Giáo án Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

2 nhi trong bài thơ? Vì sao? - Nêu ND bài. - ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. HĐ 3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm - 2 HS đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét và đánh giá từng HS. -HS nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Toán Tiết 36 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Cần làm các bài 1b, 2(dòng 1,2), 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Kiểm tra vở ghi của HS Tính: Gọi 2 HS lên bảng làm bài a) 285417 + 370626 = 656043 GV nhận xét đánh giá. b)780 - 351 = 429 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b: (HCKT-KN) Bài 1b: Đặt tính rồi tính tổng các số. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. b/ 49672; 123879 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt của các bạn trên bảng. tính và kết quả tính. - GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 2(làm dòng 1,2) Bài 2(làm dòng 1,2) - GV hd Tính bằng cách thuận tiện. - GV nhận xét và đánh giá HS. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 96 + 78 + 4 b) 789+285+15 = (96 + 4) + 78 = 789+(285+15) = 100 + 78 = 178 = 789 +300 = 1089 67 + 21 + 79 448 + 594 + 52 4 - Cho cả lớp hát lại bài hát 2 lần, GV đệm đàn theo. - HS kể tên 1 số bài hát. - Cho HS kể tên 1 số bài hát khác của nhạc sĩ Phong Nhã? (Đi ta đi lên, Kim Đồng....). - Trên ngựa ta phi nhanh. - Vừa rồi các em được học hát bài gì? - Nhịp 2/4, của Phong - Được viết ở nhịp mấy? Do ai sáng tác? Nhã. - Giai điệu của bài hát như thế nào? - Vui tươi, rộn rã. - Nội dung bài hát nói lên điều gì?(Gợi lên hình ảnh những cậu bé phi ngựa băng qua các miền quê của đất nước, hiên ngang vượt lên phía trước). - Em có yêu quê hương đất nước của mình không? - HS tự trả lời. - Nếu yêu thì hiện nay còn đang ngồi dưới ghế nhà trường các em cần phải làm gì? (học tập tốt để xứng đáng là con ngoan trò giỏi, sau này giúp ích cho đất nước). - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, thực - Về nhà hát thuộc lời, tập biểu diễn bài hát. Xem trước tiết hiện. học sau. Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu Tiết: 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài (nội dung ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1,2 (mục III) - HS trên chuẩn ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô, tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: VD GV gọi 1 hs viết tên 3 tỉnh hoặc thành - Nam Định, Cà mau, Cần Thơ phố nước ta; 1Hs viết tên 3 danh lam - thác Bà, vịnh Hạ Long, hồ Than Thở thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng. GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1:Nhận xét 1: (Sgk) - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi. - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời trên bảng. câu hỏi. HĐ 2: Nhận xét 2: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Tên địa lí: 6 2 Ấn Độ Niu-đê-li 3 Nhật Bản Tô-ki-ô 4 Thái Lan Băng Cốc 5 Mĩ Oa-sinh-tơn c. Củng cố- dặn dò: 6 Anh Luân Đôn - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? + Một số tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết thế nào? - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. Toán Tiết : 36 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Cần làm các bài 1.2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm; lớp làm nháp Tính bằng cách thuận tiện nhất: GV nhận xét đánh giá. 93 + 65 + 7 = (93 + 7) + 65 = 100 + 65 = 165 466 + 152 + 48 = 466 + (152 + 48) 2.Bài mới : = 466 + 200 = 666 a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1 :Giới thiệu bài toán - GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho - Bài toán cho biết tổng của hai số biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai là 70, hiệu của hai số là 10. số nên dạng toán này được gọi là bài toán - Bài toán yêu cầu tìm hai số. tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. HĐ2 : Hướng dẫn và vẽ bài toán - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ - Vẽ sơ đồ bài toán. đồ như sau: + Thống nhất hoàn thành sơ đồ: + Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số 8 ? em - 1HS lên bảng làm bài. HS trai: Đáp số: 16 HS trai 4 em 28 em 12 HS gái HS gái: ? em - GV nhận xét c.Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết:8KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - HS kể toàn truyện - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và đánh giá từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: HĐ 1: Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài, dùng phấn - Lắng nghe. màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những - HS giới thiệu truyện của mình. truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý: - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Những câu truyện kể về ước mơ + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 có những loại nào? Lấy vídụ. loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, 10 GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn : HĐ 1: Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS tiếp nối đọc đoạn - Bài văn chia làm 2 đoạn: HS đọc chú giải. + Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn - Cho HS luyện đọc theo cặp tôi. + Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng - GV đọc mẫu. tưng. HĐ 2: Tìm hiểu bài + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, đôi giày ba ta? thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. + Chị đã làm gì để động viên cậu bé + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi Lái trong ngày đầu tới lớp? giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn + Vì chị muốn mang lại niềm hanh phúc cách làm đó? cho Lái. +Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học. + Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung sướng khi ước mơ của mình thành sự thật. + Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh. + Những chi tiết nào nói lên sự cảm + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, động và niềm vui của Lái khi nhận đôi mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi giày? bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,. - Nêu nội dung của bài. ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đoạn thưởng 2 - GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Lắng nghe. - Nhận xét giọng đọc và đánh giá HS - 3HS thi đọc đoạn văn. c. Củng cố- dặn dò: 12 - Gọi 1 HS đọc đề và tự làm bài Bài giải Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm - GV nhận xét . được: (1200- 120) : 2= 540 (sản phẩm) Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được 540 +120 = 660 (sản phẩm) Đáp số: 540 sản phẩm, 660 sản phẩm c.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết: 15 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giảm tải BT 1,2 - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). KĨ NĂNG : - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Hợp tác. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. - Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể và đánh giá từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 3: KNS Bài 3: - Em chọn câu chuyện nào đã đọc để kể? - Em kể câu chuyện: + Dế mèn bênh vực kẻ yếu. + Lời ước dưới trăng. + Ba lưỡi rìu. + Sự tích hồ Ba Bể. + Người ăn xin. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho 14 toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn , áo mặc, ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu văn đó là của + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác ai? Hồ. + Những dấu ngoặc kép dùng trong + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực đoạn văn trên có tác dụng gì? tiếp của Bác Hồ. Bài 2: Bài 2: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời trả lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép câu hỏi. được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi kép được dùng phối hợp với dấu 2 lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: chấm? “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành.” Bài 3: Bài 3: - Tắc kè là loài bò sát giống thằn - 2 HS đọc thành tiếng. lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu + “lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. tắckè. Người ta hay dùng nó để làm + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, thuốc. nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. + Từ “lầu”chỉ cái gì? +Từ “lầu” nói các tổ của tắc kè rất đẹp và + Tắc kè hoa có xây được “lầu” quý. theo nghĩa trên không? + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng nghĩa với tổ của con tắt kè. với nghĩa gì? - Lắng nghe. + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. HĐ 2: Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. về tác dụng của dấu ngoặc kép. + Cô giáo bảo: “Lớp mình hãy cố gắng - Nhận xét tuyên dương những HS lên nhé!” hiểu bài ngay tại lớp. + Bạn Minh là một “cây” văn nghệ của HĐ 3: Luyện tập: lớp em. Bài 1: HCKT-KN) Bài 1: - Gọi HS làm bài. - 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc bài làm của mình. * “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” * “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn 16 Bài 2 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Yêu cầu cả lớp làm dòng 1 a) 570– 225– 167 + 67 b)468 : 6 + 61 x 2 = 345 -167 +67 = 78 + 61 x 2 = 178 +67 = 78 + 122 = 245 = 200 Bài 3 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài a) 98 + 3 + 97 + 2 =(98 + 2) + (97 + 3 ) = 100 + 100 = 200 56 + 399 + 1 + 4 = (56 + 4) + (399 + 1) = 60 + 400 = 460 b)178 + 277 + 123 + 422 = (178 + 422 ) + (277 + 123 ) = 600 + 400 = 1000 178 +277 + 123 + 422 = (178 + 422) + ( 277 + 123) = 600 + 400 = 1000 Bài 4 Bài 4: Giải - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề Số lít nước chứa trong thùng bé là: - HS trả lời và giải vào vở, 1 HS ( 600 – 120) : 2 = 240(l) lên bảng Số lít nước chứa trong thùng to là ; 240 + 120 = 360 (l) Đáp số: 240l và 360l c.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS làm lại BT làm sai. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Góc nhọn góc bẹt, góc tù. Chính tả ( Nghe- viết) Tiết:8 TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập 2a GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a (theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gv đọc cho 3 HS viết các từ sau; lớp - 3 em lên viết 18 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện - 3 HS lên bảng kể chuyện. mà em thích nhất. - Nhận xét và đánh giá từng HS. - HS nhận xét bạn kể. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. + Câu chuyện trong công xưởng xanh + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? là lời thoại trực tiếp của các nhân vật - Gọi 1 HS kể mẫu lời thoại giữa Tin- với nhau. tin và em bé thứ nhất. Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong - Nhận xét, tuyên dương HS. việc sáng chế trên trái đất. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện, sữa chữa cho nhau. kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - 4 HS thi kể. - Nhận xét, đánh giá HS. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: + Trong truyện Ở Vương quốc + Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu . đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh nào sau? trước, khu vườn kì diệu sau. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận khăn. xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. vật. - 4 HS tham gia thi kể. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. - Nhận xét đánh giá HS. Bài 3: Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. 20 để hs quan sát rồi đọc. - Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 - GV cho HS nêu ví dụ thực tế về góc giờ; góc nhọn tạo bởi hai cạnh của một nhọn tam giác... Góc nhọn bé hơn góc vuông - GV” áp” cái ê ke vào góc nhọn để Hs quan sát và nêu HĐ 2: Giới thiệu góc tù - HS quan sát - GV chỉ vào góc tù ở bảng phụ rồi nói: “Đây là góc tù”. Đọc là : “góc tù đỉnh O; cạnh OM, ON - Gv vẽ lên bảng một góc tù khác để - Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc hs quan sát rồi đọc. 3giờ kém 5 phút, góc tạo bởi hai cạnh - GV cho HS nêu ví dụ thực tế về góc của một tam giác... tù Góc tù lớn hơn góc vuông - GV” áp” cái ê ke vào góc tù để Hs - HS quan sát mô hình quan sát và nêu HĐ 3: Giới thiệu góc bẹt : GV chỉ vào góc bẹt ở bảng phụ rồi nói: “Đây là góc bẹt”. Đọc là : “góc bẹt đỉnh O; cạnh OC, OD - Gv gắn lên bảng một góc bẹt khác để - Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 6 hs quan sát rồi đọc. giờ - GV cho HS nêu ví dụ thực tế về góc - Góc bẹt bằng hai lần góc vuông bẹt - GV” áp” cái ê ke vào góc bẹt để Hs quan sát và nêu c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát các góc và - Góc đỉnh A ; cạnh AM, AN là góc đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. - Góc đỉnh B ; cạnh BP, BQ là góc tù Có thể kết hợp dùng ê ke để kiểm tra - Góc đỉnh C; cạnh CI, CK là góc - HS nhận xét vuông - GV nhận xét đánh giá - Góc đỉnh E; cạnh EX, EI là góc bẹt - Góc đỉnh D ; cạnh DU, DV là góc nhọn - Góc đỉnh O ; cạnh OG, OH là góc tù - Bài 2 Bài 2: - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để - HS cả lớp thảo luận kiểm tra các góc của từng hình tam giác - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo trong bài. kết quả: - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu + Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù 22 - Tuyên dương học sinh có thành tích + tốt trong học tập - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập 3. Phương hướng và biện pháp thực - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp. hiện tuần 9 : - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt. hiện. - KT GHKI - Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng - Vệ sinh trường, lớp. trong học tập. - Chăm sóc cây - Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao - Tham gia các phong trào thi đua. hiệu quả học tập - Phụ đạo HS han chế kiến thức kĩ - Tiếp tục thực hiện tốt phong trào" nămg. Viết chữ đẹp Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”. - Thực hiện đúng ATGT - Tham gia thực hiện tiết kiệm NLHQ. - HS tham gia và vận động mọi người cùng thực hiện NGLL TRÒ CHƠI “TRAO BÓNG” I. MỤC TIÊU - Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo léo. - Giáo dục HS ý thức tập thể. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Các dụng cụ phục vụ trò chơi: bóng, dụng cụ đặt bóng, dây đeo có số thứ tự của người chơi, còi, IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến cho HS nắm được: trong giờ sinh hoạt tập thể tới, các em sẽ được hướng dẫn một trò chơi vui, khỏe. Trò chơi mang tên “Trao bóng”. Đây là trò chơi đòi hỏi người chơi phải nhanh nhẹn, khéo léo, bình tĩnh mới dành được chiến thắng. - Đối tượng chơi: cả lớp (tùy số lượng của lớp mà chia làm nhiều đội khác nhau, chia đều số lượng người khỏe, người yếu). 24 - Trọng tài công bố thứ tự kết quả các đội đã ghi bàn thắng và mời GVCN lên nhận xét. - GV khen ngợi tinh thần nhiệt tình, hào hứng, sôi nổi của các đội chơi. Nhấn mạnh, tham gia trò chơi này, các em không những rèn luyện thể lực mà còn thể hiện sự nhanh nhạy, khéo léo trong xử lí tình huống để có được bàn thắng. Hoan nghênh đội ghi được nhiều bàn thắng nhất. - Tuyên bố kết thúc cuộc chơi. KÝ DUYỆT -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày tháng năm 2017 26
File đính kèm:
giao_an_khoi_4_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc