Tây Nguyên: Sử dụng sức nước để SX điện, Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản,... Ở Tây Nguyên sông có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thủy điện. Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới, ..., rừng khộp. Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai. Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích được những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.( Học sinh trên chuẩn). 4 dựa vào quan sát tranh, ảnh khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh GDBVMT HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận : Ở Tây Nguyên, sông có nhiêu thác ghênh là điều kiện phát triển thủy điện. - YC HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, -HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV 10, trong SGK và vốn hiểu biết của -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để mình trả lời các câu hỏi sau : trả lời. + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? + Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. + Gỗ được dùng để làm gì ? +Dùng để làm nhà, đồ gia dụng + Kể các công việc cần phải làm trong +Cưa ,xẻ .. quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. +Nêu nguyên nhân và hậu quả của +Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng việc mất rừng ở Tây Nguyên. làm nương rẫy một cách không hợp lí không những làm mất rừng mà còn làm cho đất bị xói mòn, hạn hán và lũ lụt tăng. Anh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người. +Thế nào là du canh, du cư ? +Du canh: là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất cạn kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này đến nơi khác. Du cư: hình thức sinh sống lang thang, không có nơi cư trú nhất định. +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ +Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, rừng ? đồi trọc. GV nhận xét và kết luận. HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thành phố Đà Lạt”. Nhận xét tiết học. HS cả lớp. Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết:17 MRVT: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ (BT1,2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); - GIẢM TẢI: Không làm bài tập 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị từ điển .GV phô tô vài trang cho nhóm. 6 mơ Bài 4: Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của minh hoạ cho những ước mơ đó. các bạn vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS - 4 HS phát biểu ý kiến. nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? c. Củng cố- dặn dò: . - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Tiết sau: Động từ. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết: 09 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Đặt mục tiêu. - Kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã - 3 HS lên bảng kể. nghe, đã đọc về những ước mơ. - Nêuý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Nhận xét và đánh giá từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: HĐ 1: Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 2 HS đọc thành tiếng. - Treo bảng phụ. - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. 8 đối diện AB và DC về hai phía và nêu: A B Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. D C - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: + Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song không ? đường thẳng song song. - GV nêu: Hai đường thẳng song song - HS nghe giảng. với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện tập, quan sát lớp học để tìm hai đường của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh thẳng song song có trong thực tế cuộc đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa sống. chính, khung ảnh, - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng - HS vẽ hai đường thẳng song song. song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được). c. Luyện tập, thực hành: Bài 1 Bài 1: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật - Quan sát hình. ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong - Cạnh AD và BC song song với nhau. hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ - Cạnh MN song song với QP, cạnh và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song MQ song song với NP. song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2 Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ - Các cạnh song song với BE là và nêu các cạnh song song với cạnh BE. AG,CD. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3: (HĐ nhóm) Bài 3: - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh - Cạnh MN song song với cạnh QP. nào song song với nhau ? - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh - Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh nào song song với nhau ? DG song song với IH. - GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với -HS cả lớp. 10 + Vua Mi-đát xin thần điều gì? + Vua Mi-đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Thoạt đầu điều ước được thực hiện + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một tốt đẹp như thế nào? quả táo, chúng đều biến thành vàng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả Nhà vua tưởng như mình là người sung lời câu hỏi sướng nhất trên đời. + Khủng khiếp nghĩa là thế nào? + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. + Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi- + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp ô-ni-dốt lấy lại điều ước? của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao chạm vào đều biến thành vàng. Mà con đổi và trả lời câu hỏi. người không thể ăn vàng được. +Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? ND: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS phân vai (người dẫn chuyện, Mi- Mi-đát ..ước muốn tham lam đát, Đi-ô-ni-dốt) - GV đọc mẫu - Vài nhóm thi đọc. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Bình chọn nhóm đọc hay c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều +Những điều ước tham lam không bao gì?HSTC giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị ôn tập tuần 10. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết : 43 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Cần làm các bài 1,2 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12 - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, -Một hình tam giác có 3 đỉnh C của hình tam giác ABC. đường cao. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ? HĐ 3: Hướng dẫn thực hành: Bài 1 Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, HS cả lớp vẽ vào vở. sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu - HS nêu tương tự như phần cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. hướng dẫn cách vẽ ở trên. - GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 2: Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Đường cao AH của hình tam giác ABC là - Qua đỉnh A của tam giác đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC và vuông góc với cạnh ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác BC tại điểm H. ABC ? - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào phiếu học tập. - GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn - HS nêu các bước vẽ như ở trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần phần hướng dẫn cách vẽ lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của đường cao của tam giác trong mình. SGK. - GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 3 (dành cho học sinh trên chuẩn ). - GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua P, vuông góc với AB tại Q. D P C C - Các cạnh AD, PQ, BC như thế nào với nhau. E A Q B +Các cạnh AD, PQ, CB.Song song với nhau. c.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài 14 đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh nào sau? trước, khu vườn kì diệu sau. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về vật. một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã - 4 HS tham gia thi kể theo đúng trình tự không gian chưa? - Nhận xét về câu chuyện và lời bạn Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? kể. - Nhận xét đánh giá HS. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3: - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Kể theo trình tự không gian - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, - Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn trao đổi và trả lời câu hỏi. kì diệu. Kể theo trình tự thời gian - Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin - Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. đến công xưởng xanh. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn xanh trước đoạn Trong khu vườn kì kì diệu. diệu và ngược lại. +Về trình tự sắp xếp. + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các +Về ngôn ngữ nối hai đoạn? từ ngữ chỉ địa điểm. c. Củng cố- dặn dò: - Có những cách nào để phát triển câu chuyện. HSTC - Những cách đó có gì khác nhau? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết:18 ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (Btập mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. - Tranh minh hoạ trang 94, SGK phóng to. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 16 ăn, cho mèo ăn, nhặt rau, vo gạo, đun tưới cây, tập thể dục, sinh hoạt sao, nước, pha trà, nấu cơm, gấp quần áo, làm chào cờ, hát, múa, kể chuyện, tập bài tập, xem ti vi, đọc truyện, chơi điện văn nghệ, diễn kịch tử Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bút ghi vào vở nháp. bài. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung . - HS trình bày và nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài a. đến- yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có. Bài 4: Bài 4: - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên - 2 HS lên bảng mô tả. bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. *Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác : cúi. +Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó - Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm là hoạt động Ngủ. thi, mỗi nhóm 4 HS +Từng nhóm 4 HS biểu diễn các - Nhận xét tuyên dương nhóm diễn hoạt động có thể nhóm bạn làm được nhiều động tác khó và đoán đúng bằng các cử chỉ, động tác. động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn. c. Củng cố- dặn dò: + Thế nào là động từ? HSTC: Nêu được 5 động từ - Dặn HS về nhà xem trước bài: Ôn tập giữa HKI. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết : 44 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke) - Cần làm các bài 1, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 18 - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là - Là góc vuông. góc vuông hay không ? C - GV nhận xét tuyên dương. B E A D Bài 4: (dành cho học sinh trên chuẩn ) - GV hỏi thêm: + Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao? + Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. - Hãy kể tên các cặp cạnh song song với + AB song song với DC, BE song nhau có trong hình vẽ? song với AD. - Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với + BA vuông góc với AD, AD nhau có trong hình vẽ? vuông góc với DC, DC vuông - GV nhận xét tuyên dương. góc với EB, EB vuông góc với BA. c.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà làm lại bài 3 vào vở, chuẩn bị bài ; Thực hành vẽ HCN... Chính tả (Nghe-viết) Tiết:9 THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng bài tập chính tả 2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng - HS thực hiện theo yêu cầu. lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. rao vặt, giao hàng, bay liệng, - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và biêng biếc. vở chính tả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ, - Cương mơ ước làm nghề thợ Cương mơ ước làm nghề gì? rèn. b. Hướng dẫn viết chính tả: HĐ 1: Tìm hiểu bài thơ: - GV đọc bài thơ. - Lắng nghe. 20 đã được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và đánh giá HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả đổi và trả lời câu hỏi. lời. + Nội dung cần trao đổi là gì? + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là + Đối tượng trao đổi ở đây là em ai? trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai này như thế nào? anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. +Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi *Em muốn đi học vẽ vào các buổi với anh (chị)? sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. Trao đổi trong nhóm: KNS - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng - HS hoạt động trong nhóm. Dùng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao giấy khổ to để ghi những ý kiến đã đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, thống nhất. cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. Trao đổi trước lớp: - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. sau từng cặp. + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? + Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? 22 có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. -HS vẽ vào giấy nháp. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật A B ABCD. 2 cm D 4 cm C c.Luyện tập, thực hành : Bài 1/ T54 Bài 1/ T54 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có - 1 HS đọc trước lớp. chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt - HS vẽ vào vở tên cho hình chữ nhật. - HS nêu các bước như phần bài -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình học của SGK. trước lớp. - GV nhận xét. d. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài - Các cạnh bằng nhau. cạnh cho trước GV hỏi: +Hình vuông có các cạnh như thế - Là các góc vuông. nào với nhau ? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc - HS vẽ hình vuông ABCD theo điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh từng bước hướng dẫn của GV. cho trước. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước A B vẽ như trong SGK: 3 cm +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông D 3 cm C góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. e. Luyện tập, thực hành : 24 tuần 10: - Thi đua học tập tốt. - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Vệ sinh trường, lớp. hiện. - Chăm sóc cây - Tham gia các phong trào thi đua. - Rèn hs viết chữ đẹp. - Thực hiện đúng ATGT - Thực hiện sử dụng NLTKHQ 4.NGLL: Trß ch¬i : H¸i hoa d©n chñ. GV chuÈn bÞ tríc m¶nh giÊy lµm “b«ng - HS lÇn lît lªn h¸i hoa vµ thùc hiÖn hoa” ®Ó cµi trªn cµnh c©y. nh÷ng ®iÒu ghi trong mçi b«ng hoa. VÝ dô : - H¸t mét bµi h¸t mµ b¹n yªu thÝch. - KÓ mét c©u truyÖn mµ b¹n thÝch. - Tù giíi thiÖu vÒ m×nh khi gÆp khi mét ngêi b¹n míi. Gv nhËn xÐt, khen ngîi HS. - KÓ ra 3 quyÒn c¬ b¶n cña trÎ em mµ em biÕt. KÝ DUYỆT -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày tháng năm 2018 Trần Thị Thanh Nhã 26
File đính kèm:
giao_an_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2018_2019.doc