Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

doc 29 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019
 2 hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu 
 hổ, đồng thời đe dọa chúng.
 - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống 
 nào? cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các 
 dây tơ chăng lối.
 - HS đọc đoạn 4, trao đổi, thảo luận, chọn - HS trao đổi, thảo luận, chọn danh 
 danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
 - Nêu ý nghĩa bài
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn 
 cảm 
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong 
 bài. bài.
 - GV hướng dẫn để các em có giọng đọc 
 phù hợp với diễn biến của câu chyện, với 
 tình cảm thái độ của nhân vật. 
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2, 3 
 - GV đọc mẫu đoạn 2, 3.
 -Hd HS luyện đọc đoạn văn theo cặp. - HS đọc, cả lớp theo dõi.
 - Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và bình chọn bạn đọc hay 
 trước lớp nhất.
 - GV nhận xét.
 c. Củng cố, dặn dò 
 - HS đọc nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn 
 bị bài sau: Truyện cổ nước mình.
 Toán
 Tiết 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số.
 - BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT 4 (a, b)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
 HÀNG
 Trăm Chục Nghìn Trăm Chục Đơn vị
 nghìn nghìn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) 1. KTBC: 
 - GV: Gọi 2HS lên . - 2HS lên bảng làm bài 
 - GV: Sửa bài, nhận xét. Tính giá trị của biểu thức:
 4 - GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nxét, sửa. - 1HS lên đọc, viết số, lớp viết 
 VBT: 
 313 241; 523 453.
 Bài 2 Bài 2:
 - Gọi 2 HS lên sửa: 1 HS đọc số cho HS kia - HS: Tự làm VBT, sau đó đổi chéo 
 viết số. ktra nhau (có thể làm vào SGK).
 - Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong 
 bài.
 Bài 3 Bài 3:
 - GV: Viết số trong BT và gọi HS bất kì đọc - HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc 3-
 số. 4 số.
 Bài 4(a,b) Bài 4(a,b) 
 - GV: Tổ chức thi viết chính tả toán: GV - 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm 
 đọc từng số để HS viết số. VBT. -2 HS lên bảng, mỗi em 1 số:
 - GV nhận xét . a/ 63 115
 b/ 723 936
 c.Củng cố-dặn dò:
 - GV: Gọi HS nêu lại các hàng của số có 
 sáu chữ số.
 - Dặn HS về làm bài tâp
 - Tiết sau: Luyện tập.
 Nhạc
 Tiết 2: BÀI : HỌC HÁT BÀI EM YÊU HÒA BÌNH.
 Nhạc và lời: Nguyễn Đức Toàn.
 I/ MỤC TIÊU: HS hát đúng và thuộc lời bài “ Em yêu hòa bình”.
 Giáo dục các em lòng yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước.
 II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, Đàn Organ, tranh vẽ phong cảnh quê hương đất 
nước.
 Đàn và hát chuẩn xác bài “ Em yêu hòa bình”.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1/ Phần mở đầu: a/ Kiểm tra: Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông.
 HOẠT ĐỘNG CỦA gV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/ Nội dung 1. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội 
 dung, tác giả . - HS tự trả lời.
 - Bức tranh trong SGK vẽ gì ? - HS trả lời.
 - Hình ảnh chim bồ câu trong tranh nói lên vấn đề - HS lắng nghe.
 gì ?
 - GV nêu nội dung bài hát. ( Cuộc sống hòa bình, 
 yên vui & hạnh phúc là niềm mong ước của mọi - HS lắng nghe.
 người. Chúng ta ai cũng đều mong muốn như vậy 
 ). - HS nghe, cảm nhận.
 - GV giới thiệu tác giả Nguyễn Đức Toàn. (SGV). - 1 - 2 HS thực hiện.
 2/ Nội dung 2: a/ Hoạt động 1: Dạy hát. - HS nghe, đọc lời, gõ tiết tấu.
 - GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe. - HS tập hát không có đàn.
 - HS đọc lời ca theo tiết tấu.
 6 - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1, viết sẵn các từ mẫu để HS điền 
các từ cần thiết vào từng cột.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV cho HS viết những tiếng chỉ người - 2 HS lên viết trên bảng lớp.
 trong gia đình mà phần vần: - Cả lớp viết vào vở BT.
 + Có một âm (bà, mẹ, cô, chú)
 + Có hai âm (bác, thím, cháu, con)
 GV nhận xét 
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn 
 Bài tập 1: Bài 1: Tìm các từ ngữ
 Cho HS đọc yêu cầu của BT1. a. lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân 
 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. ái, tình thương mến, yêu quý, xót 
 - HS có thể làm bài theo nhóm. thương, đau xót, tha thứ, độ lượng..
 - HS có thể làm bài theo cá nhân. b. hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, 
 - HS trình bày trên bảng phụ GV đã chuẩn cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn...
 bị sẵn. c. cứu giúp, cứu trợ. ủng hộ, hỗ trợ, 
 - GV chốt lại lời giải đúng bênh vực, bảo vệ, che chở...
 d. ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, 
 đánh đập,...
 Bài tập 2: Bài 2: Tìm nghĩa từ
 Cho HS đọc yêu cầu BT. Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa 
 GV giao việc: BT2 cho 8 từ, từ nào cũng là “người”: nhân dân, công nhân, 
 có tiếng nhân. Nhiệm vụ của các em là chỉ nhân loại, nhân tài.
 rõ trong 8 từ đó, từ nào có tiếng nhân chỉ Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa 
 “người”, từ nào có tiếng nhân có nghĩa là là “lòng thương người”: nhân hậu, 
 “lòng thương người”. nhân ái, nhân đức, nhân từ.
 Cho HS làm việc.
 Cho HS trình bày.
 GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 BT3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ở BT2
 GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đặt -HS làm việc cá nhân vào giấy nháp 
 câu với mỗi từ đã cho ở BT2 hoặc vở, VBT.
 -HS lần lượt đứng lên đọc câu mình 
 làm.
 3. Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà xem lại bài vừa học, 
 chuẩn bị bài mới.
 Toán 
Tiết 7: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 8 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Sau đó nói ý 
nghĩa của câu chuyện.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới
 Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu câu chuyện 
- GV đọc diễn cảm bài thơ. - Nghe GV đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ. 
 Sau đó một HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm từng - HS đọc thầm từng đoạn thơ và trả lời 
đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu hỏi câu hỏi.
giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn:
Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua 
sinh sống? bắt ốc.
- Đoạn 2: Từ khi có Ốc, bà lão thấy - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét 
trong nhà có gì lạ? sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm 
 nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt 
 sạch cỏ.
Đoan 3: Khi rình xem, bà lão đã nhìn - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum 
thấy gì? nước đi ra.
- Sau đó bà lão đã làm gì? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy 
 nàng tiên.
- Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc 
 bên nhau. Họ thương nhau như hai mẹ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể con.
chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu 
chuyện
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện 
bằng lời của mình.
- Thế nào là kể kể lại câu chuyện bằng - Em đóng vai người kể, kể lại câu 
lời của em. chuyện cho người khác nghe. Kể bằng 
 lời của em là dựa vào nội dung truyện 
 thơ, không đọc lại từng câu thơ.
- GV gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1 trước - 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và 
lớp, bằng lời của mình. nhận xét.
- Kể chuyện theo nhóm 
 10 Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Một học sinh đọc cả bài
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi + HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ ; đọc 
phát âm, cách đọc cho các em. 2-3 lượt.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các + Sửa lỗi phát âm, cách đọc theo 
từ ngữ mới và khó trong bài. hướng dẫn của GV.
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể - Theo dõi GV đọc mẫu.
hiện giọng đọc như đã xác định ở 
Mục tiêu. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu 
bài
- Yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ - 1 HS trả lời.
đầu và trả lời câu hỏi Vì sao tác giả 
yêu truyện cổ nước nhà?
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những - Tấm Cám, Thị thơm giấu người 
truyện cổ nào? thơm/ Đẽo cày giữa đường
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ 
hiện sự nhân hậu của người Việt Dừa, Thạch Sanh.
Nam ta.? 
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài - 1 HS trả lời.
như thế nào?
Kết luận : Bài thơ ca ngợi kho tàng 
truyện cổ của đất nước. Đó là những 
câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông 
minh, chứa đựng kinh nghiệm sống 
quý báu của cha ông.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn 
cảm và HTL bài thơ 
Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
GV khen ngợi những HS đọc tốt, 
hướng dẫn để những em đọc chưa 
đúng tìm được giọng đọc phù hợp 
với nội dung bài
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm khổ 1
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 
khổ 
thơ theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc - 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, 
diễn cảm trước lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc hay 
Yêu cầu HS tự HTL bài thơ. nhất.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS tự HTL bài thơ.
từng khổ, cả bài thơ. - Vài HS thi đọc.
 12 - Gọi 1HS lên bảng và y/c viết các chữ 
số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- Làm tương tự với các số: 654 000, - HS: 1 ở hàng đơn vị, 2 ở hàng chục, 
 654 321. 3 ở hàng trăm
- Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng của 
số 321.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số
 654 000.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 
654 321.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS nêu nội dung của các Bài 1:
cột trong bảng số. - HS: trả lời câu hỏi.
- Y/c: + Đọc số ở dòng thứ nhất. - Năm mươi tư nghìn ba trăm mười 
+ Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba hai.
trăm mười hai. - 54 312.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số - HS: Nêu theo y/c.
54 312. - 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, 
+ Viết các chữ số của số 54 312 vào cột nxét
thích hợp. - 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn.
+ Số 54 312 có những chữ số nào thuộc 
lớp nghìn?
+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Y/c HS làm BT. GV: Hdẫn sửa, nxét, - Lớp đvị.
- Hỏi thêm về các lớp của các số. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Bài 2a: - GV: Gọi 1HS lên bảng đọc - Số: 46 307, 56 032, 123 517, 
cho HS viết các số trong BT. 305 804,960 783.
- Hỏi: + Trong số 46 307, chữ số Bài 3 ở 2a. trả lời câu hỏi.
hàng, lớp nào? 
+ Trg số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, 
lớp nào? 
Bài 2b: - GV: Y/c HS đọc bảng thống 
kê trong BT và hỏi: Dòng thứ nhất cho 
biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì? - HS: Dòng 1 : nêu các số, 
- Viết 38 753và y/c HS đọc số.
- Hỏi:+ Trong số 38 753, chữ số 7 - dòng 2: nêu gtrị của chữ số 7 trong 
thuộc hàng nào, lớp nào từng số ở dòng trên.
+ Vậy gtrị của chữ số 7 trong số 38 753 - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm 
là bao nhiêu? mươi ba.
- GV: Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên - HS: 700.
gtrị của chữ số 7 là 700.
- HS làm tiếp. GV: Nxét đánh giá HS.
 Bài 3: - GV: Viết 52 314 và hỏi: Bài 3: 
+ Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 
 14 - Bài học trước các em đã biết. Vậy khi kể - HS lắng nghe 
về hành động của nhân vật cần chú ý điều 
gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu 
hỏi đó. 
 b) Nhận xét 
 Yêu cầu 1 : 
- Gọi HS đọc truyện -2 HS tiếp nối nhau đọc truyện 
-GV đọc diễn cảm. Chú ý phân biệt lời kể - Lắng nghe.
của các nhân vật. Xúc động, giọng buồn khi 
đọc lời nói: Thưa cô, con không có ba 
Yêu cầu 2 : 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, 
bút dạ cho nhóm trưởng. Yêu cầu HS thảo thảo luận và hoàn thành phiếu.
luận nhóm và hoàn thành phiếu 
(Lưu ý HS: Trong truyện có bốn nhân vật: - Các nhóm HS khác nhận xét bổ 
người kể chuyện (tôi), cha người kể chuyện, sung 
cậu bé bị điểm không và cô giáo. Các em - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị 
điểm không )
Yêu cầu 3- Các hành động của cậu bé được - Thứ tự kể các hành động: a-b-c
kể theo thứ tự nào 
c) Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần 
 ghi nhớ 
 d) Luyện tập 
- Gọi HS đọc bài tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 
- Bài tập yêu cầu gì ? - .. điền đúng tên nhân vật : Chích 
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài hoặc Sẻ vào trước hành động thích 
tập hợp và sắp xếp các hành động ấy 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân thành một câu chuyện. 
vật phù hợp với hành động - Thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành - 2 HS thi làm nhanh trên bảng. 
động thành một câu chuyện. - Hỏi và trả lời. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. 
luận đúng. - Các hành động xếp lại theo thứ tự : 
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã 1 - 5 -2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9.
sắp xếp. - 2-3 HS kể lại câu chuyện. 
 Nội dung truyện : 
 3. Củng cố, dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ 
viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích 
và chuẩn bị bài sau. 
 Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018
 16 hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác 
 dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau 
 nó là lời nói của nhân vật "tôi" (người 
 cha).
 Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp 
 với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau 
 là câu hỏi của cô giáo.
 + Câu b: Dấu hai chấm có tác 
 dụng giải thích cho bộ phận đứng 
 trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh 
 tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh 
 gì. 
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 2- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
 - Gv nhắc HS nội dung cần ghi nhớ: - HS cả lớp thực hành viết đoạn văn 
 + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có vào vở
 thể dùng dấu hai chấm phối hợp với - Mốt số HS đọc đoạn viết trước lớp, 
 dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu giải thích tác dụng của dấu hai chấm 
 dòng (nếu là lời đối thoại) trong mỗi trường hợp
 + Trường hợp cần giải thích thì chỉ 
 dùng dấu hai chấm.
 - Gv nhận xét
 Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò
 - Dấu 2 chấm khác dấu chấm ở chỗ - Cả lớp nhận xét.
 nào?
 - Về nhà tìm trong các bài tập đọc 3 
 trường hợp dùng dấu hai chấm và giải 
 thích tác dụng
 - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
 - Dặn dò HS học thuộc ghi nhớ, chuẩn 
 bị bài tiết sau: "Từ đơn và từ phức". 
 Toán
 Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU: 
 - So sánh được các số có nhiều chữ số.
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến 
 lớn.
 - BT cần làm: BT 1- BT 2- BT 3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) 1. KTBC: - Kể tên các hàng từ thấp đến cao
 - GV: Gọi HS nêu. - Viết mỗi số sau thành tổng
 - GV: Sửa bài, nhận xét HS. 76438; 560921
2) 2.Dạy-học bài mới: - HS: Nhắc lại đề bài.
 *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em biết 
 18 - Y/c HS tự làm bài. - HS: Chép các số vào VBT và 
- Hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số khoanh tròn số lớn nhất.
này? Vì sao? - Giải thích vì sao số 902 211 là số 
- GV: Nxét. lớn nhất.
Bài 3: - BT y/c chúng ta làm gì? Bài 3:
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé - HS: Đọc y/c của BT.
đến lớn ta phải làm gì? - Phải so sánh các số với nhau.
- Y/c HS tự so sánh và sắp xếp các số. - 1HS lên ghi, cả lớp làm VBT.
- Vì sao sắp xếp được như vậy? - HS: Gthích cách so sánh và sắp xếp.
 2467;28092; 932018; 943567.
3/Củng cố-dặn dò:
- GV: Hệ thống bài học, dặn HS làm BT và 
chuẩn bị bài sau.
 Chính tả
Tiết 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe - viết đúng và trình bài bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
 - Làm đúng bài tập 2 và BT (3) a/ b, hoặc BT chính tả phương ngữ do 
 GV
 soạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Bài tập 3 chép sẵn trên bảng lớp.
 - 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - HS viết bảng con , 2 HS viết ngan, dàn hàng ngang, cái la bàn, hoa 
bảng lớp các từ ngữ sau ban,
 - GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn 
viết văn cần viết 1 lượt.
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - 1 HS trả lời
trong SGK 1 lượt.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn - 1 HS trả lời
văn viết như thế nào ?
 - Trong đoạn văn có những chữ nào - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết 
phải viết hoa? Vì sao? chính tả: khúc khủy, gập ghềnh, liệt, 4 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn ki-lô-mét,
khi viết chính tả. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết 
 vào bảng con.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS viết bài vào vở
tìm được. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để 
 20 - Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
- Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức - Hát
II / Kiểm tra bài cũ : 
- Cách cầm kéo cắt vải như thế nào ? - 1-2 HS trả lời và thực thành 
- Hãy kể tên các dụng cụ , vật liệu dùng để - 1 HS trả lời .
cắt , khâu , thêu ? 
- GV nhận xét 
III / Bài mới : 
1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài - HS nhắc lại
- GV nêu mục đích bài học 
2 Bài giảng
Hoạt động 1 : HD tìm hiểu đặc điểm và 
cách sử dụng kim 
- Quan sát hình 1 và kim khâu mẫu ,em - Kim khâu gồm 3 phần : đầu ,thân , 
mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu đuôi 
 + Đầu nhọn sắc 
 + Thân thon về phía đầu 
- Gv bổ sung những đặc điểm của kim + Đuôi có lổ để xâu chỉ 
khâu , kim khâu có nhiều cở to nhỏ khác 
nhau .
- HD HS quan sát các hình 5a , 5b , 5c 
trong SGK 
- Nêu cách xâu chỉ vào kim ? - Vuốt cho 1 đầu chỉ nhọn , tay trái cầm 
 kim đưa ngang tầm mắt . Tay phải cầm 
 chỉ cách đầu chỉ đã vuốt 1 cm .
- Cách vê nút chỉ ? - HS trả lời 
- Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác xâu - HS lên bảng thực hiện
kim - HS quan sát 
- GV và HS quan sát nhận xét 
- GV vừa nêu những điểm cần lưu ý vùa 
thực hiện thao tác minh họa để HS biết 
cách xâu kim và vê nút chỉ - Làm cho sợi chỉ không tuột ra khỏi 
- Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì ? mảnh vải .
Hoạt động 2 HS thực hành xâu chỉ vào - ( Chú ý hơn đối với HS nam ) 
kim 
- Kiểm tra sự chuẩn bị - HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ 
- GV đến từng bàn quan sát chỉ dẫn hoặc theo nhóm
giúp đỡ thêm những em còn lúng túng . 
- Đánh giá kết quả thực hành GV gọi 1 số 
HS thực hiện các thao tác xâu chỉ vê nút - HS khác nhận xét các thao tác của bạn 
 22 do GV phát, HS dưới lớp làm vào vở.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên - Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết 
bảng lớp. quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của 
 Ý 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm mình theo lời giải đúng.
ngoại hình như sau:
- Sức vóc Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
- Cánh Mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở
-Trang Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
phục
 Ý2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội 
nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt ăn hiếp.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong 
 SGK.
- GV nêu ví dụ để HS hiểu rõ hơn nội 
dung phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (KNS)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, một HS lên 
 bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của 
 mình theo lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS: 
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả bà lão 
hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể 
toàn bộ câu chuyện.
+ Quan sát tranh minh họa truyện thơ 
Nàng tiên Ốc để tả ngoại hình của bà lão 
và nàng tiên.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe. - Làm việc theo cặp.
- Gọi HS thi kể trước lớp. - Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp 
 theo dõi và nhận xét. 
- GV nhận xét cách kể của từng HS có 
đúng với yêu cầu.
c. Củng cố, dặn dò: 
- GV hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. 
- Tiết sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
 Toán 
 24 triệu tạo thành lớp triệu. 
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những - Gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục 
hàng nào? triệu, hàng trăm triệu.
- Kể tên các hàng, lớp đã học?
*Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 
000 (BT1): - Là 2 triệu.
- Hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - Là 3 triệu.
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - HS: Đếm theo y/c.
- Y/c HS: Đếm thêm 1 triệu từ 1triệu đến 10 - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.
triệu. - Đọc theo y/c của GV.
- Ai có thể viết các số trên?
- GV: Chỉ các số trên khg theo thứ tự cho 
HS đọc.
* Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 
100 000 000 (BT2)
- 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bao chục - Là 2 chục triệu.
triệu?
- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu - HS: đếm theo y/c.
đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn gọi là gì? - Là 10 triệu.
- 2 chục triệu còn gọi là gì? - Là 10 triệu.
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 - HS: Đọc: mười triệu, 20 triệu 
chục triệu theo cách khác.
- Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 - 1HS: Lên viết, cả lớp viết vào 
triệu. nháp.
- GV: Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
Luyện tập-thực hành:
Bài 1 Bài 1: 
- HS tự đọc và viết các số theo y/cầu BT. - 2HS lên viết, 1 em 1 cột, lớp làm 
- Y/c HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình VBT.
đã viết, đọc các số đó
- GV: Nxét 
Bài 2 Bài 2: 
 - HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000
vở. 80 000 000; 90 000 000; 20 000 000
 300 000 000
Bài 3 cột 2 Bài 3 :( cột 2)
 - Cho HS nêu miệng xem mỗi số có bao - HS: Đọc thầm để tìm hiểu đề.
nhiêu chữ số không. - 2HS lên viết, cả lớp viết vào nháp:
 Năm mươi nghìn: 50 000
 Bảy triệu: 7 000 000
 Ba mươi sáu triệu: 36 000 000
 Chín trăm triệu: 900 000 000
c.Củng cố-dặn dò:
 - Gv hệ thống lại bài.
 26 đang có trên đường (GV dùng tranh 
trong SGK)
 Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao 
thông? - HS theo dõi
 * Rào chắn
 GV: Rào chắn là để ngăn cho người 
và xe qua lại.
GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS 
biết có hai loại rào chắn:
 + Rào chắn cố định (ở những nơi 
đường thắt hẹp, đường cấm, đường cụt)
 + Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ 
xuống, đẩy ra, đẩy vào)
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- Nhận xét /
- Tiết sau: An toàn khi đi xe đạp
Tiết 2 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT TUẦN 2
 PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN TUẦN 3
 I. MỤC TIÊU:
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần.
 - Phương hướng hoạt động tuần 3. 
 - Cho học sinh vui chơi.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Tổng kết :
- Tổ chức cho các tổ báo cáo:
 + Chuyên cần : - Tổng số ngày nghỉ của học sinh:
 + Có phép:
 + Không phép:.
 - Quét dọn vệ sinh sân trường, lớp học và 
+ Vệ sinh : xử lí rác:. 
 - Quần áo: 
 + Trang phục : - Khăn quàng: 
 - Phù hiệu: 
 - Măng non ..............................................
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà.
 + Học tập : - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chưa đạt 
 chuẩn.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động.
 - Ý thức chấp hành luật giao thông.
 - Việc thực hiện nội quy học sinh
 - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 trong học tập
 - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
 28

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc