Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

doc 27 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019
 chấm xuống dòng là một đoạn.
- GV nêu giọng đoc: Toàn bài đọc với 
giọng chậm rãi, rõ rang, to vừa đủ 
nghe thể hiện cảm hứng ca ngợi Ma-
gien –lăng và đoàn thám hiểm.
- Gọi HS đọc nối tiếp 6 đoạn văn, GV - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp 
chú ý theo dõi, chữa cách phát âm đọc thầm (2 lượt).
cho HS ở những từ khó.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để - 1 HS đọc.
tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- Giải nghĩa thêm: 
+ hạm đội: Đơn vị lớn nhất trong hải 
quân.
++ eo biển: là phần biển dài và hẹp 
nằm ở giữa hai khoảng đất, thường là 
hai lục địa nối liền hai vùng biển với 
nhau.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc 
- GV đọc toàn bài. từng đoạn.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, 
và lần lượt trả lời từng câu hỏi. tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
 Đoạn 1+ 2
Câu 1: Man-gien-lăng thực hiện cuộc + Cuộc thám hiểm của Man-gien-lăng có 
thám hiểm với mục đích gì? nhiệm vụ khám phá con đường trên biển 
 Đoạn 3 dẫn đến những vùng đất mới.
Câu 2: Đoàn thám hiểm đã gặp + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn : 
những khó khăn gì dọc đường. hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống 
 nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để 
 ăn, mỗi ngày có vài ba người chết, phải 
 giao tranh với dân đảo Ma-tan và Man-
 Đoạn 4+5 gien-lăng đã chết.
GV hỏi thêm: 
+ Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như - Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn thám 
thế nào? hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai 
KNS trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó 
 có ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao 
 tranh với thổ dân ma-tan. chỉ còn một chiếc 
 thuyền và mười tám thuỷ thủ sống sót.
+ Đoàn thuyền của Ma-gien-lăng đã - Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xê-vi-
đi theo hành trình nào? la nước Tây Ban Nha tức là từ châu Âu
Câu 3: Hạm đội của Man-gien-lăng + Ý c: Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi 
đã đi theo hành trình nào? Chọn ý theo hành trình châu Âu - Đại Tây Dương - 
đúng. châu Mĩ - Thái Bình Dương - Đại Tây 
 2 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số 
đó.
 - Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - Các hình vuông bài 5.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra và chữa bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp 
 trong VBT mà HS yêu cầu theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét. 
 2. Dạy – học bài mới
 a. Giới thiệu bài mới
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 
 - GV nhận xét và tuyên dương vở bài tập.
 3 11 12 11 23
 HS. a. 
 5 20 20 20 20
 45 32 45 32 13
 b. 
 72 72 72 72
 9 4 36 4 8 4 11 44
 c. x d. : x 
 16 3 48 7 11 7 8 56
 3 4 2 3 4 5 3 20 6 20 26
 e. : x 
 5 5 5 5 5 2 5 10 10 10 10
 Bài 2: Bài 2:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
 + Muốn tính diện tích hình bình Bài giải
 hành ta làm như thế nào? Chiều cao của hình bình hành là:
 5
 - GV yêu cầu HS làm bài. 18 x = 10 (cm)
 - GV chữa bài 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm)
 Đáp số : 180 cm
 Bài 3: 
 Bài 3:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 
 sau đó hỏi : vở bài tập.
 + Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải
 + Nêu các bước giải bài toán về Ta có sơ đồ:
 tìm hai số khi biết tổng và tỉ số Búp bê :  
 của hai số đó. 63 
 4 HĐ1: Làm việc cả lớp và theo cặp
 - Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở - Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời
SGK.
 - Từ quê em có thể đi đến Huế bằng các - Học sinh nêu.
phương tiện nào?
 - Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? Có dòng - Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Có dòng 
sông nào chảy qua ? sông Hương chảy qua.
 - Huế có các công trình kiến trúc cổ nào ? - Huế có các công trình kiến trúc cổ : Kinh 
 thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức...
 - Tại sao lại gọi Huế là cố đô?HSTC - Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà 
 - Giáo viên nhận xét Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm(cố đô là 
 thủ đô cũ)
2. Huế - thành phố du lịch
HĐ2: Làm việc theo nhóm
 - Cho HS trả lời các câu hỏi của mục 2 - Học sinh trả lời
 - Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta - Đi thuyền dọc sông Hương thăm lăng Tự 
có thể đến thăm những điểm du lịch nào ? Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, cầu 
 - Mô tả một trong những cảnh đẹp của Trường Tiền, chợ Đông Ba, kinh thànhHuế
thành phố Huế. GDBVMT - Chùa Thiên Mụ:ngay bên sông,có các bậc 
 thang lên đến khu có tháp cao ,khu vườn 
 khá rộng .
 - Cầu Trường Tiền được bắc qua sông 
 Hương..
 - Sông Hương chảy qua thành phố,các khu 
 vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho 
 - Giáo viên nhận xét và mô tả thêm. các khu cung điện, lăng tẩm, chùa miếu
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu phong cảnh hấp dẫn du lịch?
 - Về học bài và chuẩn bị tranh ảnh về Đà 
Nẵng.
 - Nhận xét giờ học.
 Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 59: MRVT: DU LỊCH- THÁM HIỂM
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm 
(BT1, BT 2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch để viết được 
đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT 3).
 II. CHUẨN BỊ
 - Giấy khổ to và bút dạ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. - 2 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
 6 Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
 - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao 
đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). Học sinh trên chuẩn kể 
được câu chuyện ngoài SGK.
 GDBVMT
 - Hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
 HSTC: kể được câu chuyện ngoài SGK.
 II. CHUẨN BỊ
 - Một số truyện về du lịch hay thám hiểm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS kể chuyện Đôi cánh của - 2 HS kể chuyện
 Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung:
 HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 HS đọc đề.
 Đề bài: Kể lại một câu chuyện em 
 đã được nghe, được đọc về du lịch 
 hay thám hiểm.
 - GV gạch chân dưới những từ ngữ 
 quan trọng.
 - Gọi 2 en đọc gợi ý. - HS đọc gợi ý.
 - Khuyến khích HS kể những câu 
 chuyện ngoài SGK để hấp dẫn hơn. 
 - Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện - Nối tiếp nhau nêu.
 mình định kể (nói rõ em đã được 
 nghe kể từ ai, đã đọc ở đâu?
 - Gọi 1 HS đọc dàn ý. - Đọc dàn ý.
 - Dặn dò HS trước khi kể.
 HĐ 2: Kể chuyện trong nhóm
 - Cho HS thảo luận cặp đôi kể cho - Kể chuyện trong nhóm đôi.
 nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu 
 chuyện.
 HĐ 3: Thi kể trước lớp - 5 – 6 HS nối tiếp nhau thi kể
 - Gọi HS thi kể. - Các bạn nghe có quyền hỏi ý nghĩa truyện 
 hoặc đặt những câu hỏi liên quan đến nội dung 
 8 là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m...) và 
 mẫu cho biết độ dài thật tương ứng là 
 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó.
 1  
 VD: ; ;
 1000    
 c. Thực hành
 Bài 1: Bài 1:
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc trước lớp. HS phát biểu ý kiến.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài + Trên bản đồ tỉ lệ: 1000, độ dài 1mm ứng 
 1mm ứng với độ dài bao nhiêu? với độ dài thật là 1000mm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng 
 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? với độ dài thật là 1000cm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu? với độ dài thật là 1000n.
 Bài 2: Bài 2:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó vào vở bài tập.
 nhận xét và tuyên dương HS. -
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m
 Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000mm 500m
 * Học sinh trên chuẩn: Trên bản đồ a. 20000m S b. 20000dm Đ
 tỉ lệ là 1: 20 000, quãng đường từ A 
 đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài 
 c. 20000cm S d. 2km Đ
 thật của quãng đường từ A đến B là:
 c. Củng cố - dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương. 
 các HS tích cực trong giờ học, nhắc. 
 nhở HS còn chưa chú ý. 
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 - HD làm các bài trong VBT.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2019
 Tập đọc
Tiết 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
 10 chiều, tối.
 + 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì? + 6 dòng thơ cuối miêu tả màu áo của 
 dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng.
 + Em hãy nói lên nội dung chính của bài. * Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp 
 - Ghi ý chính của bài. của dòng sông quê hương và nói lên 
 tình yêu của tác giả đối với dòng sông 
 HĐ 3:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng quê hương.
 - Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, cả lớp - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi 
 đọc thầm tìm cách đọc hay. tìm cách đọc hay
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng - Mỗi đoạn 3 HS đọc diễn cảm.
 đoạn. - HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
 - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài - HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng 
 thơ. đoạn thơ.
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 đoạn thơ.
 - Thi đọc cả bài.
 - Nhận xét, tuyên dương từng HS.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Bài thơ cho em biết điều gì?
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và soạn 
 bài Ăng-co Vát.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 148: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ 
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 - BT cần làm: BT 1, 2(GT: BT cần làm chỉ cần tìm ra kết quả không cần 
trình bày).
 GT: Bài tập cần làm chỉ cần ra kết quả.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ bài mới, kẻ sẵn bài 1 lên bảng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
 - Chấm vở BT của HS. - HS sửa bài.
 - GV nhận xét và tuyên dương HS. - HS nhận xét.
2. Dạy – học bài mới
 a. Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài
 b. Nội dung:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn - Dài 2cm
AB) dài mấy xăng-ti-mét?
 + Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? - 1 : 300
 12 - Tranh minh họa đàn ngan trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn - 2 HS thực hịên yêu cầu. Cả lớp theo dõi và 
miêu tả con vật. nhận xét ý kiến của các bạn.
- 1 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con 
vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét HS thuộc bài và làm bài.
2. Dạy - học bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn:
Bài 1: Bài 1:
- Treo tranh minh hoạ đàn ngan và - 2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan mới 
gọi HS đọc bài văn. nở.
Bài 2: Bài 2:
 - Đọc thầm bài, trao đổi và tiếp nối nhau trả 
 lời trước lớp.
+ Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã + Tác giải đã miêu tả các bộ phận: hình dáng, 
quan sát những bộ phận nào của bộ lông, đôi mắt, cái mỏ...
chúng? + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Những câu văn nào miêu tả đàn + Bộ lông: vàng óng, như màu của những con 
ngan mà em cho là hay? tơ nõn....
- Yêu cầu HS ghi lại vào vở những từ + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt 
ngữ, hình ảnh miêu tả mà em thích. huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
- Kết luận: Để miêu tả một con vật + Cái mỏ: Màu nhung hươu, vừa bằng ngón 
sinh động, giúp người đọc có thể hình tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, 
dung ra con vật đó như thế nào, các ngăn ngắn.
em cần quan sát thật kỹ hình dáng, + Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt.
một số bộ phận nổi bật + Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng.
Bài 3: Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát 
tranh, ảnh về chó hoặc mèo. + Khi tả ngoại hình con chó hoặc con mèo cần 
+ Khi tả ngoại hình của con chó hoặc chú ý tả: bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ 
con mèo, em cần tả những bộ phận ria...
nào. 
- Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát - Làm bài.
vào vở.
- GV viết sẵn 1 cột các bộ phận và 2 - 3 đến 5 HS đọc kết quả quan sát.
cột chỉ từ ngữ miêu tả con chó và con - Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
mèo.
- Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV 
ghi nhanh vào bảng viết sẵn.
Bài 4: Bài 4:
 14 sao? được bón đầy đủ chất khoáng.
 - Cây nào phát triển kém nhất, tại sao? + Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, 
 không ra hoa, trái.
 + Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, 
 trái ít.
 + Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển 
 kém, trái ít.
 - Em rút ra được kết luận gì?HSNK + Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ 
 phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu 
 ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp.
 - Kết luận: Trong quá trình sống, nếu - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận 
 không được cung cấp đầy đủ các chất của gv.
 khoáng cây sẽ phát triển kém, cho năng - Lắng nghe gv nhận xét.
 suất thấp, Ni-tơ là chất khoáng quan trọng 
 cần cho cây.
 HĐ2: Làm việc cả lớp.
 - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của 
 mình.
 + Các loại cây khác nhau nhu cầu chất + Các loài cây khác nhau nhu cầu chất 
 khoáng như thế nào? khoáng cũng khác nhau
 + Làm thế nào để cây cho năng suất cao? + Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng 
 lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất 
 HSTC: cao.
 - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
 - Lắng nghe HS trình bày, nhận xét và kết - Lắng nghe nhận xét của gv.
 luận.
 - Nhận xét, đánh giá.
 c. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí 
 của thực vật.
 Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2019
 Luyện từ và câu
Tiết 60: CÂU CẢM
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt 
được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2) nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu 
cảm (BT3). Học sinh trên chuẩn đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các 
dạng khác nhau.
HSTC: Đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
 II. CHUẨN BỊ
 16 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2:
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 
 - Gọi HS trình bày. GV sửa chữa cho trước lớp.
 từng HS. GV ghi nhanh các câu cảm - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống, đặt tất 
 HS đặt lên bảng. cả các câu cảm có thể.
 - GV nhận xét bài làm của HS. a. - Chà, cậu ấy giỏi thật!
 - Trời, cậu thật là giỏi!
 - Bạn giỏi quá!
 b. - Ôi, bạn nhớ ngày sinh nhật của mình à, 
 mình vui quá!
 Trời ơ!lâu quá rồi mình mới gặp bạn !
 Bài 3(Học sinh trên chuẩn ) Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. trước lớp.
 - Gọi HS phát biểu. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến 
 - Nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
 tình huống nói với những câu đó. b. Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 - HS đặt được hai câu cảm theo c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
 yêu cầu BT3 với các dạng khác 
 nhau.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Câu cảm là câu dùng để làm gì? - 1 HS nhắc lại.
 Lấy VD?
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi 
 nhớ, chuẩn bị bài sau: Thêm trạng 
 ngữ cho câu.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 - BT cần làm: BT 1, 2.
 GT: BT cần làm chi ra kết quả...
 II. CHUẨN BỊ:
 - Kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Tính độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới 
 là 1 : 50 000 và độ dài thu nhỏ là lớp làm vào nháp 
 2cm? Độ dài thật là:
 - Gọi 1 HS lên làm, lớp làm vào nháp 2 x 50 000 = 100 000 cm
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 18 2 tuổi bố. 2 + 3 = 5 (phần )
 3 Tuổi con là : 135 : 5 x 2 = 54
 Tuổi bố là : 135 – 54 = 81
 c. Củng cố - dặn dò Đáp số : Tuổi con : 54
 - GV yêu cầu HS nêu cách tính độ Tuổi bố : 81
 dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ 
 dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ
 - Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để 
 tiết sau thực hành.
 - Nhận xét tiết học.
 Chính tả (nhớ- viết)
Tiết 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. MỤC TIÊU
 - Nhớ, viết đúng bài chính tả Đường đi Sa Pa đoạn Hôm sau chúng tôi đi 
Sa Pa...đất nước ta trong bài; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.. 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bài tập 2a phôtô ra giấy A3.
 - Bài tập 3a viết vào bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bai cũ
 - Kiểm tra đọc và viết các từ cần chú ý - 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ: 
 phân biệt của tiết chính tả trước. Chung sức, phô trương...
 - Nhận xét chữ viết từng HS.
 2. Dạy – học bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn viết chính tả
 HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn
 - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần - 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp 
 nhớ – viết. đọc thầm theo.
 + Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế + Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời 
 nào? gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa 
 liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
 + Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà + Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự 
 tặng kì diệu” của thiên nhiên? thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ 
 lùng và hiếm có.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - Luyện viết các từ ngữ: thoắt cái, lá vàng 
 khi viết và luyện đọc. rơi, khoảng khắc, mưa tuyết...
 - Nhận xét, sửa lỗi.
 HĐ: 3 Nhớ - viết chính tả
 - Nhắc nhở HS trước khi viết bài - HS viết bài
 20 - Đảm nhận trách nhiệm công dân (Có ý thức chấp hành mọi quy định của địa 
phương và nhà nước.)
 II. CHUẨN BỊ
 - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn cho từng HS.
 - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to dán trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con - 2 HS đọc đoạn văn miêu tả 
 vật, hoạt động của con vật.
 - Nhận xét-tuyên dương từng HS.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệi bài: - Ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1: Bài 1
 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT và nội dung phiếu - Cả lớp theo dõi SGK
 - GV treo tờ pho to phóng to lên bảng,giải thích từ - Cả lớp đọc- HS làm bài cá 
 ngữ viết tắt nhân, đọc 
 - GV cho HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào - HS làm bài
 phiếu.
 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc tờ khai- đọc rõ - HS trình bày 
 ràng, rành mạch để các bạn và Gv nhận xét .
 - GV nhận xét và chốt lại nội dung cần ghi nhớ
 Bài 2: KNS Bài 2:
 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ, trả lơì câu hỏi - HS tự làm
 - Yêu cầu HS trình bày. - HS phát biểu- lớp nhận xét
 - GV nhận xét và kết luận
 -HSTC : Hiểu được tác dụng của việc xin tạm trú, 
 tạm vắng.
 c: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm 
 trú, tạm vắng
 - Tiết sau: LT miêu tả các bộ phận của con vật.
 Toán
Tiết 150: THỰC HÀNH
 I. MỤC TIÊU
 - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. 
 - BT cần làm: BT 1, HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây bước 
chân.
 II. CHUẨN BỊ
 - HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, 
một số cọc tiêu.
 - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu để ghi kết quả thực hành.
 22 học.
 - GV nêu các yêu cầu thực hành như trong - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 
 SGK và yêu cầu làm thực hành theo HS.
 nhóm, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
 - GV đi giúp đỡ từng nhóm HS.
 * Báo cáo kết quả thực hành
 - GV cho HS vào lớp, thu phiếu của các 
 lớp và nhận xét về kết quả thực hành của 
 từng nhóm.
 *Học sinh trên chuẩn: Thực hiện bằng 
 cách thuận tiện nhất: - 1 HS nhắc lại.
 345 + 1200 + 345 6790 + 568- 790 345 +1200 + 345 = (345 + 345 )+ 1200
 = 700 + 1200 
 = 1900
 6790 + 568 – 790 = (6790 – 790 ) + 568
 = 6000 + 568 
 = 6568
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu lại cách đo độ dài một đoạn thẳng?
 - GV tổng kết giờ thực hành, dặn dò HS 
 về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về 
không khí khác nhau.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập
 - HS: SGK, vở ghi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu vai trò của chất khoáng đối - 2 em thực hiện
 với đời sống thực vật?
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Kể ra vai trò của không 1. Sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình 
 khí đối với đời sống thực vật. quang hợp và hô hấp
 Tiến trình đề xuất:
 * Đưa ra tình huống xuất phát 
 và nêu vấn đề:
 24 của không khí của thực vật. - Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như 
 + Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ người và động vật, nhưng chúng ăn và uống 
 đâu thực vật thực hiện được điều khí cac - bo-nic trong không khí được lá cây 
 kỳ diệu đó ? hấp thụ và các chất khoáng hoà tan trong nước 
 được rễ cây hút từ đất lên. Nhờ chất diệp lục có 
 trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng 
 lượng, ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột 
 đường, từ kí Cac-bo-nic và nước.
 - Nêu ứng dụng trong trồng trọt - Khí Cac-bo-nic có trong không khí chỉ đủ cho 
 và nhu cầu khí Cac-bo- nic của một cây phát triển bình thường. Nừu tăng lượng 
 thực vật ? khí Cac-bo-nic lên gấp đôi thì cây trồng sẽ tăng 
 năng xuất cao hơn. Nhưng lượng khí Cacbonic 
 cao hơn nữa thì cây sẽ chết.
 - Biết được nhu cầu về không khí trong trồng 
 trọt cần bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ 
 kĩ, vừa củng cố chất khoáng vừa củng cố khí 
 Cac-bon-nic cho cây.
 - Tại sao ban ngày khi đứng dưới - Vì lúc dưới ánh nắng mặt trời cây đang thực 
 tán lá cây ta cảm thấy mát? hiện quá trình quang hợp . lượng khí ô- xi và 
 hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí 
 mát mẻ.
 - Tại sao ban đêm ta không nên - Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp 
 để nhiều hoa cây cảnh, trong cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòngvà 
 phòng ngủ? HSTC thải ra nhiều khí các- bô- nic làm cho không khí 
 ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.
 c. Củng cố – Dặn dò:
 - Thực vật cần gì từ không khí ?
 - Nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Trao đổi chất ở thực 
 vật.
 Sinh hoạt lớp 
Tiết 30: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 30
 KẾ HOẠCH TUẦN 31
I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 30.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 31.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Tổng kết
* GV cho học sinh nêu.
- Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ của học sinh lượt
 + có phép: .. lượt
 + không phép:  lượt
- Vệ sinh. - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác theo 
 quy định. 
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_nam_hoc_2018_2019.doc