Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

doc 25 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019
 trở nên ảo não.
 - Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở 
 bài? Thái độ của nhà vua thế nào khi ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn 
 nghe tin đó? người đó vào.
 - Nội dung của bài nói gì? - ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô 
 cùng tẻ nhạt, buồn chán.
 - Để biết được chuyện gì xảy ra tiếp 
 theo các em sẽ đọc truyện ở tuần sau.
 HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm: 
 - Đọc nối tiếp 3 đoạn.
 - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: Vị - HS đọc diễn cảm.
 đại thần vừa xuất hiện..hết bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm.
 - Thi đọc diễn cảm.
 - Nhận xét
 - Đọc nối tiếp toàn bài.
 c. Củng cố- dặn dò: 
 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc 
 sống ở vương quốc nọ rất buồn chán.
 - Dặn về học bài và chuẩn bị bài: 
 Ngắm trăng - Không đề.
 - Nhận xét về giờ học.
 Toán
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba 
chữ số (tích không quá sáu chữ số).
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số có không quá hai chữ 
số.Biết so sánh số tự nhiên.
 - BT cần làm:1(dòng 1,2), 2, 4( cột1).
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, giáo án.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1. Bài cũ: 
 - Nêu lại cách thực hiện phép nhân. - 2 em - lớp theo dõi - nhận xét
 - Nhận xét 
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 Bài 1: Dòng 1, 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 - Nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 4 em làm bảng phụ. 
 - Nhận xét bài của bạn. a. 2057 x 13 = 26741; 
 - Nêu lại cách nhân, cách chia b. 428 x 125 = 53500 
 2 - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ 
chủ quyền biển, đảo.
GDBVMT: Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. 
QPAN: Học sinh biết được chủ quyền của Việt Nam đối với biển Đông và hai 
quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
HSTC: 
- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải 
sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh 
thuộn lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về biển đảo. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. KTBC
 - Nêu vị trí của Đà Nẵng? vì sao Đà - 2 em trả lời
 Nẵng là đầu mối giao thông? - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân 
 bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo 
 Sơn Trà.
 - Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa, cảng sông 
 Hàn gần nhau. Thành phố là nơi đến và 
 xuất phát của nhiều tuyến đường giao 
 - Nhận xét. thông:đường sắt, đường bộ 
 2. Bài mới
 a.Giới thiệu:
 b. Nội dung bài:
 1.Vùng biển Việt Nam
 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Dựa vào mục 1 sgk và H1.
 - Hãy cho biết biển đông bao bọc các - Được bao bọc các phía Đông và nam của 
 phía nào của phần đất liền? phần đất liền của nước ta. 
 - Phía Bắc có vịnh nào, phía nam có - Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có 
 vịnh nào? vịnh Thái Lan.
 - Yêu cầu HS dựa vào H1/ SGK tìm - Cặp đôi thảo luận và tìm trên lược đồ 
 vị trí của vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. SGK.
 - Đại diện 1 số cặp lên chỉ trên bản đồ 
 - Có diện tích rộng, phía bắc có vịnh bắc 
 bộ, phía nam có vịnh Thái Lan, và là một 
 bộ phận của biển đông. 
 - Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? - Điều hoà khí hậu, thuận lợi cho việc phát 
 triển kinh tế, du lịch, là đường giao thông 
 nối liền từ bắc đến nam và giao thông với 
 các nước trên thế giơí
 - Với đặc điểm như vậy biển có vai - Những giái trị biển Đông đem lại là: 
 trò gì đối với nước ta? Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng 
 4 QPAN : Giáo viên khẳng định cho 
 học sinh hiểu về chủ quyền của Việt 
 Nam đối với Biển Đông và Hai quần 
 đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
 - Nhận xét tiết học.
 - Bài sau: Khai thác khoáng sản và 
 hải sản ở vùng
 Thứ ba, ngày 30 tháng 4 năm 2019 ( Nghỉ lễ, dạy bù)
 Luyện từ và câu
Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
 I. MỤC TIÊU
 - HS hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu 
(trả lời câu hỏi bao giờ? khi nào? mấy giờ?)
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm trạng 
ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2. 
 Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ 
(BT2).
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ viết sẵn phần nhận xét (bài 1) và bài 1 phần luyện tập.
 - HS: SGK, vở ghi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1. KTbài cũ: 
 - Nêu ghi nhớ của bài. - 2 em.
 +T×m tr¹ng ng÷ chØ n¬i chèn trong - Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ xếp 
 c¸c c©u. một hàng ghế dài.
 - Trªn bê, tiÕng trèng cµng thóc d÷ déi.
 - Nhận xét bài của bạn. - Dưới nh÷ng m¸i nhµ Èm móc, mäi người 
 2. Bài mới: vÉn 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung bài:
 HĐ 1. Nhận xét:
 - Đọc bài. - 2 em.
 - Tìm trạng ngữ trong câu. - Đúng lúc đó.
 - Từ ngữ này bổ sung ý nghĩa gì cho - Chỉ thời gian.
 câu?
 - Đặt câu hỏi cho trạng ngữ nói trên. - Khi nào viên thị vệ hớt hải chạy vào?
 - Đặt câu có trạng ngũ chỉ thời gian. + Hai giờ chiều mai, bạn sang nhà mình tập 
 múa nhé.
 - Hãy đặt câu hỏi cho 2 trạng ngữ trên + Ngày 19/5, chúng ta tổ chức văn nghệ.
 - Mấy giờ bạn sang nhà mình tập múa?
 - Bao giờ chúng ta tổ chức văn nghệ?
 - Để xác định thời gian diễn ra sự - Chỉ thời gian.
 việc trong câu, người ta dùng trạng 
 6 - Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn:
HĐ 1.Giáo viên kể: - HS lắng nghe.
 - Lần 1 không tranh. - HS nghe - quan sát tranh.
 - Lần 2 có tranh.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung chuyện + Giữa lúc bị thương anh mệt mỏi vì những 
- Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? ngày gian khổ đã qua.
 + Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng.
- Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần 
sự giúp đỡ? + Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày.
- Giôn đã cố gắng ntn khi bỏ lại một 
mình như vậy? + Anh bị chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan, 
- Anh phải chịu những đau đớn khổ làm cho đầu óc mụ mẫm, anh phải ăn cá sống.
cực ntn? + Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng 
- Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công? chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã 
 thoát chết.
 + Khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như một 
- Anh đã được cứu sống trong hoàn con sâu.
cảnh nào? + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà 
- Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để 
sống sót?GDBVMT tìm được sự sống.
HĐ 3. Hướng dẫn học sinh kể và trao 
đổi ý nghĩa: - HS kể theo nhóm.
- Hãy kể theo nhóm 6(Bạn kể xong, 
sau đó đối thoại và đánh giá.)
VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu 
chuyện?
- Vì sao con gấu không xông vào con 
người mà lại bỏ đi?
- Câu chuyện này muốn nói với 
chúng ta điều gì? KNS - 5 nhóm kể.
- Thi kể trước lớp. - 2 HS.
- Kể toàn bài.
- Hãy bình chọn bạn kể hay nhất và 
trả lời câu hỏi hay nhất.
c. Củng cố, dặn dò: - HS nêu.
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.HSTC
- Dặn về kể lại cho người thân nghe 
và chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện đã 
nghe, đã đọc.
Nhận xét giờ học.
 Toán
 8 số mét vải là:
 714 : ( 7 2) = 51 (m)
 Đáp số: 51 m
 * Học sinh trên chuẩn Giải
 Khi nhân một số tự nhiên với 41, ban Số tự nhiên đã cho là: 
 Nam đã đặt các tích riêng thẳng cột với 785 : (4+1)= 157
 nhau nên được kết quả là 785. Tìm tích Tích đúng là:
 đúng của phép nhân đó. 157x41=6437
 c. Củng cố- dặn dò: Đáp số: 6437
 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
 - Tiết sau: Ôn tập về biểu đồ.
 - Nhận xét giờ học.
 Thứ tư, ngày 01 tháng 5 năm 2019( Nghỉ lễ, dạy bù)
 Tập đọc
Tiết 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
 I. MỤC TIÊU 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội 
dung, tâm trạng ung dung thư thái, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. 
 - Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu 
cuộc sống, không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(TL được các 
CH/SGK học thuộc một trong hai bài thơ).
 GDBVMT
 - Cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên 
của Bác Hồ kính yêu. Giáo dục HS lòng kính yêu Bác và học tập tính kiên trì, 
không nản lòng của Bác. 
 ĐĐ HCM:
 - Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên 
 nhiên.
 - Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Hai bức tranh minh hoạ bài đọc.
 - HS: SGK, vở ghi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. KTbài cũ : 
 - Đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười. - 2 HS.
 + Chuyện gì xảy ra ở vương quốc nọ? + Không ai biết cười.
 +Tìm những chi tiết cho thấy ở đó cuộc + Mặt trời không muốn dậy, chim không 
 sống rất buồn? muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, mặt người 
 rầu rĩ, héo hơn
 - Nêu nội dung bài. - HS nêu.
 - Nhận xét 
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu: Bác Hồ của chúng ta khi 
 hoạt động cách mạng, bị bọn giặc bắt. 
 10 hoàn cảnh như thế nào? Những từ ngữ non, rừng sâu, quân đến, tung bay chim 
 nào cho biết điều đó? ngàn.
 - Hình ảnh nào cho thấy lòng yêu đời và - Đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, 
 phong thái ung dung của Bác Hồ? chim tung bay. Bàn xong việc nước, Bác 
 dắt lũ trẻ ra vườn tưới rau.
 - Qua lời kể của Bác ta hình dung ra - Qua lời thơ của Bác, em thấy chiến khu 
 cảnh chiến khu như thế nào? rất đẹp, thơ mộng, mọi người sồng giản 
 ĐĐ HCM: dị, đầm ấm, vui vẻ.
 -Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó - Thiếu nhi.
 với ai trong những lúc không bận việc 
 nước?
 Tranh: Giữa bộn bề việc quân, việc 
 nước Bác vẫn sống bình dị, yêu trẻ, yêu 
 đời.
 - Tiểu kết rút ra nội dung chính. - Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu 
 đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước 
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. 
 - Đọc toàn bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn 
 HS đọc. - HS đọc diễn cảm.
 - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm.
 - Nhận xét.
 c. Củng cố, dặn dò: 
 - Chúng ta cần học tập ai, về điều gì?
 -Tiết sau: Vương quốc vắng nụ cười (tt) - Về tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc 
 - Nhận xét giờ học. sống, bất chấp mọi khó khăn của Bác.
 Toán
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ.
 - Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
 - BT cần làm:2, 3.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 1(164).
 - HS: SGK, vở ghi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1. KTbài cũ: 
 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
 - Gọi 2 H lên bảng làm bài. - 2 em.
 a) 12054 : (15 + 67) ; b) 9700: 100+ 36 : 3
 = 12054 : 82 = 97 + 12
 = 147 = 109
 - Nhận xét. -Nhận xét bài của bạn.
 12 - GV: Ảnh con tê tê trong sách và ảnh một số con vật gần gũi với HS như: 
chó, gà, lơn, chim bồ câu, mèo,.. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1. KTbài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung bài
 Bài 1: Bài 1:
 - Đọc bài. - 2 HS
 - Phân đoạn bài văn trên và nêu ý chính - Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi. Đại diện 
 của mỗi đoạn. các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét bổ 
 sung.
 Đ1: Giới thiệu chung về con tê tê.
 Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
 Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi và cách săn 
 mồi củ tê tê.
 Đ4: Miêu tả chân, bộ móng, cách đào đất 
 của tê tê.
 Đ6: Tê tê là con vật có ích con người cần 
 bảo vệ nó.
 - Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi - Vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân.
 miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê 
 tê?
 - Chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát - Cách tê tê bắt kiến: Nó.; cách tê tê đào 
 hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn đất: Khi đào đất, nó dũi đầu 
 lọc được nhiều đặc điểm lý thú?
 Cần lựa chọn những đặc điểm ngoại 
 hình và những hoạt động nổi bật nhất 
 của con vật để tả.
 Bài 2: Bài 2:
 - Đưa tranh: Tùy sở thích, hãy lựa chọn - Quan sát ngoại hình của một con vật mà 
 một con vật để tả ngoại hình của nó( Kg em yêu thích và viết một đoạn văn ngắn 
 lặp lại những đoạn văn đã viết ở tiết miêu tả ngoại hình của con vật đó.
 trước) - HS làm bài vào vở.
 - Đọc bài của mình. - 4 em nêu nối tiếp.
 - Nhận xét bài của bạn.
 Bài 3: Bài 3:
 - Nên tả hoạt động của con vật em tả ở - Quan sát ngoại hình của một con vật mà 
 bài 2. em yêu thích và viết một đoạn văn ngắn 
 miêu tả ngoại hình của con vật đó.
 - Cần lựa chọn những hoạt động nổi bật, - HS làm bài vào vở.
 riêng biệt của con vật.
 - Nêu bài của mình. - 4 em nêu nối tiếp.
 14 Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn con gì?
 - Nhớ lại những đặc điểm chính của con 
 vật đã họ và thức ăn của nó. Thực hành 
 kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
 - HS chơi có thể hỏi các bạn dưới lớp về - Lần lượt từng HS tham gia chơi.
 đặc điểm con vật, dưới lớp trả lời đúng, - Nếu đoán đúng được thưởng quà.
 sai.
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Động vật cần gì để sống?
 - Về học bài và chuẩn bị bài sau: Trao 
 đổi chất ở động vật. 
 - Nhận xét giờ học
 Thứ năm, ngày 02 tháng 5 năm 2019
 Luyện từ và câu
Tiết 64: THÊM TRANG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU 
 I.MỤC TIÊU
 GT: không dạy nhận xét, ghi nhớ. Luyện tập: không yêu cầu nhận diện 
trạng ngữ.
 - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1-mục III); bước 
đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3).
 HSTC: biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH 
khác nhau (BT3).
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ bài 1, 2 (141)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. KTbài cũ: 
 - Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian cho - 3 em.
 câu. + Chiều nay 3 giờ, lớp 5A đi lao động.
 - Nhận xét. + Hôm qua, trời mưa rất to.
 2. Bài mới: 
 q. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung bài
 HĐ 1. Luyện tập: 
 Bài 1: Bài 1
 - Nêu yêu cầu. - Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
 - Yêu cầu HS gạch chân dưới các trạng HS làm vào vở, một em lên bảng.
 ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần 
 cù, cậu..
 b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
 c) Tại Hoa mà tổ không được khen
 - Câu a có mấy trạng ngữ? - Có 2 trạng ngữ.
 - Đặt câu hỏi để tìm 3 trạng ngữ trên. - Nhờ đâu cậu vượt lên đầu lớp?
 16 12 12:6 2 20 20:5 4 60 60:12 5
 - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? ; ; 5
 - Đổi chéo kiểm tra vở của nhau. 18 18:6 3 35 35:5 7 12 12:12 1
 Bài 4: 
 Bài 4:
 - Nêu yêu cầu. - Quy đồng mẫu số các phân số.
 - Muốn quy đồng mấu số các phân số ta - 2 em nêu quy tắc trang 115.
 làm thế nào? - HS làm bài vào vở.
 2 3 2 2 7 14 3 3 5 15
 a) và ta có ; 
 5 7 5 3 7 35 7 7 5 35
 4 6 4 4 3 12
 b) và ta có (giữ nguyên 
 15 45 15 15 3 45
 phân số 6 )
 Bài 5: 45
 Bài 5:
 - Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng - 1 em lên bảng làm bài - cả lớp làm. 
 1 1 3 5
 dần. ; ; ;
 - Vì sao? Nêu cách sắp xếp. 6 3 2 2
 + Phân số 1 và 1 đều < 1; phân số 1 < 1
 6 3 6 3
 + Phân số 3 và 5 > 1 mà 2 phân số này có 
 2 2
 *Học sinh trên chuẩn mẫu số bằng nhau, phân số nào có tử số lớn 
 1 hơn thì phân số đó lớn hơn.
 Viết tất cả các phân số có giá trị bằng 2 3 4
 2 Các phân số đó là: ; ; 
 mà tử số và mẫu số bé hơn 10. 4 6 8
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Muốn qui đồng mẫu số ta làm như thế 
 nào?
 - Dặn về ôn lý thuyết: rút gọn, quy 
 đồng, so sánh phân số.
 Nhận xét giờ học.
 Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài: Vương quốc 
vắng nụ cười (Từ đầu đến trên những mái nhà).
 - Làm đúng đúng những tiếng có âm đầu s, x dễ lẫn.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a (133).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1.KT bài cũ: 
 - GV đọc cho HS viết. - 2 HS lên bảng viết.
 - Nhận xét. - lắng nghe, bận rộn, rừng sâu... vào 
 18 - GV: 4 tờ phiếu khổ to
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1.KT bài cũ: 
 - Khi miêu tả ngoại hình và hoạt - Cần lựa chọn những đặc điểm về ngoại 
 động của con vật cần lưu ý điểm gì? hình và những hoạt động nổi bật, riêng biệt 
 - Nhận xét. của mỗi con vật.
 Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 Bài 1: Bài 1:
 - Nêu yêu cầu. - Tìm đoạn mở bài và kết bài.
 - Đại điện các nhóm nêu. Thảo luận nhóm 2.
 Các đoạn văn trên giống những đoạn - Mở bài: 2 câu đầu (MB trực tiếp)
 mở bài và kết bài nào mà em đã học? + Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
 - Em có thể chọn những câu nào 
 trong đoạn văn trên để.
 - Mở bài theo cách trực tiếp. - Mùa xuân là mùa công chúa.
 - Kết bài theo cách không mở rộng. - Chiếc ô mà sắc ấm áp(bỏ đoạn cuối)
 - Nhận xét bài của bạn.
 Bài 2, 3: Bài 2,3
 - Viết đoạn văn MB gián tiếp và kết - 4 em viết phiếu to(2 em viết MB, 2 em viết 
 bài mở rộng văn tả con vật mà em KB)- lớp làm bài bào vở.
 vừa làm ở tiết trước.
 - Nêu bài của mình. - HS lầ lượt nêu.
 - Đọc toàn bài văn đã hoàn chỉnh - 2 HS nêu.
 - Nhận xét bài của bạn.
 HSTC: Viết được mở bài gián tiếp và 
 kết bài mở rộng.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Một bài văn miêu tả con vật gồm - 3 phần: MB, TB, KB
 mấy phần? Là những phần nào?
 - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài 
 sau viết cả bài.
 - Nhận xét giờ học.
 Toán
Tiết 160: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được cộng, trừ phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
 - BT cần làm: 1, 2, 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, giáo án
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 20 - Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân. Phân số đó là: 25 
 chia phân số. 75
 - Dặn về ôn lại các quy tắc 
 cộng trừ phân số và chuẩn bị 
 bài sau.
 - Nhận xét giờ học.
 Khoa học
Tiết 64 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
 I. MỤC TIÊU:
 + HS nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra 
 môi trường những gì.
 + Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
 + Ứng dụng được vào thực tế khi chăn nuôi động vật.
 II. ĐỐ DÙNG.
 + Các hình minh hoạ trong SGK trang 128.
 + Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn ở bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Động vật ăn gì để sống? - 2 HS lên bảng trả lời.
? Nêu tên một số động vật ăn tạp mà em 
biết? 
+ Nhận xét . 
B.Tiến trình đề xuất: 
 HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề: HS ghi những hiểu biết ban đầu của 
 GV nêu : Theo các em, trong quá trình mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất 
 sống, động vật lấy vào cơ thể và thải ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:
 ra môi trường những gì? - Động vật lấy khí ô-xi , thịt, rau.
 - Động vật uống nước vào cơ thể.
 HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Động vật thải ra phân, nước tiểu.
 HS: - Động vật thải ra cặn bã.....
 - HS so sánh điểm giống và khác nhau 
 giữa các nhóm.
 - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội 
 dung bài học .
 Chẳng hạn:
HĐ3:Đề xuất câu hỏi: +Liệu động vật có uống nước vào cơ thể?
GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh + Tại sao bạn lại cho rằng động vật lấy 
 kết quả làm việc. khí ô-xi, thịt, rau?
 + Bạn có chắc rằng động vật thải ra nước 
 tiểu không?
 + Liệu thực vật thải ra môi trường ngoài 
 cặn bã không?...
 22 I. Tổng kết: 
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo.
 - Tổng số ngày nghỉ của HS
 + Chuyên cần - Có phép.
 - Không phép.
 + Vệ sinh - Vệ sinh trương, lớp..
 + Trang phục - Bỏ áo vào quần.
 - Khăn quàng.
 - Phù hiệu.
 - Măng non.
 + Học tập - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp.
2. Nhận xét chung: 
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 trong học tập. 
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. + Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà và xây dựng 
 bài ở lớp: 
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn 
 - Tinh thần hợp tác trong lao động. 
 - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Lao động tốt: Tổ .. 
 - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Chấp hành tốt ATGT.
 - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm 
 tiến bộ trong học tập.
 + Chưa chuẩn bị bài ở nhà: 
3. Phương hướng và biện pháp thực  
hiện tuần 33: 
 GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài 
hiện. làm bài mang đầy đủ sách vở.
 - Ôn tập chuẩn bị KTCKII.
 - Thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp đúng giờ, 
 nghỉ học có lý do.
 - Các công tác khác: yêu cầu thực hiện cho 
 tốt.
 - Thực hiện đúng ATGT. 
- Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng 
quả. thực hiện. 
ĐĐ HCM
Chủ đề: Văn nghệ chào mừng ngày sinh Học sinh sưu tầm những bài hát , bài thơ, câu 
nhật Bác chuyện ca ngợi cuộc đời và công lao của Bác 
Bác Hồ là tấm gương cao cả, là niềm tin đối với đất nước, dân tộc và thiếu nhi và lên 
của nhân dân trình bày trước lớp.
 24

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_32_nam_hoc_2018_2019.doc