Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, - 3 lượt HS đọc phân vai, HS cả lớp theo dõi người dẫn truyện, nhà vua, cậu bé. HS tìm giọng đọc hay. cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc. đoạn 3. - Đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương từng HS. c. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến. điều gì? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Con chim chiền chiện. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4(a) II. CHUẨN BỊ - Bàng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng trả lời bài tập số 2. - 2 em lên bảng trả lời bài tập. 2 3 10 9 19 - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. 3 5 15 15 15 11 3 11 9 2 2. Dạy bài mới. 12 4 12 12 12 a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 1: Tính 2 4 8 8 2 8 3 4 - 3 em lên bảng giải, cả lớp làm vào a. ; : ; vở. 3 7 21 21 3 21 2 7 8 4 8 7 2 4 2 8 : ; . 21 7 21 4 3 7 3 21 3 6 b. x 2 ; : 2 11 11 6 3 3 6 : 2 2 11 11 11 11 2 - Những hoạt động kinh tế được thực hiện để khai thác các thế mạnh đó: khai thác dầu, khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải... - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cùng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển. - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên biển phát triển bền vững. GDBVMT - Có ý thức giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát. HSTC: - Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. - Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - 1 số tranh ảnh về hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng biển Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KTBC: - Nêu những giá trị, sản phẩm mà - Những giái trị biển Đông đem lại là: Muối, biển Đông mang lại cho nước ta? khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển - Nhận xét –tuyên dương. - 2 em thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: GDBĐ a. Giới thiệu bài. b. Nội dung bài. a. Khai thác khoáng sản. - Tài nguyên khoáng sản quan trọng - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. nhất của vùng biển Việt Nam là gì? - Nước ta đang khai thác những - Dầu khí, cát trắng. khoáng sản nào ở vùng biển Việt - Dầu khí ở thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo Nam ? ở đâu? Dùng để làm gì? dùng làm xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu + Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và 1 số đảo Quảng Ninh dùng trong công nghiệp thuỷ tinh - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi - HS lên bảng chỉ bàn đồ vị trí khoáng sản đang khai thác khoáng sản đó? * GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản - Yêu cầu Các nhóm dựa vào tranh và bản đồ, SGk trả lời câu hỏi - Nêu những dẫn chứng cho thấy biển - Có rất nhiều loại cá, tôm ,mực, bào ngư, ba nước ta rất phong phú về hải sản? ba, đồi mồi, sò, ốc, - Hoạt động đánh bắt và khai thác hải - Diễn ra khẵp vùng biển kể từ Bắc vào Nam, sản nước ta diễn ra như thế nào? ở nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi những địa điểm nào? đến Kiên Giang - Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt - Đánh bắt cá bằng mìn , điện , vứt rác thải nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường xuống biển, làm tràn dầu khí chở dầu trên biển 4 thể giải thích cho HS. + Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, phát triển. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. “lạc” vừa giải nghĩa.HSTC đặt 2 câu. Bài 3: Bài 3: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 a) lạc quân tương tự như cách tổ chức làm btập 2. b) lạc quan c) quan hệ, quan tâm Bài 4: Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước tập. lớp. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nêu cặp. ý nghĩa của từng câu thành ngữ và nêu tình huống sử dụng. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét, bổ xung. c. Củng cố – dặn dò: - Củng cố lại nội dung toàn bài - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm lại BT4, chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃNGHE, ĐÃĐỌC I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HSTC: nêu được ý ngĩa câu chuyện II. CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện - 3 HS thực hiện yêu cầu. Khát vọng sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 6 2 2 2 1 a. x b. : x 7 3 5 3 2 2 2 1 x : x : 3 7 5 3 7 6 x x - Chữa bài, tuyên dương. 3 5 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1a, c: Bài 1: 6 5 3 11 3 3 - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào a. vở. 11 11 7 11 7 7 6 4 2 2 2 5 c. : : 7 7 5 7 5 7 Bài 2b: Bài 2: 2 3 4 1 6 4 1 24 1 120 b. : : : 2 - 1 Hs lên bảng làm bài. 3 4 5 5 12 5 5 60 5 60 Bài 3: Bài 3: Bài giải - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào Đã may hết số m vải là: vở. 4 20 x = 16 (m) 5 Còn lại số m vải là: 20 - 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2 4 : = 6 (cái túi) 3 - GV nhận xét. Đáp số : 6 cái túi Học sinh trên chuẩn : 2 *x = Tìm x + 9 = 5 + 2 3 7 3 7 c. Củng cố – dặn dò. - Muốn cộng trừ phân số không cùng phân số ta phải làm sao? - Dặn học sinh về làm lại các bài toán đã làm và chuẩn bị ôn tập tiếp theo. Thứ tư, ngày 08 tháng 5 năm 2019 Tập đọc Tiết 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN 8 ..... Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. Câu 4: Tiếng hót của con chim chiền 4. Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi chiện gợi cho em những cảm giác như cho em thấy cuộc sống yên bình, hạnh phúc. thế nào? HSTC - Tiếng hót của con chim làm cho em thấy cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm cho ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống. - GV kết luận và ghi ý chính của bài. * Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. HĐ 3.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng lớp tìm giọng đọc hay. khổ thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay. - GV đọc mẫu. - Theo dõi GV đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối. - 3 đến 5 HS thi đọc. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp - 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. nối từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, tuyên dương từng HS. c. Củng cố – dặn dò: - Tiếng hót của con chim chiền chiện - HS trả lời. gợi cho em cảm giác như thế nào? - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 163: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. Bài tập cần làm: Bài 1; 3 (a); 4 (a) II. CHUẨN BỊ - Kẻ sẵn bài 2 lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 10 Tiết 65: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên. II. CHUẨN BỊ - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. - Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Thực hành viết. - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS. - Lưu ý ra đề: + Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài. - HS đọc đề + Nội dung đề phải là miêu tả một con vật mà HS đã từng nhìn thấy. Ví dụ: 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó có sử dụng lối mở bài gián tiếp. 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà. Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng. - Cho học sinh nhắc lại bố cục của bài văn miêu - 2 HS nhắc lại. tả con vật. - HD HS viết bài: cách mở bài, cách tả thân bài - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn và cách kết bài. cách làm bài. - Cho HS viết bài. - Thực hành viết bài. - Thu bài. c. Củng cố, dặn dò: - Nêu bố cục của bài văn miêu tả con vật? - 1 HS nhắc lại. - Tổng kết lại nội dung toàn bài. - Nhận xét quá trình làm bài của HS. Khoa học Tiết 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này và thức ăn của sinh vật kia. KNS - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật. 12 chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm. Hoạt động 2: * Mục tiêu: vẽ và trình bày sơ đồ mối Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * Cách tiến hành - Thức ăn của châu chấu là gì? - Lá ngô, lá cỏ, lá lúa... - Giữa cây ngô và châu chấu có quan - Cây ngô là thức ăn của châu chấu. hệ gì? - Thức ăn của ếch là gì? - Là châu chấu. - Giữa châu chấu và ếch có quan hệ - Châu chấu là thức ăn của ếch. gì? - Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có - Lá ngô là thức ăn của chấu chấu, châu chấu là quan hệ gì? thức ăn của ếch, * GV: Mối quan hệ giữa ngô, châu chấu và ếch gọi là quan hệ thức ăn, CÂY NGÔ CHÂU CHẤU ẾCH sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Phát phiếu vẽ hình minh hoạ cho cỏ cá người các nhóm. lá dâu sâu chim sâu + GV yêu cầu HS đánh mũi tên để lá cây sâu gà chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh cỏ hươu hổ vật kia. cỏ thỏ cáo hổ c. Củng cố, dặn dò: - Cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 09 tháng 5 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Tìm hoặc thêm trạng ngữ trong câu; bước đầu biết dùng trạng trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ cho câu (BT2, 3). II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1,2 phần luyện tập viết vào phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 14 Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập bài 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 em lên bảng làm bài tập số 3 - 2 HS lên làm, lớp làm vào nháp 2 5 3 8 30 9 29 - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. a. 3 2 4 12 12 12 12 5 1 1 24 15 10 9 10 19 b. 4 2 3 30 30 30 30 30 30 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ - Gọi HS nhận xét. 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 2: 1 a.10 yến = 100 kg yến = 5 kg - Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm làm 2 2 phần. 50 kg = 5 yến 1yến 8kg = 18kg - Các nhóm gắn kết quả - nhận xét. b. 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7tạ 20kg = 720kg c. 32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn - GV chữa bài, củng cố. 230 tạ = 23 tấn 3tấn 25kg =3025kg Bài 4: Bài 4: - Bài này yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài này yêu cầu chúng ta tính tổng số kg rau và cá. - Để tính được con cá và bó rau nặng - Ta phải đổi cân nặng của bó rau và con cá bao nhiêu kg ta làm như thế nào? về cùng 1 đơn vị đo rồi tính tổng 2 loại. - 1 em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở Bài giải 1kg 700g = 1700g Cả con cá và bó rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 ( g ) 2000g = 2 kg 16 HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 3 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thế nào là từ láy? - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. - Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy - Từ láy bài tập yêu cầu thụôc kiểu nào? phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm đựơc vào giấy. - Nhận xét các từ đúng. 1 HS đọc lại phiếu + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, trùng trục... + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chênh chếch, chống chếnh.. c. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách trình bày bài thơ 7 chữ. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Nói ngược. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 10 tháng 5 năm 2019 Tập làm văn Tiết 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền(BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi(BT2). - HSTC hoàn thành bức thư chuyển tiền. II. CHUẨN BỊ - Mẫu thư chuyển tiền phóng to đủ dùng cho HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV hỏi: + Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại + Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. giấy tờ in sẵn nào? + Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm + Khi khai báo tạm trú, tạm vắng để chính vắng. quyền địa phương nắm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương 18 với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không. + Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào - Lắng nghe. ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận - Làm bài các nhân. xét. - 3 – 4 HS đọc bài. c. Củng cố – dặn dò: - Củng cố nội dung toàn bài. - Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau. Trả bài văn miêu tả con vật. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I. MỤC TIÊU - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập bài 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - 3 em lên bảng làm bài tập số 2. - 3 em lên bảng làm bài tập số 2 a. 10 yến = 100 g 50 kg = 5 yến b. 5 tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ c. 32 tấn = 3tấn 2 tạ - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. 230 tạ = 23 tấn 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn. Bài 1: Bài 1: - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1 em đọc yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. 1 giờ = 3600 giây 1 năm = 12 tháng 20 - Kĩ năng phân tích, phán đoán và hoàn thành một sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vở cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình minh hoạ; + giấy A4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Em hiểu thế nào à yếu tố vô sinh, - Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể yếu tố hữu sinh? sinh sản được mà chúngta có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bô níc, yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sinh sản được như chất bột - Nhận xét-tuyên dương. đường, chất đạm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung bài. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ Thực hành vẽ sơ đồ Mối quan hệ thức ăn giữa mối quan hệ giữa bò và cỏ các sinh vật với nhau và giữa các sinh vật với * Cách tiến hành: yếu tố vô sinh. - Thức ăn của bò là gì? - Cỏ. - Giữa bò và cỏ có quan hệ gì? - Cỏ là thức ăn của bò. - Phân bò được phân huỷ trở thành - Chất khoáng. chất gì cung cấp cho cỏ? - Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? - Phân bò là htức ăn của cỏ. - GV phát giấy và bút cho các nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày + Các nhóm nhận phiếu vẽ sơ đồ. trước lớp - Mỗi nhóm 1 em trình bày * KL: Vừa chỉ vào tranh minh hoạ, Cây rau Sâu Chim sâu sơ đồ bằng chữ và giảng: cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi vi khuẩn chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn Cây ngô Châu chấu Ếch phân huỷ trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở Vi khuẩn thành thức ăn của cỏ. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Nêu một số ví dụ khác về Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn chuỗi thức ăn trong tự nhiên. + Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn * Cách tiến hành: - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 22 - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. .. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Trực nhật: - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Nền nếp lớp 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 34: - Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy - - GV triển khai và nhắc nhở HS thực Nói lời hay làm việc tốt. hiện. - Chuyên cần: Đi học đầy đủ đúng giờ. - Học tập: học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. - Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp đúng giờ, nghỉ học có lý do. - Thực hiện dúng ATGT. ĐĐ HCM Chủ đề: Văn nghệ chào mừng ngày sinh Học sinh trình bày những bài hát , bài thơ, nhật Bác câu chuyện ca ngợi cuộc đời và công lao Bác Hồ là tấm gương cao cả, là niềm tin của Bác đối với đất nước, dân tộc và thiếu của nhân dân nhi KÝ DUYỆT -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày tháng năm 2019 Trần Thị Thanh Nhã 24
File đính kèm:
giao_an_khoi_4_tuan_33_nam_hoc_2018_2019.doc