Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

sống yên bình. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV - 3 HS đọc tiếp nối. hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. cảm. c. Củng cố- Dặn dị: GDBĐ - GV yêu cầu HS ND của bài. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ga-v rốt ngồi chiến lũy. Tốn Tiết: 126 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học tốn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1.Kiểm bài cũ: Phép chia phân số. - Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số? - 3 HS nêu. - Sửa bài tập về nhà. - 2 HS sửa bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. b. Luyện tập củng cố về phép chia phân số. Bài 1: Bài 1: Tính rồi rút gọn. 3 3 3 4 12 4 - GV lưu ý nhắc HS rút gọn đến phân số tối a / : giản. 5 4 5 3 15 5 - GV chữa bài. 2 3 2 10 20 4 : 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 : 8 4 8 3 24 2 2 1 6 3 10 b / ; ; 2 4 2 8 4 5 Bài 2: Bài 2: Tìm x - GV yêu cầu HS Nêu cách tìm thành phần HSlàm bài, thi đua giữa 2 dãy. 3 4 1 1 chưa biết. a) x b) : x 5 7 8 5 4 3 1 1 *HS trên chuẩn x : x : 7 5 8 5 20 5 x x 21 8 2 + HS1: Chỉ ĐBBB và các dòng sông Hồng, sông Hậu + HS2: chỉ ĐBNB và các dòng sông - Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long? Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. - Vì có 9 nhánh sông đổ ra biển. Gọi hs lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông HĐ 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB Cửu Long và ĐBNB (câu 2 SGK). - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức - Chia nhóm 6 làm việc đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học tập) - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 đặc điểm) - Các nhóm lần lượt trình bày - Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng vàgiúp hs đền đúng các kiến thức vào - Lần lượt lên bảng điền bảng. HĐ 3: câu 3 SGK/134 - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3 - 1 hs đọc to trước lớp trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và - Thảo luận nhóm đôi cho biết trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Lần lượt trình bày a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB. b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. dân đông nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội 2 ĐBNB có nhiều kênh rạch nên là nơi DT là 921 km , số dân là 3007 nghìn sản xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả TPHCM, Cần Thơ, số dân ít hơn TP nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa, HCM. chính trị lớn nhất nước. đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn 4 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - GV yc 1 HS làm mẫu. - HS viết đoạn giới thiệu vào VBT. - HS làm vào vở. - HS đọc - cả lớp nhận xét. - GV yc HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, chỉ ra các câu kể Ai là gì? - GV nhận xét, chấm bài và khen những HS cĩ đoạn văn hay. c. Củng cố, dặn dị: - Đặt 1 câu kể Ai là gì? - 1 HS đặt. - GV nhân xét tiết học. - Yêu cần những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt về nhà hồn chỉnh, viết lại vào vở. Kể chuyện Tiết 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về lịng dũng cảm . - Hiểu ND chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện). *HS trên chuẩn kể được câu chuyện ngồi SGK và nêu rõ ý nghĩa. ĐĐ HCM:Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm, thử thách để gĩp sức mang lại độc lập cho đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số truyện viết về lịng dũng cảm của con người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những - HS thực hiện. chú bé khơng chết, nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới - 1 HS đọc những chữ cần chú ý trong đề bài). - Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV yc 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3, 4 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện : Ở lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca - GV yc một số HS giới thiệu tên câu chuyện - HS giới thiệu. của mình, nhân vật trong truyện. HĐ 1: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 6 2 30 (2 ) c/ 1 1 2 3 2 4 + Thực hiện phép chia: ( : ) 1 4 1 3 - GV nêu cách viết ngắn gọn. 3 5 - Nhân 2 với PS đảo ngược của là Vì 1 3 5 3 3 2 4 8 = 3 nên khơng cần viết số 1 ở MS 2 : 4 3 -H đọ3 - GV chấm vở, nhận xét. *HS trên chuẩn 1 1 3 * 3 x x = c. Củng cố – Dặn dị: 2 4 8 - GV cho H S làm vở nháp 7 7 4 9 6 4 : ; : 4 : ; : 8 8 1 2 1 - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2019 Tập đọc Tiết: 52 GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU - Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng, lưu lốt các tên riêng người nước ngồi (Ga-vrốt, Ăng –giơn-ra, Cuốc-phây-rắc), biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.(trả lời được các CH SGK). KNS - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm. - Ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Truyện những người khốn khổ (nếu cĩ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại đề bài. - GV gọi 2 HS tiếp nối đọc bài “Thắng biển”, trả lời các câu hỏi SGK. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài “Ga-vrốt ngồi chiến lũy” b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1:Luyện đọc: - GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV kết - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài 8 - Biết tìm phân số của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học tốn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. KTBài cũ: Luyện tập. 5 1 - GV ghi yc 2 HS tính trên bảng 3 : ;4 : - 2 HS tính trên bảng 6 7 5 3 5 18 1 1 3 : : ;4 : - GV nhận xét. 6 1 6 5 7 28 2. Bài 2: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b. Hướng dẫn: Bài 1: Bài 1:Tính - 2 HS lên bảng làm. 5 4 35 a/ : 9 7 36 1 1 3 b/ : 5 3 5 Bài 2: Bài 2(a,b) : Tính theo mẫu - GV nhận xét, bổ sung cách trình bày. - Cá nhân tự làm bài vào vở. 5 5 5 : 3 a/ 7 7 3 21 1 1 b/ : 5 2 10 Bài 4: Bài 4: - Hướng dẫn HS đọc đề bài và HD HS cách tìm Bài giải chu vi, diện tích HCN. Chiều rộng mảnh vườn là: - YC nêu lại cách tính chu vi, diện tích HCN. 3 60 36(m) 5 Chu vi mảnh vườn là: (60+36):2=192(m) Diện tích mảnh vườn là 60 x 36= 2160(m2) ĐS: Chu vi: 192 m Diện tích: 2160 m2 1 1 1 1 1 4 5 * HS trên chuẩn: : = +2= + = 2 3 6 2 2 2 2 c. Củng cố – Dặn dị: - Nêu cách chia 2 phân số. - Tiết sau: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết: 52 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU 10 còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 3: - Các em dựa vào các câu trả lời trên, - 1 hs đọc yêu cầu hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình - Gọi hs đọc bài của mình trước lớp + Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích. Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu Bài 4: - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở - 1 hs đọc yêu cầu. rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào - Tự làm bài. gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2). - Gọi hs đọc bài viết của mình. - 3-5 hs đọc bài làm của mình. - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs. - Tuyên dương bạn viết hay. c. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài - Lắng nghe, thực hiện. theo yêu cầu BT4. - Chuẩn bị bài sau: LT miêu tả cây cối - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết: 51 NĨNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(TT) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS biết và nêu được một số ví dụ về các vật nĩng lên hay lạnh đi , về sự truyền nhiệt. Biết được các chất lỏng nở ra khi nĩng lên và co lại khi lạnh đi. 12 + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn lúc đầu vì sao? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tịi HS thảo luận đưa ra phương án tìm tịi: Để trả lời câu hỏi: - Quan sát +Liệu cốc nước cĩ nĩng như lúc đầu -Làm thí nghiệm. khơng? + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho ấm hơn hs tiến hành thí nghiệm.: lúc đầu vì sao? Để một cốc nước sơi nĩng vào trong một chậu nước nhỏ một lúc sau mức độ nĩng lạnh của cốc nước và chậu nước cĩ thay đổi khơng? HS làm thí nghiệm theo nhĩm Ghi chép vào vở khoa học và vàophiếu Những điều mình rút ra. Đại diện nhĩm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhĩm mình. – So sánh HĐ5: Kết luận kiến thức: với kết quả làm việc ban đầu. GV nhận xét rút kết luận Cốc nước sơi nĩng đã lạnh đi cịn chậu nước thì nĩng lên. GV giải thích thêm: Vật nĩng hơn(cốc HS nêu thêm một số ví dụ về các vật nước) đã truyền nhiệt cho vật lạnh nĩng lên hay lạnh đi. hơn(chậu nước).Khi đĩ cốc nước tỏa nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nĩng lên. *Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nĩng lên: Các bước tiến hành tương tự như trên HĐ1:Câu hỏi dự đốn: Theo em các chất cĩ thể nở ra hay co lại HS dự đốn và ghi chép vào phiếu. khơng và nở ra co lại khi nào? Đính phiếu- HS so sánh điểm giống và HĐ2:Bộc lộ biểu tượng: khác nhau. - Cĩ chắc là các chất lỏng cĩ nở ra và co lại khơng? HĐ3:Đề xuất câu hỏi tình huống: - Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào? - Nhiệt độ càng cao thì chất lỏng càng nở ra khơng ? Nhiệt độ thấp thì chất lỏng thế nào? .v.v GV tổng hợp chốt câu hỏi: - Cĩ chắc là các chất lỏng cĩ nở ra và co lại khơng? - Các chất lỏng nở ra khi nào? Co 14 - Đại diện nhĩm trình bày kết quả. - can đảm, can trường,gan dạ,gan gĩc,gan lì,bạo gan,anh hùng,quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. cảm. *Trái nghĩa Dũng cảm - nhát gan, nhát,nhút nhát, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược,khiếp nhược... Bài 2: Bài 2: - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - GV nêu yêu cầu của bài tập - Phải bạo gan lắm mới dám qua - Mỗi HS đăt ít nhất một câu với một từ vừa ngơi nhà hoang ấy.... tìm được ở BT1 - GV yc HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Bài 3: - HS làm và phát biểu ý kiến - GV yc HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS sửa bài vào vở - GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm. + Dũng cảm bênh vực lẻ phải. - GV yc HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý + Khí thế dũng cảm kiến. + Hi sinh anh dũng - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. Bài 4: Bài 4: - GV yc HS trao đổi, làm bài. +Vào sinh ra tử;gan vàng dạ - GV yc HS trình bày. sắt;ba chìm bảy nổi.... - GV nhận xét - chốt lời giải đúng. Bài 5: Bài 5: - GV yc HS đăt câu với 1 trong các thành ngữ - HS làm vừa tìm được ở BT4. - HS trình bày nối tiếp - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu +Bố tơi đã vào sinh ra tử ở chiến mình vừa đặt. trường Quảng Trị. HSTC: đạt 2 câu. +Bộ đội ta là những con người - GV nhận xét - chốt lời giải đúng. gan vàng dạ sắt. c. Củng cố- dặn dị. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, tiếp tục HTL các thành ngữ. Tốn Tiết 129 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính với phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học tốn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KT bài cũ: 16 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết - Khơng gian – bao giờ - dãi dầu – giấy nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở BT2 đứng giĩ – rõ ràng – khu rừng. tiết trước. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài viết chính tả “ Thắng biển” - Học sinh nhắc lại đề bài. b. Bài mới HĐ 1:Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV yêu cầu 1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính - HS theo dõi SGK. tả trong bài Thắng biển. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - Cả lớp đọc thầm. chính tả. - GV yêu cầu HS gấp sách GK. GV đọc từng câu - Học sinh viết bài. HS viết. - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài - Đổi vở sốt lỗi cho nhau tự sửa - Nhận xét chung những chữ viết sai HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm bài vào vở hoặc VBT. - HS làm - Cho HS các nhĩm thi điền tiếp sức. - Các nhĩm thi - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: - HS đọc lung linh thầm kính giữ gìn lặng thinh bình tĩnh học sinh nhường nhịn gia đình rung rinh thơng minh c. Củng cố- Dặn dị. - GV hệ thống lãi bài. GDBVMT - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính. Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2019 Tập làm văn Tiết : 52 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định . GDBVMT - HS thể hiện hiểu biết về mơi trường thiên nhiên, yêu thích các loại cây cĩ ích trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh, ảnh một vài cây III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 18 (Miêu tả cây cối). Tốn Tiết 130 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài tốn cĩ lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học tốn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra - Cho HS lên bảng thực hiện phép - 3 HS lên bảng làm. tính: 2 4 10 12 22 a) - GV nhận xét, tuyên dương. 3 5 15 15 5 1 5 2 7 b) 12 6 12 12 12 2. Bài mới; a. Gt bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Câu c đúng cịn lại là sai - Cho HS nêu kết quả đúng. - GV nhận xét chung. Bài 3: ( 3 (a,c): Tính 5 1 1 5 1 1 5 1 10 3 13 - Khuyến khích chọn MSC hợp lí .a/ - 2 HS lên bảng làm bài. 2 3 4 2 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 - GV nhận xét chung. c/ : x 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6 Bài 4: GV nêu các bước giải; Bài 4: - Tìm phân số chỉ phần bể đã cĩ Giải nước sau 2 lần chảy vào bể. Số phần bể đã cĩ nước là: 3 2 29 - Tìm phân số chỉ phần bể chứa cĩ (bể) nước 7 5 35 Số chỉ phần bể chưa cĩ nước 29 6 - GV nhận xét. 1 (bể) 35 35 ĐS: 6 bể 35 2 2 1 1 1 1 * : x = x = * HS trên chuẩn 9 3 2 3 2 6 c. Củng cố- dặn dị: - Chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập 20 dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém? Hãy ghi dự đốn của em vào vở thí nghiệm. - Các nhĩm làm việc và báo cáo KQ - Báo cáo dự đốn các nhân. thảo luận. - Thảo luận nhĩm 6 để đưa ra dự - Kim loại: đồng, nhơm, sắt đốn về những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Theo dự đốn của các em vật dẫn nhiệt tốt thường bằng chất liệu gì? Vật dẫn nhiệt kém thường bằng chất liệu gì? Theo các em làm thế nào để biết dự đốn của chúng ta cĩ đúng hay - gỗ, nhựa, len, vải, rơm rạ.. khơng? - làm thí nghiệm. Các nhĩm lấy dụng cụ thí nghiệm đã chuẩn bị. - 1cốc thủy tinh, nước nĩng Chúng ta chọn 2 cái thìa một cái bằng nhựa và một cái bằng kim loại để thí nghiệm. Theo dự đốn của ác - Thìa nhơm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa em thì thìa nào dẫn nhiệt tốt, thìa dẫn nhiệt kém hơn. nào dẫn nhiệt kém? Thí nghiệm: - HS đọc cách tiến hành thí nghiệm trong PHT, GV hướng dẫn thêm: cơ sẽ rĩt nước nĩng cho từng nhĩm các em đặt thìa vào cốc sau khoảng 2-3 phút lần lượt từng em trong nhĩm cầm vào cán thìa và nĩi cho các bạn trong nhĩm biết cảm nhận của mình. Cả nhĩm thống nhất kết quả và ghi vào phiếu học tập của nhĩm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhĩm. trong nhĩm. GV đi rĩt nước vào Một lúc sau khi GV rĩt nước vào cốc, cốc cho HS tiến hành làm thí từng thành viên trong nhĩm lần lượt cầm nghiệm. vào từng cán thìa và nĩi kết quả mà tay Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với mình cảm nhận được. nước nĩng để bảo đảm an tồn. -Đại diện của 2 nhĩm trình bày kết quả: -Gọi HS trình bày kết quả thí Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán nghiệm. GV ghi kết quả song song thìa bằng kim loại nĩng hơn cán thìa với dự đốn để HS so sánh. bằng nhựa. Điều này cho thấy kim loại dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. +Thìa bằng kim loại nĩng lên là do nhiệt độ từ nước nĩng đã truyền sang thìa. 22 chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng ta làm thí nghiệm để chứng minh. - Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm. trang 105 SGK.. Cả lớp cùng quan sát cơ thí nghiệm. Cơ mời bạn A, B, ..lên thí nghiệm cùng cơ. + Quấn giấy trước khi rĩt nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho khơng khí cĩ thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. +Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, +Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian mỗi làn đo. đợi kết quả là 10 phút). -Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, các em cùng chơi trị chơi nhé! Trị chơi cĩ tên là “Hái hoa dân chủ” Trên cây cĩ nhiều bơng hoa. Mỗi bơng hoa là một câu hỏi. Bạn nào hái được bơng hoa nào sẽ phải trả lời câu hỏi cĩ trong bơng hoa ấy. Nếu trả lời đúng bạn sẽ cĩ phần thưởng (bí mật) Nếu sai bạn sẽ bị phạt và cơ hội thuộc về khán giả. Câu 1: Tơi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đố bạn tơi là gì và được làm bằng gì? Câu 2 : Cịn tơi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. Tơi là cái gì, tơi được làm bằng gì? - Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn Câu 3: Tơi giữ cho nước ở các bình và khơng buộc chặt cịn nĩng hơn nước trà nĩng lâu hơn? Tơi được làm trong cốc quấn giấy báo thường và quấn bằng gì? chặt. Câu 4: Tơi giúp mẹ khơng bị bỏng khi bê xoong nồi từ trên bếp xuống. Đố bạn biết tơi là cái gì? -GV đo nhiệt độ ở hai cốc nước gọi HS đọc kết quả và cho cả lớp biết 24 + Trang phục - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng - Phù hiệu. + Học tập - Măng non. 2. Nhận xét chung - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tuyên dương học sinh cĩ thành tích tốt - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn trong học tập. - Tinh thần hợp tác trong lao động. --------------------------------------------------- - Ý thức chấp hành luật giao thơng. ---------------------------------------------------- - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Nhắc nhở, động viên những HS cịn chậm 3. Phương hướng và biện pháp thực tiến bộ trong học tập. hiện tuần 27 ---------------------------------------------------- - GV triển khai và nhắc nhở HS thực ---------------------------------------------------- hiện. - Thi đua học tập tốt. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - Vệ sinh trường, lớp. quả. - Tham gia các phong trào thi đua. - Thực hiện dúng ATGT. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. KÝ DUYỆT -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày tháng năm 2019 Trần Thị Thanh nhã 26
File đính kèm:
giao_an_khoi_4_tuan_26_nam_hoc_2018_2019.doc