Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

doc 25 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019
 thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá 
 nhẵn. Những tảng đá lớn đẽo gọt 
 vuông vức và lựa ghép vào nhau 
 kín khít như xây gạch vữa.
 - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp? - Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối 
GDBVMT cửa đền, ngọn tháp cao vút lấp 
 loáng giữa chùm lá thốt nốt. 
 - Nêu nội dung bài. - Ca ngợi Ăng –coVát, một công 
HSTC trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt 
 diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - 3 HS đọc tiếp nối.
 - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV 
hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng 
nội dung.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc 
diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách.. - HS luyện đọc theo cặp và thi đọc 
 c. Củng cố- Dặn dò: diễn cảm trước lớp.
 LSĐP:GV giới thiệu Di tích Đền thờ Chủ 
tịch Hồ chí Minh ở Châu Thới, Tháp cổ ở Vĩnh 
Hưng.
 - GV hỏi về ý nghĩa của bài văn.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước. 
 Toán
 Tiết: 151 THỰC HÀNH (tt)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, thước dây cuộn, (hoặc đoạn dây có ghi mét).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KTbài cũ:“Thực hành”.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: “Thực hành (tt)”
 b. Hướng dẫn:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
 - GV yêu cầu HS đọc ví dụ. 
Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên - HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo 
mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng tỉ lệ 1 : 400
trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu - Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB:
nhỏ đoạn thẳng AB Đổi 20 m = 2000 cm.
 Độ dài thu nhỏ: 2000: 400 = 5 (cm)
HĐ 2: Thực hành: 
 2 2- Bài mới
a. Giới thiệu
b Nội dung bài
1. Đà Nẵng-Thành phố cảng
Hoạt động 1: làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ và nêu - HS quan sát lược đồ H1 của bài 24 và nêu tên 
được: thành phố phía Nam của đèo Hải Vân 
- Vị trí của Đà Nẵng - HS nêu tên thành phố Đà Nẵng
 - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên 
 sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn Trà
- Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu - Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa,cảng sông Hàn 
mối giao thông lớn ở duyên hải Miền gần nhau .Thành phố là nơi đến và xuất phát 
Trung? của nhiều tuyến đường giao thông:đường 
 sắt,đường bộ
 - HS báo cáo kết quả
 - HS nhận xét
- HS quan sát tranh 2 và nhận xét tàu - Tàu đỗ trên cảng là loại tàu lớn ,hiện đại 
đỗ trên cảng? + Tàu biển tầu sông (cảng sông Hàn,cảng biển 
- Yêu cầu HS quan sát H1; nêu được Tiên Sa)
các phương tiện giao thông đến Đà + Ô tô(đường quốc lộ 1a đi qua thành phố)
Nẵng + Tàu hoả (có nhà ga xe lửa)
 + Máy bay(có sân bay)
2. Đà Nẵng-Trung tâm công nghiệp
Hoạt động 1: làm việc theo cặp
- Dựa vào bảng thống kê kể tên các - HS trả lời
mặt hàng chuyên chở bằng đường - 1số mặt hàng sản xuất ở Đà Nẵng 
biển ở Đà Nẵng? + Vật liệu xây dựng(đá)
 + Vải may quần áo(ngành dệt)
 + Tôm cá đông lạnh, khô(ngành chế biến thuỷ 
 hải sản)
- Qua bảng ghi tên chuyên chở từ Đà - Công nghiệp. 
Nẵng đi nơi khác em hãy nêu tên một 
số ngành sản xuất ở Đà Nẵng
- Các mặt hàng từ nơi khác đưa đến - Chủ yếu là các nguyên liệu: đá, cá tôm đông 
Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của lạnh
ngành nào?
- Sản phẩm từ Đà Nẵng đi nơi khác - Dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất 
chủ yếu là sản phẩm cộng nghiệp hay vật liệu xây dựng.
nguyên vật liệu?
- Dựa vào tranh ảnh về các hoạt động - HS quan sát H1 và rả lời câu hỏi
sản xuất ở Đà Nẵng đã sưu tầm được - Bán đảo Sơn Trà, bãi tắm Mĩ Khê chùa Non 
hãy cho biết Đà Nẵng có các cơ sở Nước.
sản xuất hàng gì? GDBVMT - Các địa điểm đó thường nằm ven biển 
c. Đà Nẵng - địa điểm du lịch - HS đọc nội dung đoạn 3
Hoạt động 3: làm việc cá nhân
 4 láng bóng.
 + Trong vườn, muôn loài hoa 
 đua nở.
 + Từ tờ mờ sáng,.......,Vì vậy, 
 mỗi năm...
 Bài 2: Bài 2
 - Yêu cầu HS thực hành viết một đoạn văn ngắn - HS thực hành viết bài
 về một lần được đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 
 câu có dùng trạng ngữ. Học sinh trên chuẩn 
 viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu .Viết xong, 
 từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau. - Tiếp nối nhau đọc bài mới 
 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ làm- lớp nhận xét.
 câu văn có dùng trạng ngữ. +Tối thứ sáu tuần trước, mẹ 
 - GV nhận xét,tuyên dương. bảo em: Sáng mai, cả nhà mình 
 về quê thăm ông bà. Con đi ngủ 
 sớm đi. Đúng 6 giờ sángmai, 
 c. Củng cố- dặn dò: mẹ sẽ đánh thức con dậy...
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu 
 cầu, về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.
 Kể chuyện
Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (GT)
 ÔN TẬP KIẾN THỨC CŨ
 I. MỤC TIÊU
 - Chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du 
lịch hay thám hiểm.
 - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao 
đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). 
 GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng 
người thân trong gia đình,
 GDBVMT
 - Hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Một số truyện về du lịch hay thám hiểm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 - 1 HS kể lại câu chuỵên em đã nghe - 2 HS kể chuyện.
 hoặc được đọc nói về du lịch hay 
 thám hiểm.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 - Yêu cầu học sinh đọc đề - 1 HS đọc đề.
 6 - GV cho HS đọc đề, hướng dẫn HS làm 1 câu mẫu, - HS đọc số, phân tích số.
HS tự làm tiếp các phần còn lại.
 - GV ghi sẵn bài trên bảng phụ, 2 HS sửa bài.
Bài 3a: Bài 3
 - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo - 67358:số 5 thuộc lớp đơn vị, 
hàng và lớp. hàng chục.
- Trước khi cả lớp làm bài. - 851904: lớp nghìn, hàng chục 
- GV cho HS nhắc lại: “Lớp đơn vị gồm: hàng đơn nghìn.
vị, hàng chục, hàng trăm, lớp nghìn gồm: hàng - 3205700: lớp nghìn, hàng 
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, lớp triệu nghìn.
gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu”. - 19508126:lớp triệu,hàng triệu
Bài 4: (Học sinh trên chuẩn) Bài 4:
 - HS tự làm bài rồi chữa bài. - 1HS làm bài trên bảng.
 - GV nhận xét,tuyên dương. a. - 1 đơn vị
 - Số 0
 - Không, vì không có số tự 
 nhiên lớn nhất.
*Học sinh trên chuẩn Giải
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số. Biết nếu viết thêm chữ Hiệu hai số là 100
số 1 bên trái số đó thì được số mới gấp 6 lần số đã Số cần tìm là:
cho. 100: (6-1)= 20
c. Củng cố-dặn dò: Đáp số:20
 a.Viết số bé nhất có 2 chữ số.
 b. Số lớn nhất có 2 chữ số.
 c. Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.
 - Tiết sau:“Ôn tập về số tự nhiên”.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 24 tháng 4 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
 ,bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn 
nước và cảnh đẹp của quê hương (TL được các CH SGK).
 II. CHUẨN BỊ 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2HS đọc bài Ăng - -HS nhắc lại tên bài
 co Vát, trả lời câu hỏi trong SGK.
 2. Bài mới:
 a. GV giới thiệu.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc: 
 8 sánh đẹp trong bài văn
 - Tiết sau: Vương quốc vắng nụ cười.
 Toán
Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt). 
 I. MỤC TIÊU
 - So sánh được các số có đến 6 chữ số.
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé
 đến lớn.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 1 HS lên vẽ: Chiều dài của - 1 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới 
 bảng lớp là 4m. Vẽ đoạn thẳng biểu lớp vẽ vào nháp
 thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có 
 tỉ lệ 1: 20.
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Dòng 1,2: Bài 1 dòng 1,2
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tự 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 vào vở bài tập.
 + Vì sao em viết 989 < 1321? - Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số 
 nên 989 nhỏ hơn 1321.
 + Hãy giải thích vì sao 34579 < 34 - Vì hai số 34 579 và 34 601 cùng có 5 chữ 
 601 số, ta so sánh đến các hàng của hai số với 
 989 < 1321 34597 < 34601 nhau thì có:
 27105 > 7985 150482 > Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3.
 150459 Hàng nghìn bằng nhau và bằng 4.
 8300 : 10 = 830 72600 = 726 x Hàng trăm 5 < 6
 100 Vậy 34 579 < 34 601
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 Bài 2: Bài 2:
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo 
 làm gì? thứ tự từ bé đến lớn.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 vào vở bài tập.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải a) 999, 7426, 7624, 7642
 thích cách sắp xếp số của mình. b) 1853, 3185, 3190, 3518
 - GV nhận xét câu trả lời của HS. - HS trả lời. 
 Bài 3: Bài 3:
 10 - GV treo tranh ảnh một số con vật - HS nói tên con vật em chọn để quan sát
 - GV HD HD cách quan sát và tìm, ghi 
 những từ ngữ miêu tả chính xác đặc điểm 
 của các bộ phận đó
 HSTC: Miêu tả được các đặc điểm của con 
 vật.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài.
 - Gọi HS đọc bài - 3 - 5 HS đọc bài.
 - GV nhận xét và sửa từ cho HS. - HS khác nhận xét.
 c. Củng cố dặn dò:
 - Củng cố lại nội dung toàn bài.
 - Về hoàn thành bài. Quan sát con gà trống 
 để chuẩn bị cho bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 61: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
 I. MỤC TIÊU:
 * Giúp HS:
 + Nêu được trong quá trình sống của thực vật thường xuyên lấy gì từ môi 
 trường và thải ra môi trường những gì?
 + Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Hình minh hoạ SGK phóng to.
 + Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết sẵn ở bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS
B.Tiến trình đề xuất: 
 HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề: 
 GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta 
 phát triển xanh tốt. Vậy theo các em 
 trong quá trình sống, thực vật cần lấy 
 vào những gì và thải ra những gì? 
 Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy 
 vào khí gì và thải ra khí gì?
 HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS ghi những hiểu biết ban đầu của 
 HS: mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất 
 ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:
 - Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy 
 vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
 - Thực vật lấy vào nước, ánh sáng, 
 không khí và chất khoáng.
 - Thực vật thải ra môi trường không khí.
 - Thực vật thải ra môi trường phân.
 12 D. Tổng kết:
H: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực - Nêu.
vật?
Dặn dò chuẩn bị tiết sau. 
 Thứ năm, ngày 25 tháng 4 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả 
lời câu hỏi Ở đâu); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1-mục III); 
bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết 
thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3).
 II. CHUẨN BỊ 
 - 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
 - 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KT bài cũ:
 Thêm trạng ngữ cho câu. + Trạng ngữ có tác dụng xác định thời 
 - Trạng ngữ có tác dụng gì? gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... 
 của sự việc nêu trong câu.
 - GV kiểm tra 2 HS. - 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần 
 em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu 
 dùng trạng ngữ. 
 - GV nhận xét. - HS nhận xét.
 2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 Giờ học trước, các em đã biết trạng ngữ là + Lắng nghe.
 thành phần phụ của câu, có tác dụng xác 
 định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, 
 mục đíchcủa sự việc nêu trong câu. Tiết 
 học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về 
 trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
 b. Hướng dẫn phần nhận xét
 HĐ 1: Hình thành khái niệm
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
 2. - HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, 
 làm bài vào vở nháp.
 - GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành - HS phát biểu ý kiến.
 phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành 
 phần trạng ngữ.
 - GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ - 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN 
 phận TN trong câu, chốt lại lời giải đúng. trong câu. 
 a. Trước nhà, /mấy cây hoa giấy// nở tưng 
 14 của HS.
 - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ 
 trong bài; đặt thêm 2 câu có TN chỉ nơi 
 chốn, viết lại vào vở.
 - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời 
 gian cho câu. 
 Toán
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt).
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - Vận dụng tốt những kiến thức đã học vào ôn tập.
 - BT cần làm: BT 1,2,3.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Phiếu học tập bài 1 (5 phiếu)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS 
 - So sánh các số sau: 4345  12368 dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm 
 39012  6543 của bạn.
 4345 12368
 39012  6543
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 2. Bài mới. 
 a. Giới thiệu bài mới: 
 b. Hướng dẫn:
 Bài 1: Bài 1:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề.
 - GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu - HS lần lượt lên bang làm, lớp làm vào 
 chia hết cho 2, 5, 3, 9. vở.
 - GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136.
 hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, Số chia hết cho 5 là: 605, 2640
 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho) b) Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640, 
 - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm. 20601.
 Số chia hết cho 9 là : 7362, 20601
 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640.
 d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 
 cho 3 là 605.
 e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 
 1207.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu dấu hiệu - HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý 
 chia hết cho 2, 3, 5, 9. kiến. 
 Bài 2: Bài 2:
 - GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm 
 HS tự làm bài. bài vào vở bài tập.
 16 b. Hướng dẫn viết chính tả.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc bài thơ. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc thành 
 tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Loài chim nói về điều gì? + Loài chim nói về những cánh đồng nối 
 mùa với những con người say mê lao 
 động, về những thành phố hiện đại, 
 những công trình thuỷ điện.
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ - HS luyện đọc và viết các từ: lắng nghe, 
khó, dễ lẫn khi viết chính tả. bận rộn, rừng sâu... vào bảng con, 3 HS 
- Nhận xét, sửa lỗi lên bảng viết.
HĐ 3:Viết chính tả:
- Nhắc nhở trước khi viết bài.
- Đọc bài cho HS viết - Viết bài.
HĐ 4: Thu, chấm bài, nhận xét - Nộp bài.
HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 Bài 2:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
bài tập. trước lớp.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 - Hoạt động trong nhóm.
HS. - Dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ xung.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và a) Trường hợp chỉ viết với l không viết 
đọc các từ nhóm mình tìm được. Các với n
nhóm khác bổ xung. GV ghi nhanh Là, lạch, lãi, lảm, lãm, lảng, lảnh, làn, 
lên bảng. lạu, lặm, lẳng.....
- Kết luận lời giải đúng: Trường hợp chỉ viết với n không viết với 
 l
 Này, nãy, nằm, nắn, nậm, nẫng, nống, 
 nơm.....
Bài 3 Bài 3:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
bài tập. trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp 
dùng bút chì gạch chân những từ làm bằng bút chì vào SGK.
không thích hợp. BĂNG TRÔI
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn Núi băng lớn nhất trôi khỏi Nam Cực 
chỉnh. vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 
 3100km. Núi băng này lớn bằng nước 
c. Củng cố - dặn dò. Bỉ.
- Kết thúc mỗi khổ thơ ta viết như 
thế nào?
- Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa 
tìm được, hòan thành bài tập và 
chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép 
 18 cườm đẹp.
 Bài 3 Bài 3:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1HS đọc.
 bài tập 3. - HS làm bài cá nhân.
 - GV nhắc nhở HS: - 3 – 5 HS đọc bài.
 + Mỗi em phải viết một đoạn văn có VD: 
 câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống 
 đã ra dáng một chú gà trống đẹp. đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu 
 + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có 
 miêu tả các bô phận của gà trống, làm chiếc mào đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú 
 rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha 
 trống đẹp như thế nào. trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa 
 HSTC: Viết bài văn mạch lạc, có sử mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, 
 dụng các biện pháp tu từ nom thật khoẻ với cựa và những móng nhọn là 
 vũ khí tự vệ thật lợi hại.
 - Nhận xét, chữa mẫu, tuyên dương.
 - Đọc cho HS nghe 1 đoạn mẫu.
 c. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe và ghi nhớ.
 - Củng cố lại nội dung toàn bài.
 - Về nhà hoàn thành bài và quan sát 
 ngoại hình, hoạt động của con vật 
 mình yêu thích.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
 - Bài tập cần làm bài 1(dòng 1,2); bài 2; bài 4(dòng 1); bài 5
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới 
 Tìm một số chia hết cho cả 2 và 5 có lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 3 chữ số?
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài mới
 b. Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: Bài 1: Dòng 1,2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài a) 6195 + 2785 = 8980 
 20 + Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai tró của 
 nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
 + Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình 
 thường.
 + Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật 
 nuôi trong nhà.
 KNS
 - Kĩ năng làm việc nhóm.
 - Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng có thể xảy ra 
 đối với động vật khi được nuôi trong các điều kiện khác nhau
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Các hình minh hoạ trong SGK trang 124, 125.
 + Phiếu thảo luận nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của - HS trả lời.
bài trước: 
+ Nhận xét. 
B.Tiến trình đề xuất: 
 HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề: 
 GV nêu : Có rất nhiều loài động vật HS ghi những hiểu biết ban đầu của 
 xung quanh các em. Vậy theo các em, mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất 
 động vật cần gì để sống? ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:
 HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Động vật cần nước và không khí để 
 HS: sống.
 - Động vật cần đất và nước để sống.
 - Động vật cần ánh sáng để sống....
 - Động vật cần lá để ăn...
 - HS so sánh điểm giống và khác nhau 
HĐ3:Đề xuất câu hỏi: giữa các nhóm.
GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội 
 kết quả làm việc. dung bài học .
 Chẳng hạn:
 + Liệu động vật có cần nước để sống 
 không?
 + Tại sao bạn lại nghĩ động vật cần đất 
 để sống?
 + Bạn có chắc rằng động vật cần ánh 
- GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho sáng để sống không?...
phù hợp với nội dung bài 
+ Động cần những gì để sống?
HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi:
 22 + Không phép.
 + Vệ sinh - Vệ sinh trương, lớp.
 + Trang phục - Bỏ áo vào quần
 - Khăn quàng
 - Phù hiệu.
 - Măng non.
 + Học tập - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
2. Nhận xét chung 
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 trong học tập.
 + Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà và học tốt 
 ở lớp: 
 - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm 
 tiến bộ trong học tập.
 + .. 
- Việc chuẩn bị bài ở nhà. + Chưa chuẩn bị bài ở nhà
- Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn ..
 - Tinh thần hợp tác trong lao động. 
 - Ý thức chấp hành luật giao thông. 
 - Việc thực hiện nội quy học sinh.
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 32:
 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt.
hiện. - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Phụ đạo HS chưa hoàn thành.
 - Thực hiện đúng ATGT. 
- Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - HS tham gia và nhắc nhở mọi người 
quả. cùng thực hiện. 
ĐĐ HCM: Giáo viên kể cho học sinh Câu chuyện: Chủ tịch nước cũng không 
nghe những mấu chuyện về tấm gương có đặc quyền
của Bác Hồ về tinh thần đoàn kết, hữu (Trích trong Bác Hồ với chiến sĩ, Nxb. 
nghị giữa các dân tộc trên thế giới Quân đội nhân dân, Hà nội, 2001,t.1)
 24

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc