Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

- Quả: lủng lẳng dưới dành,trông + HS đọc toàn bài, tìm những câu văn thể hiện như tổ kiến; mùi thơm đậm, bay tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? xa. HSTC - Dáng cây:thân khẳng khiu, cao + Cho HS nêu ý chính của bài. vút; dành ngang thẳng đuột. + GV chốt ý chính: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Sầu riêng là loại trái cây quý - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. Gv hướng dẫn của miền Nam/ Hương vị quyến tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm rũ đến kỳ lạ. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài. c. Củng cố- Dặn dò: - HS luyện đọc và thi đọc diễn - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? cảm. - Về nhà tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm BT1; 2; 3abc. II.ĐỒ DÙNG - SGK, VBT III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.GT bài: b. Hướng dẫn Bài 1: Rút gọn các phân số. Bài 1: - Nêu cách rút gọn phân số. Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài 12 2 20 4 28 2 34 2 ; ; ; 30 5 45 9 70 5 51 3 Bài 2: Trong các phân số dưới đây Bài 2: 2 Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài phân số nào bằng 6 14 2 9 ; 27 63 9 Bài 3:Quy đồng mẫu số các phân Bài 3: số. 2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét 2 1. Bài cũ : Người dân ở ĐBNB. - 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/121. - Đọc thuộc bài học. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn: 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. HĐ1: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản + Người dân trồng lúa, cây xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân ăn quả như dừa, chôm chôm, nơi đây. măng cụt, ... - Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để - Nhờ có đất màu mỡ, khí đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, hậu nóng ẩm, người dân cần trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. cù lao động. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện - Các nhóm thảo luận, vẽ sơ quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. đồ. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ. - Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ. Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc Xay xát gạo Xuất khẩu và đóng bao 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. HĐ 3: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: -Trao đổi, thống nhất câu - Tlời: + Mạng lưới sông ngòi, + Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng thế kênh rạch của đồng bằng nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Nam bộ dày đặc và chằng chịt. Do đó người dân đồng Bộ? bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt và xuất khẩu thủy sản như cá basa, tôm,... - HS đọc mục Bài học cuối GDBVMT bài. 4 - GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay. HĐ 2: Ghi nhớ: - 2-3 HS đọc – cả lớp theo - HS đọc phần ghi nhớ SGK. dõi SGK. - Một HS nêu một ví dụ minh họa nội dung phần ghi nhớ. HĐ 3: luỵên tập Bài 1: Bài 1: - Cả lớp theo dõi SGK - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm và trao - HS trao đổi. đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào? - HS phát biểu- lớp nhận xét - HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Bài 2: - HS viết đoạn văn. HS nối - GV nêu yêu cầu của bài. tiếp nhau đọc đoạn văn nói - GV giao việc. rõ câu kể Ai thế nào? - HS làm bài cá nhân - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. - GV nhân xét tiết học. - Tiết sau: MRVT: Cái đẹp. Kể chuyện Tiết 22: CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước trong SGK;bước đầu kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chínhä,đúng điệu bộ. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác,không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. GDBVMT: - Cần yêu quí các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa trong SGK phóng to (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 hs kể lại chuyện về một người có khả năng - HS kể. hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - HS lắng nghe 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn 6 b. Hướng dẫn: HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời, - Độ dài của AC bằng 2 AB - Độ dài đoạn thẳng AC bằng phân số nào? 5 - Độ dài AD bằng 3 AB. - Độ dài đoạn thẳng AD bằng phân số nào? 5 2 - AC ngắn hơn AB vậy < - Vậy em so sánh độ dài hai đoạn thẳng này 5 như thế nào ? 3 hay 3 > 2 5 5 5 - Có mẫu bằng nhau - Em thấy mẫu số của hai phân số này thế - Ta chỉ cần so sánh hai tử số nào ? với nhau , phân số nào có tử - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta bé hơn thì phân số bé hơn làm thế nào ? Bài 1: HĐ 2 : Thực hành . - Dựa vào nội dung bài học - Bài 1 : thực hành so sánh . + Khi chữa bài , nên yêu cầu HS đọc và giải - 4 HS lên bảng làm thích . 3 3 a ) và 5 < 5 7 7 7 7 7 4 b ) > 5 c ) > 8 8 3 2 3 - GV nhận xét sửa chữa . 2 9 d ) < 11 11 Bài 2 : a,b : ( 3 ý đầu ) Bài 2: + Nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết - HS nêu kết luận “ tử số bé vấn đề hơn mẫu thì phân số bé hơn 1 + Nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì biết “ được phân số như thế nào thì bé hơn , lớn - Tử số lớn hơn mẫu thì phân hơn hoặc bằng 1 . số lớn hơn 1 2 2 và 5 nhận ra < 5 ( vì 5 = 1 ) 5 5 5 5 5 2 nên < 1 5 9 9 + Tương tự : và 7 nhận ra > 7 7 7 7 7 9 ( vì 7 = 1 ) nên > 1 7 7 * Học sinh trên chuẩn: Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số c. Củng cố- Dặn dò: 8 GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK: - Mặt trời lên làm đỏ dàn những dãi - Người các ấp đi chợ Tết trong khung mây trắng và những làn sương sớm. cảnh đẹp như thế nào? Núi đồi cúng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ - Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ chạy lon xon; các cụ già chóng gậy riêng ra sao? bước lom khom.. - Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui - Bên cạnh dáng vẻ riêng 1 người đi chợ vẻ : tưng bừng ra chợ Tết Tết có những điểm gì chung? HSTC - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc thắm vàng tía son về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. - HS trả lời GV hỏi về nội dung bài thơ: GV chốt ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh một phiên chợ Tết ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp nối - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - HS nhẩm HTL 1đoạn bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài c. Củng cố- Dặn dò - Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ. Tiết sau: Hoa học trò Toán Tiết 108: LUYỆN TẬP I .MỤC TIÊU: Giúp hs: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số; so sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG: - SGK; VBT II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. ổn định: 10 Tập làm văn Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây. II. ĐỒ DÙNG: - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát cây cối. b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Bài 1: - HS đọc nội dung BT1 - 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong - HS làm bài theo nhóm nhỏ SGK - HS trình bày - HS mỗi nhóm đọc thầm, trao đổi, - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng viết vắn tắt các câu trả lời; trả lời miệng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Bài tập 2: Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - GV giao việc - HS làm bài. - HS dựa vào những gì quan sát, ghi lại kết quả quan sát trên giấy - HS trình bày. - HS trình bày kết quả quan sát được - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét c. Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát Khoa học Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: 12 - GV cho moät, hai HS leân noùi, haùt. Ghi - Moät, hai HS leân noùi, haùt. aâm vaøo baêng sau ñoù phaùt laïi. HĐ 4 : TROØ CHÔI LAØM NHAÏC CUÏ - Cho caùc nhoùm laøm nhaïc cuï: Ñoå nöôùc - Caùc nhoùm chôi theo höôùng daãn cuûa vaøo chai töø vôi ñeán gaàn ñaày. GV yeâu GV. caàu HS so saùnh aâm do chai phaùt ra khi goõ. Caùc nhoùm chuaån bò baøi bieåu dieãn. Sau ñoù töøng nhoùm bieåu dieãn, caùc nhoùm ñaùnh giaù chung baøi bieåu dieãn cuûa nhoùm baïn. c. Cuûng coá- daën doø - Yeâu caàu HS môû SGK ñoïc phaàn Baïn - 1 HS ñoïc. caàn bieát. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Về nhà học bài.Tiết sau: Âm thanh trong cuộc sống ( tt) Thứ năm, ngày 21 tháng 02 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẽ đẹp muôn màu.biết đặt câu với một số từ ngữ thuộc chủ điểm đã học(BT1,2,3); bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT4). GDBVMT: - Biết yêu và quí trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: - Vở BTTV 4, tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: - Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm - 2 HS lên bảng làm bài. chủ ngữ, vị ngữ của câu. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 em đọc thành tiếng. - Cho học sinh hoạt động nhóm. - Trao đổi, làm vào VBT. - Gọi HS chữa bài. - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS đọc bài viết của mình. 14 Toán Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó). - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số II. ĐỒ DÙNG: - Thước mét, bảng phụ ghi quy tắc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu - 2 HS nêu cầu . ta làm thế nào ? a ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Gọi 2 HS lên bảng. là : 1 3 4 - GV nhận xét. ; ; 5 5 5 c ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 5 7 8 ; ; 9 9 9 2. Bài mới HĐ 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số . - Nêu ví dụ SGK .So sánh hai phân 2 3 số và 3 4 - Em có nhận xét gì về hai phân số ? - Là hai phân số khác mẫu số . - Gợi ý từng phần giúp các nhóm giải quyết vấn đề . - Vậy ta so sánh như thế nào ? - Do đó , so sánh hai phân số trên là so - GV đưa ra phương án thứ nhất : vẽ sánh hai phân số khác mẫu số . 2 hính như SGK . Viết các phân số 3 3 và so sánh dựa theo hình vẽ . 4 Phương án 2: Quy đồng mẫu số 2 2 3 phân số và - HS lên bảng quy đồngmẫu số . 3 4 2 2 4 8 3 3 3 9 * * 3 3 4 12 4 4 3 12 8 9 2 3 Ta có < vậy < 12 12 3 4 - Vài HS nêu 16 HĐ 1:Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - HS theo dõi trong SGK Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối - HS đọc thầm năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - HS viết bảng con - Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. HĐ3: Chấm và chữa bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. lỗi ra ngoài lề trang tập Giáo viên nhận xét chung HĐ4: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. Bài 2b: trúc – bút – bút - Cả lớp làm bài tập Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc - HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức) – lóng lánh – nên – vút – náo Nhận xét và chốt lại lời giải đúng nức c. Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Nghe viết: Chợ Tết. Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2019 Tập làm văn Tiết 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu - Viết được một đoạn văn miêu tả lá( thân, gốc) của . II. ĐỒ DÙNG: Một tờ phiếu viết lời giải BT1 . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em yêu thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở- BT 2 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. b. Hướng dẫn HS luyện tập 18 5 7 a) 8 8 15 3 b) Ruùt goïn 25 5 3 4 15 4 Vì ; neân 5 5 25 5 Baøi 2: Ghi caâu a leân baûng, y/c hs tìm Bài 2 2 caùch so saùnh - Töï laøm baøi 8 64 7 49 - Keát luaän: coù 2 caùch so saùnh: a) ; 7 56 8 56 + Qui ñoàng maãu soá caùc phaân soá roài so 64 49 8 7 Vaäy saùnh 56 56 7 8 + So saùnh vôùi 1 - Y/c hs töï laøm theo caùch qui ñoàng 8 7 . Ta coù: 1; 1 maãu soá roài so saùnh. 7 8 8 7 8 7 . Töø 1 vaø 1> ta coù: 7 8 7 8 * HD hs caùch so saùnh vôùi 1 9 5 b) 1; 1 - Haõy so saùnh töøng phaân soá treân vôùi 1. 5 8 9 5 9 5 .Töø 1 vaø 1 ta coù: Baøi 3: 5 8 5 8 - Y/c hs qui ñoàng maãu soá roài so saùnh Bài 3: - HS thöïc hieän vaø neâu keát quaû so saùnh: 4 4 5 7 - Em coù nhaän xeùt gì veà töû soá cuûa hai - Hai phaân soá treân coù cuøng töû soá. phaân soá treân? - Em coù nhaän xeùt gì veà 2 maãu soá? 4 - Maãu soá cuûa phaân soá beù hôn maãu soá 5 4 cuûa phaân soá 7 - Qua nhaän xeùt treân, em ruùt ra keát - Trong hai phaân soá coù töû soá baèng nhau, luaän gì veà so saùnh hai phaân soá cuøng töû phaân soá naøo coù maãu soá beù hôn thì phaân soá? soá ñoù lôùn hôn. b) Y/c hs neâu keát quaû. 9 9 8 8 b. ; * Học sinh trên chuẩn: 11 14 9 11 Không quy đồng , hãy so sánh 2 phân số sau: 25 và 34 48 70 c. Cuûng coá, daën doø: - Muoán so saùnh hai phaân soá cuøng töû soá ta laøm sao? 20 - GV yêu cầu HS quan sát hình trang - Làm việc theo nhóm. 88 SGK HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống. Bước 2 : - Các nhóm báo cáo và thảo luận chung - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp, GV giúp HS phân loại những nhóm. tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn đều do con người gây ra. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK HĐ 2 : TÌM HIỂU VỀ TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Bước 1 : - HS đọc và quan sát các hình trang 88 - Làm việc theo nhóm. SGK và ranh ảnh do các em sưu tầm. Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi trong SGK. Bước 2 : - Các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi - Đại diện trình bày trước lớp. lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biệnpháp phòng chống tiếng ồn. ❖ Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK.KNS Hoạt động 3 : NÓI VỀ CÁC VIỆC NÊN / KHÔNG NÊN LÀM ĐỂ PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN CHO BẢN THÂN VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH Bước 1 : - GV cho HS thảo luận về những việc - Làm việc theo nhóm. em nên / không nên làm để góp phần 22 - Thực hiện năng lượng tiết kiệm - Bồi dưỡng HS năng khiếu hiệu quả. - Thực hiện dúng ATGT. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - HS tham gia chơi tích cực và thành thực. KÝ DUYỆT -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày tháng năm 2019 Trần Thị Thanh nhã 24
File đính kèm:
giao_an_khoi_4_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.docx