Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

docx 30 Trang Bình Hà 14
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
 đại học, theo học đồng thời cả ba 
 nghành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng 
 khơng; ngồi ra cịn miệt mài nghiên 
 cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe 
của Tổ quốc” nghĩa là gì? HSTC theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc 
 là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về 
 xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã cĩ đĩng gĩp + Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân 
gì lớn trong kháng chiến? giới, ơng đã cùng anh em nghiên cứu, 
 chế ra những loại vũ khí cĩ sức cơng phá 
 lớn: súng ba-dơ-ca, sung khơng giật, 
 bom bay tiêu diệt xe tăng và lơ cốc 
 giặc
+ Nêu đĩng gĩp của ơng Trần đại Nghĩa + Ơng cĩ cơng lớn trong việc xây dựng 
cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. trong nền khoa học trẻ tuổi của nước 
 nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ 
 nhiệm uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà 
 nước.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến + Năm 1948, ơng được phong Thiếu 
của ơng như thế nào? tướng. Năm 1952, ơng được tuyên 
 dương Anh hùng Lao động. Ơng cịn 
 được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ 
 Chí Minh và nhiều huân chương cao 
 quý.
+ Nhờ đâu ơng Trần Đại nghĩa cĩ được + Trần Đại Nghĩa cĩ những đĩng gĩp to 
những cống hiến lớn như vậy? KNS lớn như vậy là nhờ ơng cĩ lịng yêu 
 nước, tận tuỵ hết lịng vì nước, ơng lại là 
 nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, 
 học hỏi.
+ Nội dung chính của bài này là gì? + Bài ca ngợi Anh hùng lao động Trần 
 Đại Nghĩa đã cĩ những cống hiến xuất 
 sắc cho sự nghiệp quốc phịng và xây 
 dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
HĐ 3: Đọc diễn cảm: - HS nhắc lại.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
của bài. HS cả lớp theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc 
- Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc 
diễn cảm - HS thi đọc tồn bài.
- GV nhận xét.
c. Củng cố – dặn dị: - Lớp nhận xét.
- Đọc nội dung bài.
- GD học sinh.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện.
 2 - Kết luận: Cĩ thể rút gọn phân số để 
cĩ được một phân số cĩ tử số và mẫu - HS nhắc lại.
số bé đi mà phân số mới vẫn bằng 
phân số đã cho.
 HĐ 2: Cách rút gọn phân số, phân số 
tối giản
 * Ví dụ 1
 6 - HS thực hiện:
 - GV viết lên bảng phân số và yêu 6 6 : 2 3
 8 = = 
 8 8 : 2 4
cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 
 8
nhưng cĩ tử số và mẫu số nhỏ hơn.
 6
 * Khi tìm phân số bằng phân số 3
 8 - Ta được phân số .
nhưng cĩ tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 4
 6
chính là em đã rút gọn phân số . Rút 
 8
gọn phân số 6 ta được phân số nào?
 8
 * Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên 
 6 3
phân số được phân số ? ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của 
 8 4 6
 3 phân số cho 2.
* Phân số cịn cĩ thể rút gọn được 8
 4
nữa khơng? Vì sao?
 3 3
 - GV kết luận: Phân số khơng thể - Khơng thể rút gọn phân số được nữa vì 
 4 4
rút gọn được nữa. Ta nĩi rằng phân số 3 và 4 khơng cùng chia hết cho một số tự 
3 6
 là phân số tối giản. Phân số được nhiên nào lớn hơn 1.
4 8
 3
rút gọn thành phân số tối giản.
 4 - HS nhắc lại.
 * Ví dụ 2
 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số 18
 54
. GV cĩ thể đặt câu hỏi gợi ý để HS 
rút gọn được.
 + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 
 + HS cĩ thể tìm được các số 2, 9, 18.
đều chia hết cho số đĩ?
 + Thực hiện chia số cả tử số và mẫu + HS cĩ thể thực hiện như sau:
 18 18
số của phân số cho số tự nhiên em = 18 : 2 = 9
 54 54 54 : 2 27
vừa tìm được. 18 18 : 9 2
 = = 
 54 54 : 9 6
 18
 = 18 :18 = 1
 54 54 :18 3
 4 - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, 
Chăm, Hoa.
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở 
ĐBNB.
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kinh 
rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần 
ao bà ba và chiếc khăn rằn.
 GDBVMT 
 -Vai trị, ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống của con người 
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đĩ 
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách
 Tích hợp Địa lý địa phương: HS biết và nêu được một số lễ hội ở địa phương 
mình.
 HSTC: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng 
bằng Nam Bộ: vùng nhiều sơng, kênh rạch-nhà ở dọc sơng; xuồng, ghe là phương 
tiện đi lại phổ biến.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - BĐ phân bố dân cư VN. 
 - Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam 
Bộ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định: 
 - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
 2. KTBC : 
 - ĐB Nam Bộ do phù sa sơng nào bồi đắp - HS trả lời câu hỏi.
 nên? - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Đồng bằng Nam Bộ cĩ đặc điểm gì?
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài: 
 HĐ 1: Nhà cửa của người dân:
 - GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho 
 biết:
 + Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc + Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.
 những dân tộc nào?
 + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì + Dọc theo các sơng ngịi, kênh, rạch. 
 sao? Tiện việc đi lại.
 + Phương tiện đi lại phổ biến của người + Xuồng, ghe.
 dân nơi đây là gì? - HS nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động nhĩm: 
 - Cho HS các nhĩm quan sát hình 1: - Các nhĩm quan sát và trả lời.
 - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
 6 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
+ Kể tên các mơn thể thao mà em - 1 HS kể.
biết? Đặt câu tên 1 mơn thể thao. - 2 HS lên bảng đặt câu.
- GV nhận xét. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1, 2: Bài 1,2
- HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
- HS hoạt động nhĩm hồn thành - 1 HS đọc lại câu văn.
phiếu 
- Gọi nhĩm xong trước dán phiếu - Hoạt động trong nhĩm học sinh trao đổi thảo 
lên bảng, các nhĩm khác nhận xét, luận hồn thành bài tập trong phiếu.
bo sung 
* Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai Câu Từ ngữ chỉ đặc điểm 
làm gì? tính chất 
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai 1. Bên đường cây cối xanh um.
thế nào? thì GV sẽ giải thích cho xanh um.
HS hiểu. 2. Nhà cửa thưa thớt thưa thớt dần
 dần hiền lành 
 4. Chúng thật hiền trẻ và thật khoẻ 
 lành mạnh.
 6. Anh trẻ và thật 
 khoẻ mạnh.
Bài 3 (Học sinh trên chuẩn ) Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.
+Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu - Là như thế nào? 
kể (1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu 
ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1 hỏi.
câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái )
- HS khác nhận xét bổ sung bạn. 
- Nhận xét kết luận những câu hỏi - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa cĩ 
đúng 
Bài 4, 5 Bài 4,5
- HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
- HS hoạt động nhĩm hồn thành - Hoạt động trong nhĩm học sinh trao đổi thảo 
phiếu (Mời HS nêu các từ tữ chỉ luận hồn thành bài tập trong phiếu.
các sự vật được miêu tả trong mỗi Bài 4: Từ ngữ chỉ sự Bài 5: Đặt câu hỏi 
câu. Sau đĩ, đặt câu hỏi cho các từ vật được miêu tả cho những từ ngữ 
ngữ vừa tìm được). đĩ . 
- Gọi nhĩm xong trước đọc kết 1. Bên đường cây cối Bên đường cái gì 
quả, các nhĩm khác nhận xét, bổ xanh um. xanh um?
sung.
 8 - Chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong 
 câu kể Ai thế nào?
 Kể chuyện
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. MỤC TIÊU 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc 
tham gia) nĩi về một người cĩ khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với 
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 GDKNS:
 - Giao tiếp (biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện và kể lại cho cả 
lớp nghe).
 - Thể hiện sự tự tin (thể hiện sự tự tin khi kể lại câu chuyện trước các bạn)
 - Ra quyết định (Tự tìm và kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham 
gia về người cĩ khả năng đăc biệt)
 - Tư duy sáng tạo (kể lại câu chuyện cĩ minh họa sáng tạo).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
 - HS sưu tầm các truyện cĩ nội dung nĩi về những việc đã chứng kiến hoặc 
đã tham gia. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KTBC:
 - 2 HS đã kể chuyện đã nghe, đã dọc về - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 một người cĩ tài. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 HĐ 1: Tìm hiểu đề bài:
 - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc.
 - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - HS lắng nghe.
 gạch các từ: cĩ khả năng, sức khoẻ đặc 
 biệt mà em biết.
 - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý + Tiếp nối nhau đọc.
 trong SGK.
 + HS suy nghĩ, nĩi nhân vật em chọn kể: + Suy nghĩ và nĩi nhân vật em chọn kể:
 Người ấy là ai, ở đâu, cĩ tài gì?
 +Em cịn biết những câu chuyện nào cĩ 
 nhân vật là người cĩ tài năng ở các lĩnh 
 vực khác nhau?
 - Hãy kể cho bạn nghe. 
 + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. + 1 HS đọc.
 HĐ 2: Kể trong nhĩm: KNS - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi 
 - HS thực hành kể trong nhĩm đơi. về ý nghĩa truyện.
 10 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4: Cả lớp làm vở - 3 em lên 
 Bài 4: (Học sinh trên chuẩn ) bảng chữa bài và nêu nhận kết luận
 - Gọi 1 em nêu đề bài.
 - Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm 
 2 3 5 2
 - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. a.- = 
 3 5 7 7
 - Giáo viên nhận xét bài học sinh.
 8 7 5
 b. 5
 c. Củng cố - Dặn dị : 11 8 7 11
 - Hãy nêu cách rút gọn phân số?
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: Quy 
 đồng MS hai phân số. 
 Thứ tư, ngày 13 tháng 2 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 42: BÈ XUƠI SƠNG LA
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dũng sụng La và sức sống mạnh mẽ của con 
 người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn 
 thơ trong bài).
 GDBVMT
 - Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu 
quý mơi trường thiên nhiên, cĩ ý thức BVMT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phĩng to nếu cĩ điều kiện).
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.KTBC: 
 - Kiểm tra 2 HS.
 +HS 1: Đọc đoạn 1+2 bài Anh hùng 
 lao động Trần Đại Nghĩa.
 - Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của - Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây 
 Tổ quốc nghĩa là gì? dựng và bảo vệ đất nước.
 - Nhờ đâu ơng Trần Đại Nghĩa cĩ được - Nhờ ơng yêu nước, tận tuỵ hết lịng vì nước. 
 những cống hiến to lớn như vậy Ơng lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên 
 - GV nhận xét. cứu, học hỏi.
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - 1 HS đọc bài.
 - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ, GV kết - HS đọc nối tiếp 3 lượt.
 hợp sửa sai cho HS và h/d HS giải 
 nghĩa 1 số từ ngữ ở mục chú giải.
 12 Tốn
Tiết 103: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ 
 I. MỤC TIÊU 
 - Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản.
 - BT: Bài 1 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy.
 - Phiếu bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Hai HS nêu.
 - Chấm VBT nhận xét.
 2. Bài mới: - HS lắng nghe.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn:
 - Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa. - Cho hai phân số một phần hai và hai 
 1 2
 - Ghi bảng ví dụ phân số và phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân 
 3 5 số 
 + Làm thế nào để tìm được 2 phân số cĩ + HS lắng nghe.
 cùng mẫu số, trong đĩ một phân số bằng 
 1 2
 và một phân số bằng ?
 3 5
 - Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số (một - Thực hiện phép nhân theo hướng dẫn 
 phần ba) nhân với 5 của phân số (hai phần của giáo viên.
 năm) 1 1 5 5
 - Học sinh thực hiện : 
 - Lấy 2 của phân số (hai phần năm) nhân 3 3 5 15
 2 2 3 6
 với 3 của phân số (một phần ba). 
 5 5 3 15
 - Em cĩ nhận xét gì về hai phân số mới - Hai phân số một phần ba bằng phân 
 tìm được? số năm phần mười lăm và phân số hai 
 phần năm bằng phân số sáu phần 15. 
 Hai phân số này cĩ cùng mẫu số là 15.
 - Kết luận phân số một phần ba và phân + 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
 số hai phần năm cĩ chung một mẫu số đĩ 
 là số 15
 - Ta nĩi phân số một phần ba và phân số 
 hai phần năm đã được qui đồng mẫu số. 
 - Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng - Lớp quan sát rút ra nhận xét :
 một phân số - Hai phân số này cĩ mẫu số 8 của 
 1 1 phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của 
 - Qui đồng : và 
 4 8 phân số 3 phần 4.
 1 1 x 2 2 1
 và 
 4 4 x 2 8 8
 - Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân - Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân 
 số để qui đồng mẫu số. số như đã hướng dẫn.
 14 - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra 
viết) tuần 20. 
- Nêu nhận xét:
+ Những ưu điểm: VD xác định đúng đề bài (tả + HS thực hiện xác định đề bài, 
một đồ vật) kiểu bài (miêu tả) bố cục, ý, diễn đạt, nêu nhận xét 
sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn 
+ GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình 
ảnh miêu tả sinh động, cĩ sự liên kết giữa các 
phần; mở bài, kết bài hay,...
+ Những thiếu sĩt, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ 
thể, tránh nêu tên HS.
+ GV trả bài cho từng HS.
HĐ 2: Hướng dẫn hs trả bài.
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi: 
+ Phát phiếu học tập cho từng HS. 
- Giao việc cho từng em.
+ Đọc lời nhận xét của cơ. Đọc những chỗ mà cơ 
chỉ lỗi trong bài 
+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài + Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu 
theo từng loại (lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý) và của GV.
sửa lỗi + HS làm việc cá nhân hồn thành 
+ Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để sốt phiếu học tập theo yêu cầu.
lỗi, sốt lại việc sửa lỗi. + Đổi phiếu học tập cho nhau, 
+ GV theo kiểm tra HS làm việc. sốt lỗi.
b. Hướng dẫn sửa lỗi chung:
+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi 
điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ... + Quan sát và sửa lỗi vào nháp.
+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng.
+ GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng.
sai )
HĐ 3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài 
văn viết hay: 
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do 
các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm + Thảo luận theo nhĩm đơi để tìm 
bên ngồi. ra nhưũng cái hay trong từng 
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng đoạn văn.
học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm 
cho bản thân.
 c. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại 
để đạt tốt hơn. - Về nhà thực hiện theo lời dặn 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cấu tạo của bài văn của giáo viên 
miêu tả cây cối.
 16 GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến - Bạn cĩ chắc âm thanh do các vật 
nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. phát ra khơng?
GV tổng hợp câu hỏi của các nhĩm và chốt các - Vì sao các bạn cho rằng âm 
câu hỏi chính: thanh do các vật phát ra tiếng 
- Âm thanh được tạo thành như thế nào? động?
GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tịi -Chẳng hạn: HS đề xuất các 
. phương án
GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực 
 tế.
 + Hỏi người lớn; Tra cứu trên 
 mạng v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi: -Một số HS nêu cách thí nghiệm, 
Để trả lời câu hỏi: * Âm thanh được tạo thành nếu chưa khoa học hay khơng 
như thế nào?, theo các em chúng ta nên tiến thực hiện được GV cĩ thể điều 
hành làm thí nghiệm như thế nào? chỉnh:
- GV cho HS làm thí nghiệm thứ nhất: Rắc một - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS 
ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát thống nhất trong nhĩm tự rút ra 
xem hiện tượng gì xảy ra. kết luận, ghi chép vào phiếu.
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu - Một HS lên thực hiện lại thí 
hỏi tìm hiểu: nghiệm- Cả lớp quan sát. 
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra?Nếu gõ *HS trả lời.
mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? + Các mẩu giấy vụn rung động. 
 Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống 
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì âm thanh rung mạnh hơn nên âm thanh to 
ntn? hơn.
+ Từ thí nghiệm này, em rút ra kết luận gì? + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ 
 thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
* GV đưa ra thí nghiệm khác: Hãy đặt tay lên + Âm thanh do các vật rung động 
cổ, khi nĩi tay các em cĩ cảm giác gì? phát ra.
- Gọi 1 HS trả lời. - HS thực hành theo nhĩm và rút 
- GV giải thích thêm: Khi nĩi, khơng khí từ ra kết luận.
phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm + Khi nĩi tay em thấy rung.
cho các dây thanh rung động. Rung động này - Nghe.
tạo ra âm thanh. 
Bước 5:Kết luận kiến thức: 
 GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
làm thí nghiệm. việc
GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động HS so sánh kết quả với dự đốn 
phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất ban đầu.
nhỏ và ta khơng thể nhìn thấy trực tiếp. 
- GV dán nội dung. 
* Trị chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế? HS đọc lại kết luận.
- GV chia lớp thành 2 nhĩm 1 nhĩm thực hiện 
tiếng động, nhĩm cịn lại đốn xem do vật nào - Các nhĩm chơi.
tạo ra. 
- GV nhận xét và tuyên dương nhĩm thực hiện 
 18 Bài 4: Bài 4:
 - Vị ngữ trong các câu trên cĩ ý nghĩa - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các 
 gì? từ kèm theo nĩ (cụm động từ) tạo thành.
 + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên - HS lắng nghe.
 hoạt động của người, con vật (đồ vật, 
 cây cối được nhân hố). 
 c. Ghi nhớ:
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? (Học sinh 
 trên chuẩn ) 
 - Nhận xét câu HS đặt, khen những em 
 hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
 - Chia nhĩm hoạt động, các nhĩm khác - Hoạt động trong nhĩm theo cặp. 
 nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung hồn thành phiếu.
 - Kết luận về lời giải đúng.
 Bài 2: Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
 - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Quan sát và trả lời câu hỏi.
 + Trong tranh những ai đang làm gì? - Tự làm bài.
 - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng - 3 - 5 HS trình bày.
 từ diễn đạt.
 c. Củng cố – dặn dị:
 - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ 
 loại nào tạo thành? Nĩ cĩ ý nghĩa gì? 
 - Dặn HS về nhà học bài và viết một .
 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu).
 Tốn 
Tiết 104: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt)
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Bài 1. Bài 2 (a,b).
 GT: 1c: 2 c,d, e, g; bài 3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bộ đồ dùng học tốn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS lên bảng quy đồng mẫu số hai phân số - 2 HS lên bảng thực hiện.
 7 8 3 5
 và ; và
 5 11 4 3
 - GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 20 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: 
 Luyện tập.
 Chính tả (Nhớ-viết) 
Tiết 21 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI
 I. MỤC TIÊU 
 - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 chữ; khơng 
mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh)
 - GD HS tư thế ngồi viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KTBC:
 - GV gọi HS lên bảng, GV đọc cho HS - HS thực hiện theo yêu cầu.
 viết. Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt.
 - GV nhận xét. + Nhận xét, bổ sung.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
 - Gọi HS đọc khổ thơ. + 4 khổ thơ nĩi về chuyện cổ tích lồi người 
 - Khổ thơ nĩi lên điều gì? trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật 
 trên trái đất mới xuất hiện.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khĩ:
 - HS tìm các từ khĩ, đễ lẫn khi viết - Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...
 chính tả và luyện viết.
 HĐ 3: Nghe viết chính tả:
 + GV đọc lại tồn bài và đọc cho học + Viết bài vào vở.
 sinh viết vào vở.
 HĐ 4: Sốt lỗi chấm bài:
 + Đọc lại tồn bài một lượt để HS sốt + Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số lỗi 
 lỗi tự bắt lỗi. ra ngồi lề tập.
 HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 3: Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
 - HS trao đổi theo nhĩm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
 - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ.
 - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được.
 d. Củng cố – dặn dị:
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm 
 được và chuẩn bị bài sau: Sầu riêng
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 2 năm 2019.
 22 + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết Đoạn1: 3 dịng + Giới thiệu bao quat về 
sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc đầu cây mai (chiều cao, 
lại sau đĩ nhận xét, sửa lỗi và cho dáng, thân, tán, gốc, 
điểm từng học sinh cánh và các nhánh mai 
+ Theo em về trình tự miêu tả trong tứ quý).
bài " Cây mai tứ quý" cĩ điểm gì khác Đoạn2: 4 dịng +Tả chi tiết về các cánh 
so với bài " Bãi ngơ" ? tiếp hoa và trái của cây.
+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải + Nêu lên cảm nghĩ của 
của hai bài văn dể HS so sánh. Đoạn 3 : cịn lại người miêu tả. 
 + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự 
 khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ 
 phận của cây và cũ ối cùng là nêu lên cảm nghĩ 
 của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Cịn 
 bài " Bãi ngơ" tả từng thời kì phát triển của 
 cây 
Bài 3: Bài 3:
- GV treo bảng về 2 kết quả của hai + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
bài văn miêu tả bãi ngơ và miêu tả cây + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở 
mai tứ quý. bài tập 1 và 2.
+ HS trao đổi thơng qua nội dung của + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.
hai bài văn trên để rút ra nhận xét về + Gọi HS phát biểu.
cấu tạo và nội dung của một bài văn 
miêu tả cây cối.
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết 
dàn ý chính như SGK.
c. Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
Bài 1: Bài 1:
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài + HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
đọc " Cây gạo " 
+ Bài này văn này miêu tả cây gạo + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời 
theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách kì phát triển của bơng gạo, từ lúc hoa cịn đo 
miêu tả đĩ? mọng đến lúc mùa hoa hết, những bơng hoa 
 đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ 
 tách ra, lộ những múi bơng khiến cây gạo như 
 treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Bài 2: Bài 2:
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ GV treo tranh ảnh về một số loại 
cây ăn quả lên bảng 
+ Mỗi HS cĩ thể lựa chọn lấy một loại + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen 
cây mình thích và lập dàn ý miêu tả thuộc để tả.
cây đĩ theo 1 trong 2 cách đã học.
+ Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
 24 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh = 54 x 275 + 275 x 3 x 15 + 275 
 * Học sinh trên chuẩn : 54 x 275 + 825 x = 54 x 275 + 275 x 45 + 275
 15 + 275 = 275 x (54 + 45 + 1)
 = 275 x 100
 = 27500
 c. Củng cố - Dặn dị :
 - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số 
 ta làm như thế nào?
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: 
 Luyện tập chung.
 Khoa học
 Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
 I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS cĩ thể hiểu:
 - Âm thanh được lan truyền trong mơi trường khơng khí.
 - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan 
 truyền ra xa nguồn. Nêu được ví dụ về âm thanh cĩ thể lan truyền qua chất 
 rắn, chất lỏng.
 II.PHƯƠNG PHÁP TÌM TỊI:
 Phương pháp thí nghiệm.
 III. ĐỒ DÙNG: 
 - Trống, ống bơ, điện thoại, thước...
 IV.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
Âm thanh được tạo thành như thế nào?
- Gọi 1 HS lên thực hiện 1 VD để chứng tỏ âm 
thanh do các vật rung động phát ra.
B. Bài mới: 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận 
HĐ1:Giới thiệu bài xét
Tai ta nghe được âm thanh là do âm thanh 
truyền qua nhiều mơi trường và truyền đến tai 
ta.
Vậy các em cĩ muốn biết âm thanh truyền qua
những mơi trường nào khơng? Bài học hơm HS theo dõi .
nay cơ và các em sẽ cùng tìm tịi, khám phá. 
HĐ2:Tiến trình đề xuất: - Các nhĩm thực hiện.
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề: 
Âm thanh cĩ ở xung quanh các con. HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
H:Theo các em, âm thanh lan truyền được qua mình vào vở ghi chép :
những mơi trường nào? Chẳng hạn:- Âm thanh truyền được 
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của qua cửa sổ.
 26 hỏi tìm hiểu. 
H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? 
GV tiểu kết. 
* Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua 
chất rắn khơng, theo các em chúng ta nên tiến 
hành làm thí nghiệm như thế nào? 
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu - Quan sát và thảo luận thống nhất 
hỏi tìm hiểu. ý kiến.
H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? 
GV tiểu kết. - Âm thanh yếu đi...
* Để trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa việc
hơn cơ sẽ cho các em xem một thí nghiệm. HS so sánh kết quả với dự đốn ban 
Các em hãy quan sát tiếng chuơng điện thoại đầu.
khi cơ đứng ở đây và khi cơ đứng ở ngồi cửa HS đọc lại kết luận.
lớp. 
Bước 5:Kết luận kiến thức: 
 GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình 
làm thí nghiệm. HS nêu :- Đi nhẹ nĩi khẽ ở bệnh 
 viện.
 - Khơng bẫm chuơng, cịi inh ỏi 
GV rút ra tổng kết. dọc đường.
GV: Cĩ những âm thanh rất tốt cho cuộc sống - Khi mở nhạc hay ti vi nên mở âm 
của con người như: tiếng trống trường báo thanh vừa phải.
hiệu giờ ra chơi, vào học; tiếng đồng hồ báo HS nêu lại bài học.
thức giúp em thức dậy đúng giờ...Bên cạnh đĩ 
cũng cĩ những âm thanh cĩ tác động khơng tốt 
đến những người xung quanh. Vậy chúng ta 
nên hạn chế những âm thanh ntn để khơng ảnh 
hưởng đến những người xung quanh?
C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học .
H:Âm thanh truyền được qua những mơi 
trường nào?
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 21
 KẾ HOẠCH TUẦN 22
 I. MỤC TIÊU 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 21.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 22. 
 - Cho học sinh kể chuyện Đạo đức Hồ Chí Minh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Tổng kết:
 28 -GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về - Học sinh lắng nghe
đạo đức, lối sống/ trang 32)
- Bà Hằng Phương đã gửi tặng Bác nmón quà gì? -HS xung phong trả lời
- Món quà đó thể hiện tình cảm gì đối với Bác Hồ? -Các bạn khác bổ sung
- Bác Hồ đã có thái độ thế nào khi nhận món quà bà 
Hằng Phương? - Hoạt động nhóm 
2.Hoạt động 2: GV chia lớp làm hai nhóm, HS đọc 
bài thơ và thảo luận nhóm về ý nghĩa 2 bài thơ: - Các nhóm thảo luận về 2 
Bài 1 của bà Hằng Phương: Nhóm 1 bài thơ
 Cam ngon Thanh Hóa vốn dòng - Đại diện nhóm trả lời
 Kính dâng Chủ tịch tỏ lòng mến yêu - Các nhóm khác bổ sung
 Đắng cay Cụ đã nếm nhiều
 Ngọt bùi trời trả đủ điều từ đây
 Cùng quốc dân hưởng những ngày
 Tự do, hạnh phúc ngập đầy trời Nam
 Anh hùng mở mặt giang san
 Lưu danh thiên cổ, vẻ vang giống nòi./
Bài 2 của Bác Hồ làm khi nhận quà của bà Hằng 
Phương: Nhóm 2
 Cảm ơn bà biếu gói cam
 Nhận thì không đặng từ làm sao đây!
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, -HS trả lời theo ý riêng
 Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? -Các bạn bổ sung
3.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng - HS xung phong kể
- Với những ngưởi trong gia đình, em cần biết ơn ai? 
Vì sao? - HS trả lời
- Kể lại 1 câu chuyện mà em biết có ý nghĩa “Ăn quả 
nhớ kẻ trồng cây-Nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải biết 
ơn mọi người? - Nhận xét tiết học
 KÝ DUYỆT
 ...
 Minh Diệu, ngày tháng năm 2019
 P.HT 
 Trần Thị Thanh Nhã 
 30

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.docx