Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

doc 29 Trang Bình Hà 14
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019
 giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, 
trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, 
nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, 
còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý 
nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, 
hiền minh.
HĐ 2: Tìm hiểu bài: KNS
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời 
câu hỏi: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để + Nhà vua chọn người trung thực để 
truyền ngôi? truyền ngôi.
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và - 1 HS đọc thành tiếng.
trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được + Vua phát cho mỗi người dân một 
người trung thực. thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo 
 trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc 
 nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có 
 sẽ bị trừng phạt.
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác + Mọi người không dám trái lệnh 
mọi người? vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng 
 cảm dám nói sự thật dù em có thể em 
 sẽ bị trừng trị.
-Gọi HS đọc thầm đoạn 3. + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.
+ Theo em, vì sao người trung thực là * Vì người trung thực bao giờ cũng 
người đáng quý? muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được 
 nhiều điều có ích cho mọi người.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm 
 trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự 
HĐ 3: Đọc diễn cảm: thật.
.- GV hướng dẫn đoạn văn cần luyện 
đọc.(Chậm lo lắng ) - 2 HS nhắc lại.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS theo dõi.
- Cho HS thi đọc diễn cảm - Luyện đọc theo vai. (người dẫn 
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. chuyện, chú bé Chôm, nhà vua)
3. Củng cố – dặn dò: - Vài nhóm thi đọc 
- Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với 
chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
 Toán
Tiết : 21 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không 
nhuận. sau đó chữa bài. trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân 
 Thanh. Ví dụ: 2013 – 1789 = 224(năm)
 Nguyễn Trãi sinh năm:
c. Củng cố- Dặn dò: 1980 – 600 = 1380.
 - GV tổng kết giờ học Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và 
chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình 
cộng.
 - HS cả lớp.
 Nhạc
Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE.
 GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG, BÀI TẬP TIẾT TẤU.
 I/ MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.- Tập biểu diễn bài hát.
 II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ chép bài tập tiết tấu, đàn, thanh phách. 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA 
 HS
 1/ Nội dung 1: 
 a/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bạn ơi lắng nghe.
 + GV đệm đàn cho HS hát lại bài Bạn ơi lắng nghe. - HS thực hiện.
 - GV h/dẫn động tác phụ họa. - HS xem GV làm 
 + Câu 1: Đầu nghiêng sang trái, ngón tay trỏ chỉ ngang tai mẫu, thực hiện từng 
 (trùng vào tiếng nhau) chân nhún nhẹ nhàng. động tác theo h/dẫn 
 + Câu 2: Bàn tay phải ngửa đưa ra trước mặt (trùng vào tiếng của GV.
 xa), tay trái chống ngang sườn. + HS thực hiện 
 + Câu 3: Giống câu 2, nhưng đổi tay ngược lại. nhiều lần để nhớ 
 + Câu 4: Hai bàn tay úp thấp phía trước, làm lượn sóng cổ động tác.
 tay.
 b/ Hoạt động 2: Tập biểu diễn trước lớp.
 - Cho từng nhóm HS lên biểu diễn trước lớp. GV nhận xét.
 2/ Nội dung 2: Giới thiệu hình nốt trắng, 1 số đoạn nhạc. - HS biểu diễn trước 
 a/ Hoạt động 1: Giới thiệu hình nốt trắng. lớp.
 - Thân nốt hình bầu dục nằm nghiêng
 đuôi nốt chạm vào bên phải thân nốt. - HS nghe, quan sát.
 - Độ dài của hình nốt trắng bằng 2 nốt đen. 
 - Nếu ta qui định dộ dài mỗi nốt đen bằng 
 1 phách, thì độ dài nốt trắng bằng 2 phách. - HS quan sát, tập 
 - H/ dẫn HS thể hiện hình nốt trắng, so sánh với nốt đen. viết.
 VD: Trắng - đen - đen - trắng - đen - đen - trắng.
 x x x x x x x x x x
 + H/dẫn HS miệng nói tay gõ phách dều đặn. - HS thực hiện.
 b/ Hoạt động 2: HS thể hiện lần lượt các bài tập trong SGK.
 + Đen đen trắng đen đen trắng đen đen đen đen đen đen 
 trắng.
 x x x x x x x x x x x x x x x x thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, 
 thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, 
 bộc trực, thành thật, thật tình, ngay 
 thật
 + Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu 
 ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu 
 manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa 
 bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm, 
 gian ngoan,.
Bài 2: Dành cho HS đạt chuẩn Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 SGK.
câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với - Suy nghĩ và nói câu của mình.
trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung Bạn Minh rất thật thà.
thực. Chúng ta không nên gian dối.
 Ông Tô Hiến Thành là người chính 
 trực.
 Gà không vội tin lời con cáo gian 
 manh.
 Thẳng thắn là đức tính tốt.
 Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét 
 bỏ.
 Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
Bài 3: Dành cho HS đạt chuẩn Bài: 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để - Hoạt động cặp đôi.
tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm 
trong tự điển để đối chiếu các từ có giá của mình.
nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. +Tin vào bản thân: tự tin.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ + Quyết định lấy công việc của mình: tự 
sung (nếu sai). quyết .
-Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong + Đánh giá mình quá cao và coi thường 
từ điển có nghĩa a, b, d. kẻ khác: tự kiêu. tự cao.
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm 
được.
 Bài 4: Dành cho HS trên chuẩn Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đặt câu.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 
HS để trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa 
chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ 
sung.
-Kết luận
GV hỏi HS về nghĩa của từng câu tục + Thẳng như ruột ngựa: người có lòng 
ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
toán. làm bài vào nháp.
 - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, - HS nghe giảng.
can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu 
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta 
nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 
được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 
và 6.
 - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi 
can có mấy lít dầu ?
 - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
 - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng 
thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để 
đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để tìm theo yêu cầu.
rút ra từng bước tìm:
 + Bước thứ nhất trong bài toán trên, + Tính tổng số dầu trong cả hai can 
chúng ta tính gì ? dầu.
 + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, + Thực hiện phép chia tổng số dầu 
chúng ta làm gì ? cho 2 can.
 + Như vậy, để tìm số dầu trung bình 
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu 
chia cho số can.
 + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng.
 + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy 
tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng 
của tổng 4 + 6.
 - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm - 3 HS.
số trung bình cộng của nhiều số.
Bài toán 2: Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 
- Bài toán cho ta biết những gì ? 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học 
 sinh.
- Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu 
- GV yêu cầu HS làm bài. học sinh 
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 
25,27, 32 ta làm thế nào ? - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng 
- Hãy tính trung bình cộng của các số 32, vừa tìm được chia cho 3.
48, 64, 72. - Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 
 - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng 72) : 4 = 54.
của một vài trường hợp khác. 
c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: Dành cho HS đạt chuẩn Bài 1
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp được nghe, được đọc, tính trung thực. - 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - Trả lời tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) 
- Hỏi: biểu hiện của tính trung thực.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế + Không vì của cải hay tình cảm riêng 
nào? tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô 
 Hiến Thành trong truyện Một người 
 chính trực.
 + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: 
 cậi bé Chôm trong truyện Những hạt 
 thóc giống, người bạn thứ ba trong 
 truyện Ba cậu bé.
 + Không làm những việc gian dối: Nói 
 dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị 
 em trong truyện Chị em tôi.
 + Không tham của người khác, anh 
 chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc 
 rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô 
 bé và bà tiên,
+ Em đọc được những câu chuyện ở - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, 
đâu? trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, 
 xem ti vi, em nghe bà kể
HĐ 2: Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 
3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích 
nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là 
hay nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong 
truyện đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với 
mọi người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt 
của nhân vật đó?
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời 
bạn sẽ nói gì?
HĐ 3: Thi kể và nói ý nghĩa câu 
chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể. câu chuyện dân gian? trống có tính cách mạnh mẽ, khôn 
 ngoan hay giúp đỡ người khác, còn 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Cáo ta gian tham, độc ác, chỉ trông 
HĐ 1: Luyện đọc: chờ ăn thịt bạn bè, nhiều mưu kế.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS - Lắng nghe.
nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS - 3 HS đọc theo trình tự.
đọc). + Đoạn 1: Nhác trôngđến tỏ bày 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho tình thân.
từng HS (nếu có). + Đoạn 2: Nghe lời Cáo.đến loan 
Cho HS luyện đọc theo cặp tin này.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. + Đoạn 3: Cáo nghe  đến làm gì 
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải. được ai.
- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để 
đất? thông báo một tin mới: Từ rày muôn 
+ Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. loài đã kết thân, Gà hãy xuống để 
 Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
- Gà trống làm thế nào để không mắc 
mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? 
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Cả lớp đọc thầm.
câu hỏi:
+Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, 
 đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý 
 định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ 
đến để làm gì? ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến 
 loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp 
 sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen 
 tối của hắn.
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem 
 lợi hay hại, tốt hay xấu.
- Gọi HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời - Cả lớp đọc thầm.
câu hỏi - HS trả lời câu c
- Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm c/Khuyên người ta đừng vội tin 
mục đích gi? những lời ngọt ngào ..
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Bài thơ khuyên con người hãy cảnh 
 HS trên chuẩn trả lời giác,thông minh như Gà Trống, chớ 
- Ghi nội dung chính của bài. tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu 
 như Cáo
 - 2 HS nhắc lại.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - HS đọc theo cách phân vai (người 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo) 249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
Bài 3: HS trên chuẩn Bài 3
- Gọi 1HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 Chiều cao trung bình mỗi em là:
 (138+132+130+ 136 + 134): 5 = 134 (cm)
c.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách tìm số trung bình cộng.
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về 
nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
Tiết: 9 VIẾT THƯ (kiểm tra viết)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức 
(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. 
 - Phong bì (mua hoặc tự làm) .
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức - 3 HS nhắc lại
thư. - Đọc thầm lại.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần 
viết thư trang 34.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các em sẽ làm bài - Lắng nghe.
kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn 
nào có thể viết một lá thư đúng thể thức 
nhất, hay nhất.
 b. Tìm hiểu đề:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
của HS . nhóm mình.
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - 2 HS đọc thành tiếng.
- Nhắc HS : - Lắng nghe.
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - HS chọn đề bài
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện 
sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ 
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào 
phong bì (thư không dán).
- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với - Vài HS trả lời.
mục đích gì? một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
dòng thơ. + Dòng 1 : Truyện cổ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
sự vật. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
 + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.
 + Dòng 5 : đời, cha ông.
 + Dòng 6 : con sông, chân trời.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm + Dòng 7 : truyện cổ.
được. + Dòng 8 : mặt, ông cha.
 - Đọc thầm.
Bài 2: Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS . trong SGK.
Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Hoạt động trong nhóm.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về phiếu đúng. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
 Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
 Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
tượng, được gọi là danh từ. - Lắng nghe.
- Hỏi: +Danh từ là gì? + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện 
 tượng, 
+ Danh từ chỉ người là gì? + Danh từ chỉ người là những từ 
 dùng để chỉ người.
 c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc thành tiếng.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại 
lớp. - Lấy ví dụ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi + Danh từ chỉ người: học sinh, thầy 
nhanh vào từng cột trên bảng. giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em 
 gái
 + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, 
 bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu
 + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, 
 chớp, bão, lũ, lụt
c. Củng cố – dặn dò: 
- Hỏi: danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
 Toán
Tiết 24: BIỂU ĐỒ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh tự làm bài.
 - GV chữa bài:
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? + Biểu đồ biểu diễn các môn thể 
 thao khối 4 tham gia.
+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó. + Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là 
Là những môn nào ? bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A 
những lớp nào ? và 4C.
 + Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? + Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia 
 là lớp 4A.
+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 
môn 3 môn, trong đó họ cùng tham gia 
 - Trong đó họ cùng tham gia những môn môn đá cầu.
nào 
Bài 2: Bài 2 a,b
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, - HS dựa vào biểu đồ và làm bài. 
sau đó làm bài.câu a,b a/ Năm 2002 thu hoạch 5 tấn
- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số b/ Năm 2002 gia đình bác Hà thu 
thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các hoạch nhiều hơn năm 2000 là 
câu hỏi khác của bài. 50 – 40 = 10 tạ
 GV có thể cho HS làm miệng bài tập này.
Bài tập trên chuẩn: Bài 3:Tìm tổng của số lẻ lớn nhất 
- Nêu yêu cầu gồm ba chữ số với số chẵn lớn nhất 
- Hướng dẫn học sinh làm bài gồm ba chữ số.
- Học sinh làm bài 2HS nêu miệng
- Giáo viên nhận xét
c.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp.
 - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 
chuẩn bị bài sau.
 Chính tả
Tiết:5 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn 
văn có lời nhân vật..
 - Làm đúng bài tập 2b.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng viết. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 bâng khuâng, vâng lời, dân dâng,
- Nhận xét về chữ viết của HS. - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 5
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Cốt truyện là gì?
+ Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Các em đã hiểu cốt truyện là gì. Bài - Lắng nghe.
học hôm nay các em sẽ luyện tập xây 
dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào 
cốt truyện.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc 
giống. thầm.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. 
Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong 
phiếu. nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên 
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng trên phiếu. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người 
 trung thực +Sự việc 2: Chú bé Chôm 
 dốc công chăm sóc.
 + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm 
 trung thực và dũng cảm đã quyết định 
 truyền ngôi cho Chôm.
 *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 
 dòng đầu)
 *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 
 dòng tiếp)
 *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 
Bài 2: dòng còn lại).
-Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu 
chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc 
 đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng 
đoạn 2 ? viết xuống dòng nhưng không phải là 1 
-Trong khi viết văn, những chỗ xuống đoạn văn.
dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc - Lắng nghe.
đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta 
cần viết xuống dòng. Toán
 Tiết: 25 BIỂU ĐỒ (tt)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết về biểu đồ cột 
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
 - Cần làm các bài 1,2(a)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC: 
 2. Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 - Trong giờ học toán hôm nay các em - HS nghe.
sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ 
khác, đó là biểu đồ hình cột.
 b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số 
chuột 4 thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn - HS quan sát biểu đồ.
đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ 
hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã 
diệt.
 - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi 
của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu của GV để nhận biết đặc điểm của biểu 
đồ hình cột được thể hiện bằng các đồ:
hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy 
cho biết:
 + Biểu đồ có mấy cột ? + Biểu đồ có 4 cột.
 + Dưới chân các cột ghi gì ? + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
 + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con 
 + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? chuột đã được diệt.
 + Là số con chuột được biểu diễn ở cột 
*Nếu HS không nêu được các đặc điểm đó.
này thì GV nêu cho các em hiểu.
 - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, 
được của các thôn nào ? thôn Trung, thôn Thượng.
 + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của 
số chuột đã diệt được của từng thôn. thôn nào thì nêu tên thôn đó.
 +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
chuột? + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã 
 + Vì sao em biết thôn Đông diệt được diệt được của thôn Đông có số 2000.
2000 con chuột ? + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. 
 + Hãy nêu số chuột đã diệt được của Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. 
các thôn Đoài, Trung, Thượng. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn 
bị bài sau.
 An toàn giao thông
Tiết 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN
 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển 
dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai 
trò quan trọng.
 - HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.
 - HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao 
thông) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ
 2. Kĩ năng:
 - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của 
chúng 
 - HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT 
 3. Thái độ:
 - Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT.
 - Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV mẫu 6 biển GTĐT.
 - Tranh trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
 - Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn - HS trả lời
 và con đường kém an toàn
 - GV nhận xét, giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT.
 - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước - Người ta có thể đi trên mặt 
 được? sông, trên hồ lớn, trên các kênh 
 rạch
 GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này - HS theo dõi
 đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng 
 này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt 
 nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên 
 mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, 
 tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông 
 này gọi là GTĐT.
 - Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT 
 nội địa và giao thông đường biển. chúng ta chỉ 
 học về GTĐT nội địa.
 Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. 1./ Tổng kết :
- Tổ chức cho các tổ báo cáo:
 + Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh: 
 + Có phép
 + không phép
 + Vệ sinh : - Quét dọn vệ sinh sân trường, lớp học và 
 xử lí rác 
 + Trang phục : - Quần áo
 - Khăn quàng
 - Phù hiệu 
 - Măng non
 + Học tập : - Việc chuẩn bị bài ở nhà.
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chậm 
 tiến bộ.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động.
 - Ý thức chấp hành luật giao thông.
 - Việc thực hiện nội quy học sinh
2/Nhận xét chung - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. trong học tập.
- Việc chuẩn bị bài ở nhà. 
- Tinh thần tham gia giúp đỡ HS 
chậm tiến bộ.
- Tinh thần hợp tác trong lao động.
- Ý thức chấp hành luật giao thông.
- Việc thực hiện nội quy học sinh - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
- Tuyên dương học sinh có thành tích chậm tiến bộ trong học tập.
tốt trong học tập 
- Nhắc nhở, động viên những HS còn 
chậm tiến bộ trong học tập
3. Phương hướng và biện pháp 
thực hiện tuần 6 : - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
- GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt.
hiện. - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Phụ đạo HS chưa đạt chuẩn.
 - Thực hiện đúng ATGT 
4.HĐNK: - Trò chơi :
- GV:cho học sinh chơi trò chơi. - Đọc thơ, làm thơ về bạn bè
 + HS sưu tầm hoặc tự sáng tác được các 
 bài thơ, vần thơ về bạn bè. Viết vào giấy. 
 Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí đẹp. 
 Ghi rõ tên tác giả.
 -HS đại diện cho các tổ lên đọc các bài 
-GV tuyên dương những tổ sưu tầm thơ sưu tầm/sáng tác
được những bài thơ hay.

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2018_2019.doc