Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu - Hoạt động trong nhóm. cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Kết luận về lời giải. c. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Toán Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Cờ xanh đỏ - HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính diện tích hình thoi ta - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp làm thế nào? theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Viết công thức tính DT hình thoi. - GV nhận xét HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. b. Nội dung bài Bài 1: Bài 1: - GV cho HS làm nháp bằng bút - HS nhận phiếu và làm bài. chì vào SGK, rồi kiểm tra bằng cờ Kết quả bài làm đúng. xanh đỏ. a - Đ; b - Đ; c- Đ; d – S * Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao sai cho từng ý. Bài 2: Bài 2: a – S; b - Đ; c - Đ; d - Đ - HS làm bài Bài 3: Bài 3: - HS lần lượt tính diện tích của HS đọc yêu cầu của bài tập. từng hình. - HS trả lời: Hình vuông có diện tích lớn nhất. + So sánh số đo diện tích của các - A đúng. hình. (với đơn vị đo là cm vuông và 2 nội dung sgk. song có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt và sản - Vì sao dân cư tập trung khá xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc. đông Duyên hải miền Trung? - Phụ nữ kinh mặc áo dài cổ cao, còn phụ nữ chăm mặc áo, váy dài, có đai thắt ngang và khăn - Nhận xét trang phục của phụ choàng đầu. nữ chăm? Kinh? 2. Hoạt động sản xuất của người dân - Làm việc cả lớp. - GV ghi sẵn trên bảng 4 cột và yêu cẩu HS lên bảng điền vào tên các hoạt động. - Yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh từ 3-8 và cho - GV giải thích: tại hồ nuôi tôm biết tên các hoạt động sản xuất. người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước Trồng Chăn nuôi trông ngành làm cho tôm nuôi phát triển tốt trọt nuôi ĐB thuỷ khác hơn. sản - Để làm muối trồng lúa Gia Nuôi đánh làm - GV khái quát: Các hoạt động trồng súc bắt thuỷ sản muối sản xuất của người dân Duyên mía (bò) đánh bắt cá Hải miền Trung đa số là thuộc (trồng nuôi tôm ngành nông-ngư nghiệp. ngô) GDBĐ - 2 HS đọc lại kết quả làm việc. - HS nhận xét. - Do ở gần biển lên có đất phù sa. - Vì sao người dân ở đây lại có - HS trả lời. ngành sản xuất này? - Địa phương em có trồng lúa, chăn nuôi trâu, bò và nuôi thuỷ hải sản không? GDBVMT - Yêu cầu HS đọc bảng. - GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bào lũ và khô hạn người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ người dân trong vùng và các. người khác - 3 em đọc. Ghi nhớ: SGK c. Củng cố dặn dò. - Nêu trang phục của phụ nữ kinh, chăm. -Về nhà học bài. - Chuẩn bài bài sau. Người dân và hoạt động SX ở 4 vào dịp tết Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ, một loài hoa gắn với tuổi học trò Khúc hát ru những em bé Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ lớn trên lưng mẹ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước. Vẽ về cuộc sống an toàn Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp tronglao động của người dân biển 3. Viết chính tả: - GV đọc bài thơ "Cô Tấm của mẹ - 1 HS đọc lại bài. -Theo dõi, đọc bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Cô Tấm của mẹ là ai? + Cô Tấm của mẹ là bé. + Cô Tấm của mẹ làm những gì? + Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em... + Bài thơ nói về điều gì? + Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp * Luyện viết từ khó: đỡ mẹ cha. -Tìm các từ dễ lẫn khi viết? Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm... - Viết bảng con những từ khó. - 3 em lên - cả lớp viết bảng con - Nhận xét? * Viết chính tả: - Trình bày bài như thề nào? - Đọc cho HS viết bài. - HS nghe GV đọc và viết lại bài theo lời - Đọc cho HS soát lỗi. đọc. - Thu và chấm chính tả. - Soát lỗi c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học các nội dung bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Tài năng, cái đẹp, dũng cảm. Kể chuyện Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 85 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 6 + Bạn Mai rất điệu đà, làm đỏm. - Những câu này thuộc kiểu câu - Câu kể Ai thế nào? nào? - Chủ ngữ và vị ngữ trong câu + Chủ ngữ chỉ đặc điểm tính chất hoặc trạng này có đặc điểm gì? thái được nêu ở vị ngữ. + Vị ngữ: Chỉ đặc điểm tính chất, tạng thái của sự vật được nói ở chủ ngữ. c. Giới thiệu từng bạn trong tổ em + Tổ trưởng tổ hai là bạn Liên. - Những câu này thuộc kiểu câu + Bạn Cường là lớp trưởng lớp tôi. nào? - Câu kể Ai là gì? - Thế nào là câu kể Ai là gì? - Dùng để giới thiệu hoặc nhận định về một HSTC: lấy ví dụ cụ thể cho từng người nào đó. kiểu câu. - Có 3 kiểu câu: - Ai làm gì? c. Củng cố – dặn dò: - Ai thế nào? - Câu kể có mấy kiểu câu? Đó là - Ai là gì? những kiểu câu nào? - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đã học, ôn lại 3 kiểu câu trên và chuẩn bị bài sau: Ôn tập. Toán Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: BT1, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính DT hình vưông ta làm - 4HS lần lượt trả lời. thế nào? - Muốn tính DT hình Chữ nhật làm thế nào? - Muốn tính DT thoi làm thế nào? - Muốn tính DT hình bình hành làm thế nào? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: 1. Ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 - 2 em đọc- lớp đọc thầm. xe khách. Hỏi số xe khách bằng mấy 8 c. Củng cố – dặn dò: - Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào? - Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Thứ tư, ngày 03 tháng 4 năm 2019 Tập đọc Tiết: 56 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (tiết 4) I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất. Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm (BT1, BT2). - Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang. - Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỌNG HỌC 1. Bài mới a. Giới thiệu - Nêu mục đích của tiết học. b. Nội dung bài. Bài 1, 2: - Từ đầu học kỳ II các em đã học + Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa của những chủ điểm nào? đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trứơc - Tổ chức cho HS hoạt động lớp. trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 - Hoạt động trong nhóm, tìm và viết các từ ngữ, HS với định hướng như sau: thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm. - GV gọi nhóm làm xong trước - 3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ của dán phiếu lên bảng. từng chủ điểm. - HS nhận xét, bổ xung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu. - Nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất. - Gọi HS đọc lại phiếu. Chủ Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ điểm Người - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài - Người ta là hoa đất. ta là đức.. - Nứơc lã và vã lên hồ/ Tay không 10 I. MỤC TIÊU - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Rèn giải đúng chính xác. - Bài tập cần làm: BT1 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Tỉ số bạn trai và bạn gái là 2 Em - Số bạn trai là 2 phần, số bạn gái là 3 3 phần. hiểu nghĩa là thế nào? - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: trực tiếp. b. Nội dung bài. Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai - 2 em đọc bài toán 3 số đó là .Tìm hai số đó. 5 + Bài toán cho ta biết những gì? - Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ 3 số của hai số là . 5 + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm hai số. + Cả hai số có bao nhiêu phần? + 8 phần - Tìm một phần là làm thế nào? Biết Bài giải 1 phần, mà số bé có mấy phần, tìm số Ta có sơ đồ: bé bằng cách nào? Số bé: 96 Tìm số lớn bằng cách nào? Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là : 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là : 96 – 36 = 60 Đáp số : Số bé : 36 Số lớn : 60 Bài toán 2: - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - Nhìn vào sơ đồ có tất cả bao nhiêu Bài giải phần? Ta có sơ đồ: - Tìm số vở của Minh thế nào? Minh : III 25 quyển Tìm số vở của Khôi như thế nào? Khôi : IIII 12 + Tìm số bé. + Tìm số lớn. - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét giờ học. Tập làm văn Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (tiết 5) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27. 4 phiếu khổ to III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới: a. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Ôn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng em lên bảng bốc thăm bài đọc đọc và trả lời câu hỏi ND bài đọc - HS khác nhận xét. - Nhận xét. HĐ 2: Bài tập: Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập? - 2 em - Hãy kể tên các bài tập đọc là + Khuất phục tên cướp biển. truyện kể thụôc chủ điểm Những + Gra-vốt ngoài chiến luỹ. người quả cảm. + Dù sao trái đất vẫn quay! - Nêu từng bài: + Con sẻ - GV cùng HS nhận xét, bổ xung. - Mỗi bài 3 em nêu sau đó gọi 2 em nhận xét. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Khuất phục tên Ca ngợi hành động dũng cảm của - Bác sỹ Ly cướp biển bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên - Tên cướp biển cướp biển hung hãn Gra-vốt ngoài Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé - Gra-vốt chiến luỹ Gra-vốt bất chấp hiểm nguy, ra - ăng-giôn-là ngoài chiến luỹ nhặt đạn về tiếp tế - Cuốc-phây-rắc cho nghĩa quân Dù sao trái đất Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc- - Cô-péc-ních vẫn quay ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì - Ga-li-lê 14 nghe thấy tiếng gõ? rung động. Khi không khí rung động lan truyền tới tai, nhờ đó mà ta nghe được âm thanh tiếng gõ. + Nêu thí dụ về một vật tự phát sáng - Mặt trời là vật tự phát sáng và là nguồn nhiệt đồng thời là nguồn nhiệt. quan trọng nhất của trá đất. + Giải thích tại sao bạn nhỏ trong - Anh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển cuốn sách lại nhìn thấy quyển sách? sách.Anh sáng từ quyển sách phản chiếu đi tới * Tiến trình đề xuất: mắt bạn nhỏ nên bạn nhìn thấy được sách. Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau VD: cốc có khăn lạnh hơn một lượng nước như nhau. Quấn 1 cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian cốc nào lạnh hơn? Vì sao? Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu VD: vật thu nhiệt nhanh thì nhanh nóng hơn biết ban đầu của mình vào vở ghi vật thu nhiệt chậm. chép khoa học . Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban nhóm mình. đầu GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu HS nêu câu hỏi: những điểm khác biệt của nhóm Chẳng hạn- Có phải vật khác nhau thì thu mình so với nhóm 1. nhiệt khác nhau không? - Vì sao bạn lại cho rằng vật khác nhau thì thu nhiệt khác nhau? - Bạn có chắc rằng ... GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa và chốt các câu hỏi chính: khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh. Bước 4: Thực hiện phương án tìm - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất tòi: trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau một phiếu. lượng nước như nhau. Quấn 1 cốc bằng khăn bông. Đem phơi nắng 2- 3 phút. Bước 5:Kết luận kiến thức: - Không khí ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho GV cho HS đính phiếu kết quả sau cốc nước lạnh làm chúng nóng lên. Vì khăn quá trình làm thí nghiệm. bông là vật cách nhiệt nên gữ cho cốc được khăn bọc không hấp thu được nhiệt nên sẽ c. Củng cố – Dặn dò: lạnh hơn Cốc không có khăn bọc. - Nhắc lại ND bài. - Ôn tập: vật chất và năng lượng. - Nhận xét tiết học. 16 Câu 1 -Bấy giờ tôi là 1 cậu bé lên - Alà gì? - Giới thiệu nhân vật ( tôi) Câu 2 10 - Ai làm - Kể các hoạt động của - Mỗi lần đi cắt cỏ , bao giờ gì? nhân vật ( tôi) tôi cũng bứt 1 nắm cây mía đất , khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy Câu 3 và nhấm nháp từng cây một - Kể đặc điểm trạng thái của - Buổi chiều ở làng ven - Ai thế buổi chiều ở làng ven sông sông yên tĩnh 1 cách lạ lùng nào? Bài 3: - Hãy viết 1 đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong tryện " - HS viết bài vào vở Khuất phục tên cướp biển " đã học Trong đoạn văn có - HS nối tiếp nhau đọc bài sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên viết của mình - Lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét-tuyên dương những bài làm tốt c. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại 3 kiểu câu "Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?" - Về nhà ôn tập cho kĩ các dạng đã học. - Nhận xét giờ học. Chính tả Tiết 28: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II ( ĐỌC) ( Thống nhất theo đề của trường) Toán Tiết 139: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: BT1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Giải bài toán tìm hai số gồm mấy - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới bước? lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài 1: Bài 1: - Nêu yêu cầu. HS đứng tại chỗ nêu bài giải - HD HS cách tóm tắt và giải. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 18 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán Tìm hai - 2 em thực hiện yêu cầu. số khi biết tổng và tỉ. - Nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán - 2 em đọc- lớp đọc thầm - Xác định tổng và tỉ? Tổng là 28; tỉ 3 lần. HD HS vẽ sơ đồ. Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là : Đoạn 1 3 + 1 = 4 (phần) ?m 28m Đoạn thứ nhất dài là : Đoạn 2 28 : 4 x 3 = 21 (m) ? m Đoạn thứ hai dài là : - Yêu cầu HS làm bài vào vở 28 – 21 = 7 (m) Đáp số : Đoạn 1 : 21m; Đoạn 2 : 7m - Nêu các bước giải. - Vẽ sơ đồ. Nhận xét đánh giá bài của bạn? - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm độ dài mỗi đoạn. Bài 3: Bài 3: - Nêu yêu cầu? 2 em đọc đề. - Xác định tổng, tỉ số. Tổng là 12; Tỉ chưa biết. - Tìm tỉ số bằng cách nào? Bài giải Khi biết tổng và tỉ số ta giải bài dễ Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số dàng. lớn gấp 5 lần số bé. - Hãy làm vào vở. Ta có sơ đồ: Số lớn ? 72 Số bé ? Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 ( phần ) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 * Học sinh trên chuẩn: Số bé: 12 Tổng hai số là 25. Tìm hai số đó. Số bé là: Biết rằng nếu thêm vào mỗi số 5 (25+5+5):7x3-5= 10 đơn vị thì số bé bằng 3 số lớn. Số lớn là: 4 25-10=15 Đáp số: Số bé: 10 c. Củng cố- dặn dò: Số lớn: 15 20 nhóm mình. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu đầu những điểm khác biệt của nhóm HS nêu câu hỏi: mình so với nhóm 1. Chẳng hạn- vì sao nước đông thành cục ? GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm + nước có tồn tại ở dạng bong bong không ? và chốt các câu hỏi chính: - Bạn có chắc rằng ... -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh. Bước 4: Thực hiện phương án tìm Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo tổ: mỗi tổ 1 tòi: thí nghiệm. - Chứng minh rằng nước không có - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất hình dạng nhất định. trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào - Hãy chứng minh ta chỉ nhìn thấy phiếu. vật khi có ánh sáng chiếu tới. - Chứng minh không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. Bước 5:Kết luận kiến thức: - Nước không có hình dạng nhất định. GV cho HS đính phiếu kết quả sau - Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng chiếu quá trình làm thí nghiệm. tới. - Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Hệ thống lại những - Ôn tập: vật chất và năng lượng kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng - Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vất sưu tầm về các mảng kiến thức đã chất và năng lượng. học. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân - Đánh giá, nhận xét chung. trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. - HS trưng bày sản phẩm. - Đại diện nhóm giới thiệu, thuyết minh tranh ảnh của nhóm mình. - Thống nhất tiêu chí đánh giá. c. Củng cố – Dặn dò: - Tham quan triển lãm của các nhóm khác. - Nếu không có mặt trời mọi vật như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Thực vật cần gì để sống. Sinh hoạt lớp Tiết 28: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 28 KẾ HOẠCH TUẦN 29 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 28 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 29 - Cho học chơi trò chơi: đua ngựa. 22 KÝ DUYỆT -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày tháng năm 2019 Trần Thị Thanh nhã 24
File đính kèm:
giao_an_khoi_4_tuan_28_nam_hoc_2018_2019.doc