Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

doc 28 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
 - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ - 3 HS đọc nối tiếp.
chú 
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm 
buồn, chân thành – thấp giọng khi nói 
về sự mất mát, cao giọng ở những câu 
động viên. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: KNS
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: - 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi 
trước không? đọc báo Tiền Phong.
 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng - Chia buồn với Hồng.
để làm gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc 
 thầm.
 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + Những câu văn : Hôm nay, đọc báo 
rất thông cảm với bạn Hồng? Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc 
GDBVMT động được biết ba của Hồng đã hi sinh 
 trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức 
 thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu 
 Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào 
 khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
 - Như chắc là Hồng  dòng nước lũ 
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương - Mình tin rằng  nỗi đau này.
biết cách an ủi bạn Hồng - Bên cạnh Hồng  như mình.
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu 
kết thúc bức thư và hỏi: và kết thúc bức thư. 
+ Nêu tác dụng của những dòng mở + Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian 
đầu và kết thúc của bức thư. viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
 + Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn 
 nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 
phần: Đầu thư, phần chính bức thư và 
kết thúc. 
e. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc 3 đoạn. 
- Nhận xét cách đọc của bạn. - HS theo dõi. 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở 
 những câu an ủi. - Lên giọng ở những 
 câu động viên. 
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- GV gọi 3 HS thi đọc. - 3 HS thi đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn. 
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều - 1 HS đọc số ở bảng.
chữ số. - HS nêu.
- GV chốt:
 + Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách 
thành lớp (Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp 
triệu).
+ Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao 
nhất rồi đến lớp kế tiếp.
c. Luyện tập:
 Bài 1 Bài 1:
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp 
trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết viết vào vở. 
số. 32 000 000: Ba mươi hai triệu.
-Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu 32 516 000: Ba mươi hai triệu năm 
cầu. trăm mười sáu nghìn.
 32 516 497: Ba mươi hai triệu năm 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín 
số. mươi bảy.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc 834 291 712: Tám trăm ba mươi 
số. bốn triệu hai trăm chín mươi mốt 
 nghìn bảy trăm mười hai.
 308 250 705: Ba trăm linh tám triệu 
 hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm 
 linh năm.
 500 209 037: Năm trăm triệu hai 
 trăm linh chín nghìn không trăm ba 
 mươi bảy
Bài 2 Bài 2:
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. - Gọi HS đọc miệng.
 + Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười 
 hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu 
 trăm linh hai nghìn năm trăm mười 
 một.
 351 600 307: Ba trăm năm mươi 
 mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm 
 linh bảy.
 900 370 200: chín trăm triệu ba trăm 
 bảy mươi nghìn hai trăm.
 400 070 192: bốn trăm triệu không 
 trăm bảy mươi nghìn một trăm chín 
 mươi hai.
Bài 3 Bài 3:
- GV lần lượt đọc các số trong bài và - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp 
một số số khác, yêu cầu HS viết số theo viết vào vở.
đúng thứ tự đọc. a/ 10 250 214 tấu trong SGK. -HS trả lời.
 - Bài tập tiết tấu có hình nốt gì và kí hiệu gì? ( - HS thực hiện.
 hình nốt đen và dấu lặng đen). GV hướng dẫn - HS thực hiện.
 HS cách vỗ tay ở dấu lặng đen ( 2 bàn tay úp 
 xuống). - HS thực hiện.
 + GV vỗ mẫu và nói: Đen đen đen lặng... HS 
 làm theo. - HS thực hiện.
 - Cho HS đọc tiết tấu bắt chước theo tiếng trống 
 Tùng tùng tùng... - HS lắng nghe, ghi nhớ.
 - Tiết tấu trên có trong bài hát nào? (Thật là 
 hay).
 b/ Hoạt động 2: Luyện tập cao độ và tiết tấu.
 + Trong bài luyện cao độ, tiết tấu có những nốt 
 gì và hình nốt gì?
 + GV đàn giai điệu từng câu cho HS nghe và 
 đọc hòa theo .
 - HS đọc cao độ kết hợp gõ tiết tấu. (Son lá son, 
 son mì son, son lá son mì son. Mì son lá, lá 
 son mì, mì son lá son đồ).
 + Cho HS tập đọc nhiều lần, sau đó chia lớp 
 thành 2 nửa, 1 nửa đọc còn 1 nửa gõ tiết tấu. 
 Cho HS đọc cá nhân.
 * Kết thúc tiết học. Cho HS hát bài “Em yêu 
 hòa bình” 1 lần kết hợp gõ đệm theo phách.
 - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem trước tiết 
 học sau.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiêt : 5 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ 
phức (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoàn thơ (BT1, mục III), Bước đầu 
làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ(BT2, BT3).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm. - 2 HS trả lời. Lớp bổ sung.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Nhận xét.
 - Gọi HS đọc yêu cầu ở phần nhận xét.
 Thảo luận nhóm đôi. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong 
mỗi số.
 - HS làm được các bài tập: B1,2,3(a, b, c); 4 (a, b)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. Bộ đồ dùng học toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS đọc số. - Đọc các số sau: 
 GV nhận xét, đánh giá. 8 123 900; 43 980 152; 500 345 234
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1 Bài 1: Viết theo mẫu.
 - HS lên bảng làm bài. - 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài.
 - Củng cố về đọc, viết số và cấu tạo 850 304 900; 
 hàng lớp của số 403 210 715 Bốn trăm linh ba triệu 
 hai trăm mười nghìn bảy trăm mười 
 lăm.
 Bài 2 Bài 2: Đọc các số sau.
 - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu 
 hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh 
 bảy.
 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn 
 sáu trăm năm mươi tám. 
 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu 
 bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu 
 mươi.
 85 000 120: Tám mươi lăm triệu 
 không nghìn một trăm hai mươi.
 178 320 005: Một trăm bảy mươi 
 tám triệu ba trăm hai mươi nghìn 
 không trăm linh năm.
 1 000 001: Một triệu không nghìn 
 không trăm linh một.
 Bài 3 HS làm vở, lên bảng chữa bài. Bài 3: Viết số.
 GV nhận xét phần viết số của HS. 2 HS lên bảng viết số
 a) 613 000 000 b) 131 405 000
 c) 512 326 103 
 Bài 4 Bài 4:HS đọc và trả lời.
 - HS làm miệng. a) 715 638. 
 - HS -GV nhận xét - Giá trị của chữ số 5 là 5000. 
 b) 571 638
 - Giá trị của chữ số 5 là 500 000
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - GVcủng cố về nhận biết giá trị của - GVcủng cố về nhận biết giá trị của c. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho 
người thân nghe và chuẩn bị bài sau:
 Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2018
 Tập đọc
Tiết: 6 NGƯỜI ĂN XIN
 I. MỤC TIÊU:
 - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật 
trong truyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, 
thương xót trước nỗi đau bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
 - Hs trên chuẩn trả lời được câu hỏi 4 (SGK)
 KNS:
 - GD học sinh biết thông cảm và chia sẻ với bạn bè
 - Biết cư xử đúng trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện 
đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và - 3 HS thực hiện yêu cầu. Các câu 
 trả lời câu hỏi. hỏi và nêu nội dung chính.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề,
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 HĐ 1: Luyện đọc
 - 1HS đọc cả bài - 1 HS đọc.
 - Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lượt)
 - GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai. - HS phát âm từ khó.
 - GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở phần - HS đọc phần chú giải của bài.
 chú giải.
 - GV đọc cả bài.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1
 - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt 
 như thế nào ? đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi 
 môi tái nhợt, quần áo tả tơi, ...
 - Điều gì đã khiến ông lão trông thảm - Nghèo đói đã khiến ông thảm 
 thương đến vậy ? thương 
 Đoạn 2
 - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé - Cậu chân thành xót thương cho 
 chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ 
 lão như thế nào ? ông 
 Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, - Tài sản: của cải tiền bạc. c/ 3 đơn vị d/ 3 nghìn
 Bài 2a,b: Bài 2: Viết số
 - GV yêu cầu HS tự viết số. a/ 5 760 342 
 - GV nhận xét và đánh giá HS. b/ 5 706 342
 Bài 3a Bài 3a:
 - Bảng số liệu thống kê về nội dung - 1 Thống kê về dân số một số nước vào 
 gì ? tháng 12 năm 1999.
 - HS lên bảng viết số, cả lớp viết vở, đổi 
 chéo vở để kiểm tra bài.
 a)Nước có dân số nhiều nhất là ấn Độ ; 
 Nước có dân ít nhất là Lào.
 Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) Bài 4: 
 Gv gọi HS đếm thêm từ 100 triệu đến Gọi HS lên bảng viết, HS cả lớp viết 
 900 triệu . nếu thêm 100 triệu thì vào giấy nháp.
 được số nào ? Viết Đọc
 GV nói : một nghìn triệu còn gọi là 1 5 000 000 000 Một tỉ
 tỉ. Một tỉ được viết là 1 000 000 000 315 000 000 000 Ba trăm mười lăm tỉ
 3 000 000 000 Ba tỉ
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - GV hệ thống lại bài, dặn dò HS 
 về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài 
 sau: Dãy số tự nhiên.
 Tập làm văn
Tiết: 5 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật của nhân vật và tác 
dụng của nó: Nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
 - Bước đầu biết kể lại lời nói của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 
cách: trực tiếp, gián tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, 3 phần nhận xét.
 - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp - lời dẫn gián tiếp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : - 2 HS trả lời câu hỏi 
 1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú 
ý tả những gì ?
 2) Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân 
vật ?
 - Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình - 1 HS tả lại bằng lời của mình.
của ông lão trong truyện Người ăn xin ? Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, 
 quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm 
 hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và 
- Nhận xét. giàn giụa nước mắt. Trông ông thật khổ vào cạnh lời dẫn.
 Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời 
dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó nói của ông lão với cậu bé.
các từ xưng hô là từ xưng hô của chính 
ông lão với cậu bé (ông – cháu).
 Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông 
của ông lão, tức là bằng lời kể của lão bằng lời của mình.
mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn - Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.
xin là ông lão.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của 
nhân vật để làm gì? nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân 
 vật .
+ Có những cách nào để kể lại lời nói + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn 
và ý nghĩ của nhân vật? gián tiếp.
 HĐ 2: Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32, - 3 HS đọc thành tiếng.
SGK - HS tìm đoạn văn có yêu cầu.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có Ví dụ:
lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. + Trong giờ học, Lê trách Hà đè tay lên 
 vở, làm quăn vở của Lê. Hà vội nói:
 “ Mình xin lỗi , mình không cố ý.”
 + Thấy Tấm ngồi khóc, Bụt hỏi: “ Làm 
 sao con khóc? ” Bụt liền bảo cho Tấm 
 cách có quần áo đẹp đi hội.
 HĐ 3: Luyện tập 
 Bài 1 Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng .
- Yêu cầu HS tự làm. - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn 
 trực tiếp , gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián 
 tiếp 
- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận + Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi.
xét bổ sung. + Lời dẫn trực tiếp: 
 - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp 
 ông ngoại.
 - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận 
 lỗi với bố mẹ.
- Hỏi : Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận - Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn 
ra lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp ? được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với 
 dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu 
- Nhận xét, tuyên dương những HS làm ngoặc kép.
đúng. - Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói: 
 rằng, là và dấu hai chấm.
 Bài 2: Bài 2:
- Hỏi: Khi chuyển lời dẫn gián tiếp - Cần chú ý: Phải thay đổi từ xưng hô 
thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai 
gì? chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng Bài 1: Cho 1 HS đọc yc. GV hướng - HS mở từ điển các từ và vần theo 
dẫn học sinh tìm trong từ điển: chữ h hướng dẫn của Gv; các nhóm thi làm bài 
vần iên; vần ac.Gv phát phiếu cho các vào bảng phụ, đại diện các nhóm lên 
nhóm yc viết nhanh các từ tìm được trình bày:
vào bảng phụ. a) hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền 
 hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, dịu 
 hiền.
 b)ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác 
 khẩu, tàn ác, ác liệt,, ác cảm, ác mộng, ác 
 quỷ, ác thú, tội ác.
Bài 2: Bài 2:
- Cho 1 HS đọc yc bài. - HS đọc yc bài, làm bài trong nhóm.
- GV phát phiếu cho các nhóm, Yc - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
các nhóm làm xong dán bài lên bảng + -
lớp. Nhân Nhân ái, Tàn ác, hung 
 hậu hiền hậu, ác, độc ác, tàn 
 phúc hậu, bạo
 đôn hậu, 
 trung hậu, 
 nhân từ
 Đoàn Cưu mang, Bất hoà, lục 
 kết che chở, đục, chia rẽ
 đùm bọc
 - HS làm bài và sửa bài.
Bài 3: Bài 3:
- Cho hs làm bài rồi sửa bài theo lời a) bụt, (đất); b) đất, (bụt); c) cọp; d) chị 
giải đúng: em ruột.
Bài 4: GV gợi ý: muốn hiểu được Bài 4:
thành ngữ phải hiểu cả nghĩa đen và - HS làm bài và sửa bài (Nghĩa bóng)
nghĩa bóng; Nghĩa bóng của thành a) Những người ruột thịtphải che chở 
ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen các từ. đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc 
 bị hại thì những người khác củng bị ảnh 
 hưởng xấu theo.
 b) Người thân gặp nạn, mọi người khác 
 đều đau đớn.
 c)Giúp đỡ san, sẻ cho nhau lúc khó khăn 
 hoạn nạn.
 d) Người khoẻ mạnh giúp đỡ cưu mang 
 người ốm. Người may mắn giúp đỡ 
 người bất hạnh
c. Củng cố, Dặn dò:
- HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
GDBVMT
 - Nhận xét tiết học. 
 - Xem lại bài và chuẩn bị cho bài 
sau: Từ ghép và từ láy. 
 - 7, 30 100, 101, 1001.
 Bài 2 Bài 2:
 - Cho HS làm bài rồi sửa bài: YC nêu - 11 là số liền trước của số 12. 
 được số liền trước, số liền sau. - 99 là số liền sau số 100. 
 - 999 là số liền sau số 1000. 
 - 1001 là số liền sau số 1002. 
 - 9999 là số liền sau số 10000. 
 Bài 3 Bài 3:
 - Cho HS làm bài rồi sửa bài. - HS làm bài , sửa bài theo kết quả đúng:
 a) 4; 5; 6 b) 86, 87, 88 c) 896; 897; 
 898
 e) 9,10,11; 99, 100, 101; 9998, 9999, 
 10000
 Bài 4 Bài 4:
 - Cho HS nêu quy luật của dãy số TN a. 909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 916 
 rồi làm bài và sửa bài. - Lắng nghe.
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu quy luật của dãy số TN. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Viết số tự nhiên trong hệ 
 thập phân.
 Chính tả: (Nghe - viết)
Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe viết trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ 
lục bát, các khổ thơ.
 - Làm được các bài tập 2b trong SGK.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. 3.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - Viết 3 từ bắt đầu bằng x/s. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào 
 giấy nháp: VD xinh xinh, xôn xao, 
 sạch sẽ.... 
 2. Bài mới: Nhận xét bài bạn viết.
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b.Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết.
 - GV đọc bài thơ. Gọi HS đọc lại - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
 + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi + Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống 
 ngày ? gậy
 + Bài thơ thuộc thể thơ gì? + Thể thơ lục bát.
 + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 
 lùi 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng
 + Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - HS viết nháp: mỏi, gặp, dẫn, lạc, - GV nêu mục đích bài học 
 2 Bài giảng
 Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu. - HS quan sát, nhận xét hình dạng các 
 - GV giới thiệu mẫu. đường vạch dấu, đường cắt vải theo 
 đường vạch dấu.
 - HS nêu các bước cắt vải theo đường 
 vạch dấu.
 - GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu. - HS nhận xét.
 - HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách 
 - GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được vạch dấu đường thẳng, đường cong trên 
 chính xác. vải.
 + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
 - Vạch dấu trên vải
 - GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện 
 thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách - 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu 
 nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm. đường cong lên mảnh vải.
 - Cắt vải theo đường vạch dấu.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 - HS đọc phần ghi nhớ 
 * Lưu ý: - HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách 
 + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. cắt vải theo đường vạch dấu.
 + Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để - 1, 2 HS đọc ghi nhớ
 cắt theo đúng đường vạch dấu.
 Hoạt động 3: HS thực hành
 - Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ.
 - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
 - Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi 
 đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng 
 cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt 
 theo đường vạch dấu. - HS thực hành
 Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
 - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực 
 hành.
 - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá kẻ cắt , 
 đường cắt thời gian . - HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đành 
 - Nhận xét. giá sản phẩm thục hành 
 IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ :
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học 
tập và kết quả thực hành .
- Hướng dẫn HS đọc trước và chuẩn bị vật 
liệu dụng cụ 
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018 
 Tập làm văn GV: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? - Viết thư cho một bạn trường khác 
 - Mục đích viết thư là gì ? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình 
 hình ở lớp, trường em hiện nay )
 - Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng - Xưng: bạn - mình, cậu - tớ.
 hô như thế nào ? 
 - Cần thăm hỏi bạn những gì ? - Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở 
 trường mới, tình hình gia đình, sở 
 thích của bạn 
 - Em cần kể cho bạn những gì về tình - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui 
 hình ở lớp, trường mình ? chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô 
 giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của 
 trường, lớp em )
 - Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì - HS viết thư, nhớ dùng những từ ngữ 
 ? (Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè 
 sau). chân thành 
 - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng - HS đọc lá thư mình viết 3 đến 5 HS 
 để viết thư đọc.
 - Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian 
 viết thư, lời chào hỏi. Phần Kết thúc 
 ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Qua bức thư, em nhận xét gì về phần 
 Mở đầu và phần Kết thúc ?
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư 
 vào vở và chuẩn bị bài sau: Cốt truyện. 
 Toán
 Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - HS làm được các bài tập: Bài 1, 2, 3 (Viết giá trị chữ số 5 của hai số).
 II. ĐỒ DÙNGDẠY - HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. Bộ đồ dùng học toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài . Viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có 
 - GV chữa bài, nhận xét và đánh ba số tự nhiên liên tiếp.
giá HS. 999; 1000;.....
2. Bài mới: 809;810;.........
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn:
Hđ 1: Đặc điểm của hệ thập phân 1 HS lên bảng điền.
 GV viết lên bảng, yêu cầu HS Cả lớp làm vào giấy nháp.
làm bài. 10 đơn vị = 1 chục c. Củng cố- Dặn dò:
 - Giá trị của mỗi chữ số trong số 
phụ thuộc vào điều gì ? - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm vở bài tập và chuẩn 
bị bài sau: So sánh và xếp thứ tự 
các số tự nhiên.
 An toàn giao thông
Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm 
bảo an toàn.
 - HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp 
đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố.
 - Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
 2. Kĩ năng:
 - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi 
đi kiểm tra các bộ phận của xe.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe 
cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.
 - Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: xe đạp của người lớn và trẻ em
 - Tranh trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
 - GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ 
đường và rào chắn. - HS trả lời
 GV nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an 
toàn.
 - GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe HS liên hệ bản thân và tự trả lời.
đạp?
 - Các em có thích được đi học bằng xe 
đạp không?
 - Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe 
đạp?
 GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS 
thảo luận theo chủ đề:
 - Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc - Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ 
xe như thế nào? lắc xe không lung lay..
 - Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu - Việc chuẩn bị bài ở nhà. tốt trong học tập.
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chậm + 
tiến bộ.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
 chậm tiến bộ trong học tập.
 - Ý thức chấp hành luật giao thông. + 
 - Việc thực hiện nội quy học sinh.
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 4 :
 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
hiện. - Thi đua học tập tốt.
 - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Phụ đạo HS chậm tiến.
4/vui chơi : - Thực hiện đúng ATGT 
 - Cho HS kể chuyện đạo đức Hồ Chí - Đại diện nhóm thi kể.
Minh.
 KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc