Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

doc 30 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019
 trực của Tô Hiến Thành thể hiện như đút lót để làm sai di chiếu của vua đã 
thế nào? mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử 
 Long Cán lên làm 
 Đoạn 2 HS đọc đoạn 2.
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai - Quan tham tri chính sự Vũ Tán 
thường xuyên chăm sóc ông? Đường ngày đêm hầu hạ ông. 
Đoạn 3 HS đọc đoạn 3.
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông - Quan gián nghị đại phu Trần Trung 
đứng đầu triều đình ? Tá
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên 
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng 
 không được tiến cử, còn Trần Trung 
 Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới 
 thăm ông, lại được tiến cử. 
- Trong việc tìm người giúp nước, sự - Cử người tài ba ra giúp nước chứ 
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể không cử người ngày đêm hầu hạ 
hiện như thế nào? mình. 
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người - Vì những người chính trực luôn đặt 
chính trực như ông Tô Hiến Thành lợi ích của đất nước lên trên lợi ích 
 riêng. Họ làm được những điều tốt cho 
 dân cho nước.
 Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, - 4 học sinh đọc 
thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước 
của Tô Hiến Thành- Vị quan nổi tiếng 
thời xưa.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - HS nêu từ nhấn giọng
một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu - Luyện đọc theo cặp
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một - HS thi đọc. 
hôm  tiến cử Trần Trung Tá . ”
c. Củng cố -dặn dò:
- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Tre Việt Nam.
 Toán
Tiết 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự 
nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1(cột 1), bài 2a,c ; bài 3a
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Giáo án, SGk.
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. - Nhận xét – sửa sai. - HS nhận xét, chữa bài.
HĐ 3: Thực hành:
Bài 1 Bài 1(cột 1): Điền dấu thích hợp vào chỗ 
 - Yêu cầu HS tự làm bài chấm
 - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 1 234 > 999 
 8 754 < 87 540 
 39 680 = 39 000 + 680
 - GV nhận xét chung. - HS chữa bài vào vở
Bài 2 Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
 - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự - HS tự làm bài theo nhóm
làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831
Bài 3 Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
 - GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
nêu cách so sánh. - HS chữa bài.
 - GV y/c HS nhận xét và chữa bài 
vào vở.
c. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu cách so sánh số tự nhiên.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và 
chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
 Âm nhạc
Tiết 4:
 HỌC HÁT BÀI: BẠN ƠI LẮNG NGHE.
 Dân ca Ba Na. Dịch lời: Tô Ngọc Thanh.
 KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC.
 I/ MỤC TIÊU: - Biết đây là bài dân ca.- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ.
 II/ CHUẨN BỊ : Đàn Organ, thanh phách, song loan.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA 
 HS
 1/ Phần mở đầu. GV dùng đàn hoặc đọc cho HS nghe cao - HS lắng nghe.
 độ các nốt: Đô-Mi-Son-La.
 - Cho các em đọc lại bài tập cao độ và tiết tấu. - HS thực hiện.
 - GV kiểm tra 1 số em về phần đọc cao độ và tiết tấu. - HS trả bài.
 + GV giới thiệu bài như SGV cho HS biết. - HS lắng nghe.
 - GV dùng bản đồ VN cho HS biết vị trí vùng đất Tây - HS xem tranh, nắm 
 Nguyên, tranh dân tộc Ba Na. vị trí và đặc điểm 
 - GV đàn và hát mẫu cho HS nghe. người Ba Na.
 - Cho HS đọc đồng thanh theo tiết tấu lời ca kết hợp gõ - HS lắng nghe.
 đệm. - HS đọc lời ca.
 2/ Phần hoạt động: a/ Nội dung 1: Dạy hát. a.Giới thiệu: 
 b Hướng dẫn:
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần 
nhận xét
Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu - Học sinh đọc yêu cầu và câu thơ 1. Cả 
cầu của bài. lớp đọc thầm
- Giáo viên yêu cầu nhận xét những - Từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng 
từ“truyện cổ, thầm thì, ông cha”. có nghĩa tạo thành. Truyện cổ = tiếng 
Giáo viên giải thích nghĩa cho học truyện + tiếng cổ tạo thành.
sinh 
- Muốn có những từ trên phải do + Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo 
những tiếng nào tạo thành? thành.
- Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận 
xét
Kết luận từ ghép 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có tiếng 
“thầm thì” có gì khác? lặp lại âm đầu.
- Kết luận từ phức: truyện cổ, ông cha.
- Kết luận từ láy: thầm thì.
- Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn - Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp.
thơ tiếp theo - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp - 3 từ phức này do những tiếng có vần 
3 từ phức. hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo 
- Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét thành.
những từ phức tìm được.
- Từ phức nào do những tiếng có âm 
đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. - Âm đầu, vần: chầm chậm, se sẽ
*Giáo viên kết luận: Ba từ phức này - Vần: cheo leo
đều do những tiếng có âm đầu khác 
hay vần đầu khác tạo nên từ láy.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần 
ghi nhớ
- Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần - Học sinh đọc 
ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh giải thích - Học sinh thực hiện 
phần ví dụ trong phần ghi nhớ. 
+ Các tiếng: tình, thương, mến đứng 
độc lập đều có nghĩa, chúng bổ sung 
nghĩa cho nhau.
+ Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm 
đầu.
+ Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại 
vần. Học sinh thi đua tìm từ láy
+ Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại 
cả âm đầu và vần.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS so sánh hai số tự nhiên 1023 > 999 ; 5679 < 56790
 - GV nhận xét, chữa bài 34760 = 34000 + 760
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1 Bài 1:
 - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
 a) Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ a) 0 ; 10 ; 100
 số, 3 chữ số.
 b) Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ b. 9 ; 99 ; 999
 số, 3 chữ số.
 - GV nhận xét. - HS chữa bài vào vở.
 Bài 3 Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
 - GV ghi đầu bài lên bảng HS lên bảng - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
 làm a. 859 067 < 859 167
 b. 492 037 > 482 037
 c. 609 608 < 609 609
 d. 264 309 = 264 309
 - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào - HS nhận xét, chữa bài.
 vở.
 Bài 4: Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết
 - Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm - HS làm bài theo nhóm
 bài vào vở. a. x các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là:
 4,3,2,1,0 => Vậy x = 4;3;2;1;0
 b. 2 các số tự nhiên lớn hơn 2 
 và nhỏ hơn 5 là 3 và 4. => Vậy x là: 
 - GV nhận xét - đánh giá. 3;4
 *Bài tập trên chuẩn:
 - Nêu yêu cầu bài Bài 5: Điền dấu >,<,=:
 -Hướng dân học sinh lam bài xy (biết x>6; y<5)
 -Học sinh lam bài ab (biết a10)
 - Giáo viên nhận xét
 c. Củng cố - dặn dò:
 - GV hệ thống lại bài học.
 - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị 
 bài sau: “Yến, Tạ, Tấn”
 Kể chuyện
Tiết: 4 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể 
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể )
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí 
phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: của mọi người thế nào? khuất phục. Họ hát lên những bài ca 
 tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ 
 trước sau vẫn im lặng.
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng 
 lòng trung thực và khí phách của nhà 
 thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định 
 không chịu nói sai sự thật.
 HĐ 4: Hướng dẫn kể chuyện 
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, 
minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng nhận xét, bổ sung cho bạn.
câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện. - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau 
 (mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu 
 hỏi ) 
- Nhận xét, đánh giá từng HS. 2 lượt HS kể.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã 
- Cho điểm HS. nêu.
HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- Hỏi: - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu 
 trả lời đúng.
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột + Vì nhà vua khâm phục khí phách của 
thay đổi thái độ? nhà thơ.
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà + Nhà vua thật sự khâm phục lòng 
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ trung thực của nhà thơ, dù chết cũng 
lên giàn hỏa thiêu để thử thách. không chịu nói sai sự thật.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí 
 phách cao đẹp, thà chết chứ không 
 chịu khuất phục cường quyền.
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - 3 HS nhắc lại.
- Tổ chức cho HS xung phong kể. - HS kể và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý 
nghĩa câu chuyện nhất.
c. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và 
nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người 
thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính 
trung thực mang đến lớp.
 Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017
 Tập đọc
 Tiết 8 TRE VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
 Thương nhau tre chẳng ở riêng
 Lưng trần phơi nắng phơi sương
 Có manh áo cộc tre nhường cho con
- Những h/ảnh nào tượng trưng cho tính + Hình ảnh :
cần cù? Ở đâu tre cũng xanh tươi
 Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
 Rễ siêng không chịu đất nghèo
 Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
- Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần + Hình ảnh:
đoàn kết của người Việt Nam? Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
 Thương nhau tre chẳng ở riêng
 Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Tre già thân gãy cành rơi mà tre 
trưng cho tính ngay thẳng? vẫn truyền cái gốc cho con. Tre 
 luôn mọc thẳng không chịu mọc 
 cong
- Đoạn 2,3 nói lên điều gì? * Phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt 
 Nam.
 - Em thích những hình ảnh nào cây tre và + Có manh áo cộc tre nhường cho 
búp măng non? Vì sao? con: cái mo tre màu nâu, bao quanh 
GDBVMT: GV nhấn mạnh: Những hình cây măng lúc mới mọc như chiếc áo 
ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi mà tre nhường cho con.
trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa + Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa 
trong cuộc sống lên đã nhọn như chông lạ thường: 
 măng khỏe khoắn, ngay thẳng, 
Đoạn 4: khảng khái không chịu mọc cong.
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? * Nói lên sức sống lâu bền, mãnh 
 liệt của cây tre.
=>GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng + Lắng nghe.
điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể 
hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các 
thế hệ tre già măng mọc.
- Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi * Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi những 
điều gì? phẩm chất tốt đẹp của con người 
 VN: giàu tình thương yêu, ngay 
 thẳng, chính trực thông qua hình 
 tượng cây tre.
- GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp 
 theo dõi cách đọc.
- GV HD HS luyện đọc một đoạn thơ - HS theo dõi tìm cách đọc hay
trong bài. - HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc 
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm thuộc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn - Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị - Đã hái được 50 kg cam.
Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
HĐ 2: Giới thiệu tạ:
 - Để đo khối lượng các vật nặng hàng - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là 
tạ.
 - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. - 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
 - 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng - 100 kg = 1 tạ.
10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 - Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
 - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. - 10 yến hay 100kg.
 - 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng 
bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?
 - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng - 1 tạ hay 100 kg.
bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
 - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con - 20 yến hay 2 tạ.
trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?
HĐ 3: Giới thiệu tấn:
 - Để đo khối lượng các vật nặng hàng - HS nghe và nhớ.
chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
 - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 
tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
 - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng - 1 tấn = 100 yến.
bao nhiêu yến ?
 - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? - 1 tấn = 1000 kg.
 -GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
 - Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi - 2 tấn hay nặng 20 tạ.
nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
 - Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, - Xe đó chở được 3000 kg hàng.
vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam 
hàng?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 Bài 1:
 - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS - HS đọc:
đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi 
ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào 
nhỏ nhất, con nào lớn nhất. a) Con bò nặng 2 tạ -Là 200 kg.
 - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu b) Con gà nặng 2 kg 
ki-lô-gam? c) Con voi nặng 2 tấn - là 20 tạ.
 - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
 Bài 2 Bài 2.
 - GV gọi HS nêu cách làm a)1 yến = 10 kg 
 - GV nhận xét đánh giá 10kg = 1 yến
 5 yến = 50 kg 
 1 yến 7 kg = 17 kg không còn đúng ND và hấp dẫn nữa. 
- Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng *Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang 
một câu. gục đầu khóc bên tảng đá.
 *Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò 
 kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện 
 ức hiếp và đòi ăn thịt.
 *Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà 
 Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.
 *Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra 
 oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt 
 chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò.
 *Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe 
 theo. Nhà Trò được tự do.
- Nhận xét bổ sung - Nhận xét - bổ sung.
2. Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt + Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng 
truyện. Vậy theo em cốt truyện là gì? cốt cho diễn biến của truyện.
 - Nhận xét, bổ sung.
3. Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu + Cốt truyện gồm có ba phần: Mở 
tác dụng của từng phần. đầu, diễn biến và kết thúc
 - Nhận xét, bổ sung. 
Kết luận:
 - Sự việc khơi nguồn cho các sự việc 
khác (là phần mở đầu của truyện).
 - Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói 
lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện 
(là phần diễn biến của truyện).
 - Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu 
và phần chính (là phần kết thúc của 
truyện).
 HĐ 2: Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ SGK
 HĐ 3: Luyện tập: 
Bài tập 1: Bài 1
Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện: - HS lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp 
 đánh dấu bằng chì vào vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá, tuyên dương HS. b) Cha mẹ chết, người anh chia gia 
 tài, người em chỉ được cây khế.
 d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người 
 em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng 
 vàng.
 a) Chim chở người em bay ra đảo lấy 
 vàng, nhờ thế người em trở nên giầu 
 có.
 c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài 
 của mình lấy cây khế, người em bằng 
 lòng.
 e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra - Gọi hs đọc y/c và nội dung. - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Y/c hs thảo luận nhóm 3: - HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
 + Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp + Từ “bánh trái” có nghĩa tổng hợp.
(bao quát chung)?
 + Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ + Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.
một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của 
tiếng thứ nhất)?
- GV n.xét câu trả lời của hs.
Bài tập 2: Bài 2: HS tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng 
- Gọi hs đọc y/c và nội dung. hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại.
Gợi ý: Muốn làm được BT này phải Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại
biết từ ghép có 2 loại: - Ruộng đồng, - Đường ray, xe 
 + Từ ghép có nghĩa tổng hợp. làng xóm, núi đạp, tàu hoả, xe 
 + Từ ghép có nghĩa phân loại. non, gò đống, bờ điện, máy bay...
- GV phát phiếu cho từng nhóm, trao bãi, màu sắc, 
đổi và làm bài. hình dạng...
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên 
bảng, các nhóm khác nxét bổ sung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
- GV có thể hỏi thêm
+ Tại sao em lại xếp “tàu hoả” vào từ - Vì “tàu hoả” chỉ phương tiện GT đường 
ghép phân loại? sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, 
 phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay.
 + Tại sao “núi non” lại là từ ghép tổng - Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi 
hợp? lên cao hơn so với mặt đất.
- GV nxét, tuyên dương các em giải 
thích đúng, hiểu bài.
Bài tập 3: Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung. - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
Giáo viên gợi ý cho học sinh. - HS lắng nghe.
 - Muốn làm đúng bài tập này, cần xác 
định các từ láy lặp lại bộ phận nào? 
(lặp âm đầu, lặp phần vần hay cả âm 
đầu và vần).
- Phát phiếu, bút dạ và y/c hs làm việc - HS trao đổi, thảo luận trong nhóm.
trong nhóm.
- Các nhóm làm xong lên trình bày trên - Trình bày, n.xét, bổ sung.
bảng, các nhóm khác n.xét, bổ sung.
- GV n.xét, chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải:
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm + Nhút nhát
đầu.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần. + Lạt xạt, lao xao.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả + Rào rào.
âm đầu và vần. Héc-tô-gam viết tắt là: hg - HS đọc lại và ghi vào vở.
 1 hg = 10 dag 1 hg = 10 dag
 1 hg = 100 g 1 hg = 100 g
 HĐ 3 : Giới thiệu bảng đơn vị đo khối 
 lượng:
 - GV g/t bảng đ.vị đo khối lượng theo - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo Y/c 
 SGK của GV 
 - GV nêu nhận xét: Mỗi đơn vị đo 
 khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé 
 hơn liền nó.
 HĐ 4: Thực hành:
 Bài tập 1 Bài 1:
 - GV ghi bài tập lên bảng sau đó cho a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
 HS lần lượt lên bảng làm bài. 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g
 - GV nhận xét chung. 2 kg 300 g = 2 300 g
 2 kg 30 g = 2 030 g 
 Bài tập 2 Bài 2
 - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả 380 g + 195 g = 575 g
 lớp làm vào vở. 928 dag - 274 dag = 654 dag
 - GV nhận xét đánh giá 452 hg x 3 = 1 356 hg
 768 hg : 6 = 128 hg
 c. Củng cố - dặn dò: 
 - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối 
 lượng
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và 
 chuẩn bị bài sau: “Giây, thế kỷ”
 Chính tả(Nhớ viết)
Tiết: 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ 
Truyện cổ nước mình. Trình bày bài sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ 
lục bát.
 - Làm đúng bài tập 2 a/ b hoặc BTCT 
 - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm 
đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết lại vào bảng con những từ triển lãm, chẳng bao giờ, vẽ tranh
 hay viết sai. 
 - Nhận xét đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm 
truyện? Cốt truyện thường có những nòng cốt cho diễn biến của truyện.
phần nào? - Cốt truyện thường gồm có 3 phần: Mở 
- Nhận xét và đánh giá từng HS. đầu, diễn biến, kết thúc
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
- Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ - Lắng nghe.
luyện tập: xây dựng cốt truyện. Lớp 
mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng 
tượng phong phú, ham thích làm văn kể 
chuyện.
 b .Hướng dẫn làm bài tập 
HĐ 1:Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới - Lắng nghe 
những từ ngữ : ba nhân vật, bà mẹ ốm, 
người con, bà tiên. 
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu 
đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện 
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe 
cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi 
sự việc chỉ cần ghi lại một câu. 
HĐ 2: Lựa chọn chủ đề và xây dựng 
cốt chuyện - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề. chọn. 
- Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS đọc thành tiếng. 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 - Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
bên bảng 
 1. Người mẹ ốm như thế nào? + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường 
 / ốm khó mà qua khỏi. 
 2. Người con chăm sóc mẹ như thế + Người con thương mẹ, chăm sóc tận 
nào? tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ 
 ăn từng thìa cháo./ Người con đi xin 
 thuốc lá về nấu cho mẹ uống. 
 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người + Người con phải vào tận rừng sâu tìm 
con gặp những khó khăn gì ? một loại thuốc quý /người con phải tìm 
 một bà tiên già sống trên ngọn núi 
 cao./Người con phải trèo đèo, lội suối 
 tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho 
 thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 
 4. Người con đã quyết tâm như thế + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi 
nào? lặn lội vào rừng. Trong rừng người con 
 gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ.
 Bài 1, 2a,b 
 1
 GT: bài 1 không làm 3 ý 7 phút =.giây; 9 thế kỉ = năm; thế kỉ = 
 5
năm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục 
thời gian lên bảng như SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng. - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS thực hiện đổi: 8 kg = 8 000g
 8 kg = ....g 170 tạ = 1 700 yến
 170 tạ = .yến
- GV nhận xét, chữa bài 
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b Hướng dẫn:
HĐ 1:Giới thiệu: Giây - thế kỷ:
*Giới thiệu giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, - HS thực hiện theo yêu cầu.
kim phút trên đồng hồ.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết:
 1 giờ = 60 phút
 1phút = 60 giây - HS ghi vào vở.
*Giới thiệu Thế kỷ:
- GV hướng dẫn HS nhận biết: 
 1 thế kỷ = 100 năm - HS theo dõi, ghi vào vở. 
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một (thế 
kỷ I) - Lắng nghe, theo dõi.
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 
(thế kỷ II).
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỷ thứ 
hai mươi mốt (thế kỷ XXI)
- GV hỏi thêm để củng cố cho HS.
HĐ2. Thực hành, luyện tập:
Bài tập 1 Bài 1
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - HS làm bài nối tiếp:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
 1
 60 giây = 1 phút phút = 20 giây
 3
 1 phút 8 giây = 68 giây
 b.1 thế kỷ = 100 năm 
 5 thế kỷ = 500 năm
 100 năm = 1 thế kỷ Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường 
an toàn.
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận và trình bày
cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo 
luận câu hỏi sau và ghi kết quả vào Con đường an toàn là con đường là 
giấy theo mẫu: con đường thẳng và bằng phẳng, mặt 
 Điều kiện con ĐK con đường đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, 
 đường an toàn kém an toàn co các biển báo hiệu giao thông, ở ngã 
 tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi 
 1. bộ ngang qua đường.
 2.
 3.
- GV cùng HS nhận xét
Hoạt động 3: Chọn con đường an 
toàn đi đến trường. - HS chỉ theo sơ đồ
 GV dùng sơ đồ về con đường từ 
nhà đến trường có hai hoặc 3 đường Bệnh viện Trường học(B)
đi, trong đó mỗi đoạn đường có 
những tình huống khác nhau
 GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi Uỷ ban Chợ
1,2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến 
B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS 
phân tích có đường đi khác nhưng Nhà (A) Sân vận động
không được an toàn. Vì lí do gì?
Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ
 - GV cho HS vẽ con đường từ nhà - HS chỉ con đương an toàn từ nhà mình 
đến trường. Xác định được phải đi đến trường.
qua mấy điểm hoặc đoạn đường an 
toàn và mấy điểm không an toàn.
 - Gọi 2 HS lên giới thiệu 
 - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp 
các em phải lựa chọn con đường đi 
cho an toàn.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV dặn dò, nhận xét.
 - Tiết sau: bài 5.
 SINH HOẠT LỚP
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 4
 KẾ HOẠCH TUẦN 5
 I. MỤC TIÊU:
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 4.
 - Phương hướng và biện pháp tuần 05. 
 - Cho học sinh vui chơi.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: KÝ DUYỆT
--------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
 Minh Diệu, ngày tháng năm 2017

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.doc