Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

doc 15 Trang Bình Hà 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019
 “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Thái Bưởi
Bạch Thái Bưởi trắng, nhờ cĩ chí, đã làm 
 nên nghiệp lớn.
Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi kiên Lê-ơ -nác-đơ đa Vin-
 trì khổ luyện đã trở thành xi
 danh hoạ vĩ đại.
Người tìm Lê Quang Xi-ơn-cốp-xki kiên trì theo Xi-ơn-cốp-xki
đường lên các vì Long đuổi ước mơ, đã tìm được 
sao Phạm Ngọc đường lên các vì sao.
 Tồn
Văn hay chữ tốt Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá Quát
 viết chữ, đã nổi danh là 
 người văn hay chữ tốt
Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung Chú Đất Nung
(phần 1-2) mình trong lửa đã trở thành 
 người mạnh mẽ, hữu ích. 
 Cịn hai người bột yếu ớt 
 gặp nước suýt bị tan ra.
Trong quán ăn A-lếch-xây- Bu-ra-ti-nơ thơng minh, Bu-ra-ti-nơ
“Ba cá bống” Tơn-xtơi mưu trí đã moi được bí mật 
 về chiếc chìa khố vàng từ 
 hai kẻ độc ác.
Rất nhiều mặt Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Cơng chúa nhỏ
trăng (phần 1-2) thích về thế giới rất khác 
 người lớn.
 c. Củng cố, dặn dị:
 - Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học 
thuộc lịng, chuẩn bị tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Tốn
 Tiết 86 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống 
 đơn giản 
 - Cần làm các bài 1,2
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KT bài cũ.
-Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 2; Các số cĩ tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì 
5. chia hết cho 2
-GV nhận xét Các số cĩ tận cùng là 0, 5 thì chia hết 
 cho 5
 2 Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2019
 Luyện từ- Câu 
Tiết 35: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Biết đặt câu cĩ ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); 
bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước 
(BT3).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lịng (như ở tiết 1).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra
Sách, vở
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên - 1 HS đọc thành tiếng.
bảng. - Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
 b) Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như ở tiết 1. Ví dụ:
 c) Ơn tập về kĩ năng đặt câu: a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa cĩ 
- Gọi HS đặt theo yêu cầu và mẫu. người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền 
từ, diễn đạt cho từng HS. đã thành đạt nhờ thơng minh và ý chí 
- Nhận xét, khen ngợi những HS đặt vượt khĩ rất cao./ Nhờ thơng minh, 
câu đúng hay. ham học và cĩ chí, Nguyễn Hiền trở 
 thành Trạng nguyên trẻ nhất nước 
 ta./
 b) Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi kiên trì vẽ 
 hàng trăm lần quả trứng mới thành 
 danh hoạ./ Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi đã 
 trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới 
 nhờ thiên tài và khổ cơng rèn luyện./
 c) Xi-ơn-cốp-xki là người đầu tiên ở 
 nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-
 ơn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở 
 nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi 
 thường./
 d) Cao Bá Quát rất kì cơng luyện viết 
 chữ./ Nhờ khổ cơng luyện tập, từ một 
 người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát 
 nổi danh là người viết chữ đẹp.
 e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh 
 tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở 
 thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng 
 kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại 
 4 - Tiến hành tương tự như tiết 1.
HĐ 2: Ơn luyện về các kiểu mở bài, 
kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc truyện Ơng trạng thả - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
diều. thầm.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi 
nhớ trên bảng phụ. - 2 HS nối tiếp nhau đọc.
 + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự 
 việc mở đầu câu chuyện.
 + Mở bài gián tiếp: Nĩi chuyện khác 
 để dẫn vào câu chuyện định kể.
 + Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết 
 cục của câu chuyện, cĩ lời bình luận 
 thêm về câu chuyện.
 +Kết bài khơng mở rộng: Chỉ cho biết 
 kết cục của câu chuyện, khơng bình 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. luận gì thêm.
 - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết 
 bài mở rộng cho câu chuyện về ơng 
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng Nguyễn Hiền.
từ, diễn đạt và tuyên dương HS viết - 3 đến 5 HS trình bày.
tốt. Ví dụ:
 a) Mở bài gián tiếp:
HSTC: viết mở bài gián tiếp và kết bài Ơng cha ta thường nĩi Cĩ chí thì 
mở rộng. nên, câu nĩi đĩ thật đúng với Nguyễn 
 Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất 
 nước ta. Ơng phải bỏ học vì nhà nghèo 
 nhưng vì cĩ chí vươn lên ơng đã tự 
 học. Câu chuyện như sau:
 b) Kết bài mở rộng:
 Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho 
 mọi thế hệ học trị. Chúng ta ai cũng 
 nguyện cố gắng để xứng danh con cháu 
 Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
c. Củng cố, dặn dị:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn 
bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Tốn
Tiết 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 6 - Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2018
 Tập đọc
 Tiết 36 ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
 I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút, 
 khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đơi que đan)
 - HS trên chuẩn viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 
 80 chữ / 15 phút); hiểu nội dung bài. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lịng (như tiết 1).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. -HS lắng nghe.
 b) Hướng dẫn:
HĐ 1: Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS thực hiện.
HĐ 2: Nghe-viết chính tả:
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Đọc bài thơ Đơi que đan. - Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: Từ đơi que đan và bàn tay của chị em + Những đồ dùng hiện ra từ đơi 
những gì hiện ra ? que đan và bàn tay của chị em: mũ 
 len, khăn, áo của bà, của bé, của 
 mẹ cha.
- Theo em hai chị em trong bài là người như + Hai chị em trong bài rất chăm 
thế nào ?(HSTC) chỉ, yêu thương những người thân 
- Hướng dẫn viết từ khĩ trong gia đình.
- HS tìm các từ khĩ, dễ lẫn khi viết chính tả - Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản 
và luyện viết. dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, 
- Nghe-viết chính tả 
- Sốt lỗi, chấm bài
c. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét bài viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đơi que 
đan và chuẩn bị bài sau.
 Tốn
 Tiết 88 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết vận dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa 
 chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong 
 một số tình huống đơn giản.
 - Cần làm các bài 1, 2, 3
 8 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu 
hỏi xác định bộ phận đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? ( BT2).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lịng (như ở tiết 1).
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn: .
HĐ 1: Kiểm tra đọc:
- Tiến hành như tiết 1.
HĐ 2: Ơn luyện về danh từ, động từ, 
tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in 
đậm. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết 
- Yêu cầu HS tự làm bài. cách dịng để gạch chân dưới DT, ĐT, 
 TT.
- Gọi HS chữa bài bổ sung. -1 HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a/ Các danh từ, động từ, tính từ cĩ 
 trong đoạn văn.
-Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ - Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, 
phận in đậm. nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, 
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. mĩng, hổ, quần áo, sân, Hmơng, Tu 
Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Dí, Phù Lá
HSTC: đặt câu đúng theo yêu cầu. - Động từ: dừng lại, chơi đùa.
 - Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
 b/ Dặt câu hỏi cho các bộ phận câu 
 được in đậm:
 - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn 
 nhỏ.
 - Buổi chiều xe làm gì?
 + Nắng phố huyện vàng hoe.
 - Nắng phố huyện thế nào?
 - Những em bé Hmơng mắt một mí, 
 những em bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo 
 mĩng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa 
 trước sân.
c. Củng cố, dặn dị: - Ai đang chơi đùa trước sân?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị 
bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
 Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2019
 Luyện từ- Câu
Tiết: 36 ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
 I. MỤC TIÊU:
 10 - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa khơng bao giờ bỏ quên hay quên 
 lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. vặn nắp. Em luơn cảm thấy cĩ bố 
 HSTC:Viết mở bài gián tieps và kết bài mở em ở bên mình, động viên em học 
 rộng. tập.
 c. Củng cố, dặn dị:
 - Dặn HS về nhà hồn chỉnh bài văn tả cây 
 bút.
 - Nhận xét tiết học.
 Tốn
 Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống 
 đơn giản 
 - Cần làm các bài 1,2.3
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; - 4 HS nêu- HS khác nhận xét
3; 5; 9. -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; - Các số cĩ tận cùng là 0,2,4,6,8 thì 
9 chia hết cho 2
 - GV nhận xét đánh giá - Các số cĩ tận cùng là 0,5 thì chia hết 
 cho 5
 - Các số cĩ tổng các chữ số chia hết 
 cho 9 thì chia hết cho 9
 - Các số cĩ tổng các chữ số chia hết 
2.Bài mới cho 3 thì chia hết cho 3
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
 b. Thực hành
Bài 1: Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài - 4 HS làm bảng lớp làm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm 4 nêu cách làm, a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 
sau đĩ đại diện nhĩm lên trình bày. 2050 ; 35766.
- GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 
 35766.
 c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 
 2050.
 d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 
 - Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở. 5270.
 - GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng: b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 
 64620.
 c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 
 12 + Học tập : 
 - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
 2. Nhận xét chung
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh cĩ thành tích tốt 
 trong học tập.
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. 
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS - Nhắc nhở, động viên những HS cịn 
 HCKTKN. HCKTKN.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động.
 - Ý thức chấp hành luật giao thơng.
 - Việc thực hiện nội quy học sinh.
 3. Phương hướng và biện pháp thực 
 hiện tuần 19:
 GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt.
 hiện. - Mua SGK: Tiếng Việt tập 2+ VBT; 
 VBT Tốn.
 - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Thực hiện đúng ATGT. 
 - Thực hiện năng lượng tiết kiệm - HS tham gia và nhắc nhở mọi người 
 hiệu quả. cùng thực hiện. 
 Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống 
 Bài 6: BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ
 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu vế cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh
 - Nhận thức được một số quy tắc ứng xửa hợp lý trong cuộc sống
 - Biết cách ứng xử hợp lý trong một số tình huống
 II.CHUẨN BỊ:
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống 
 III. NỘI DUNG 
 a) Bài cũ:- Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo? 2 HS trả lời
 b) Bài mới: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: 
-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về - HS lắng nghe
đạo đức, lối sống/ trang 21) - HS trả lời cá nhân
 14

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_nam_hoc_2018_2019.doc