Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

docx 25 Trang Bình Hà 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019
 - HS đọc đoạn 2 nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được 
 + Trước khi mở công ti vận tải tàu thuỷ, ăn học. 
Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một 
gì? hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở 
 hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác 
 - HS đọc đoạn 3 mỏ,
 + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc 
cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các 
người nước ngoài như thế nào? bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc 
 - HS đọc đoạn 4 tàu trông nom.
 + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi 
thành công? + Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không 
 ngã lòng; biết khơi dậy lòng tự hào dân 
 tộc của hành khách người Việt: ủng hộ 
 chủ táu Việt Nam, giúp phát triển kinh 
 - Nội dung chính của bài là gì? tế Việt Nam.
 Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 
 một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị 
 lực và có ý chí vươn lên để trở thàn một 
 nhà kinh doanh nổi tiếng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm: - 2 HS nhắc lại.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
1,2
 - GV đọc mẫu
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS đọc theo cặp.
 - GV nhận xét, khen ngợi. - Vài HS thi đọc diễn cảm.
c. Củng cố – dặn dò: - HS nhận xét.
 - Hỏi: - Qua bài tập đọc, em học được 
điều gì ở Bạch Thái Bưởi? KNS-HSTC
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị 
trước bài Vẽ trứng.
 - Nhận xét tiết học
 Toán
 Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - Cần làm các bài 1, 2a)1 ý; b) 1 ý, bài 3
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 2m2 = 200 dm2 
 - GV nhận xét 200dm2 = 2 m2 
 2 + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 
biểu thức như thế nào với nhau ? + Bằng nhau và cùng bằng 28
 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - HS trả lời.
Bài 2 a - Luôn bằng nhau.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 2a: Tính giá trị của biểu thức theo 
 - GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu 2 cách.
thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một - HS nghe 
số nhân với một tổng. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở.
 a) 36 x (7 + 3) = 360 ; 
 - GV hỏi : Trong 2 cách tính trên, em thấy 36 x 7 + 36 x 3 = 360
cách nào thuận tiện hơn? - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn 
 giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có 
 - GV viết lên bảng biểu thức b thể nhẩm được.
5 x 38 + 5 x 62 b)1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo bài vào vở
2 cách. - 5 x 38 + 5 x 62= 190 +310 = 500
 * 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x ( 38 + 62 )
 - GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2. = 5 x 100 = 500
 - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện 
hơn, vì sao? - Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu 
 - Nhận xét thức về dạng một số nhân với một tổng, 
 ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực 
Bài 3 hiện phép nhân có thể nhân nhẩm.
 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức Bài 3: Tính và so sánh giá trị của biểu 
trong bài. thức.
 - Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào 
nhau? vở.
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng (3+5) x 4= 8 x 4 = 32; 
với một số. 3 x 4 + 5 x 4 = 12+20=32
 - Bằng nhau.
 - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo 
Học sinh trên chuẩn dõi và nhận xét.
* Áp dụng nhân một số với một tổng để tính 
kết quả: 36 x11 36 x 11 = 36 x(10+1) 
c.Củng cố- Dặn dò: = 36 x 10 + 36x1
 - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân = 360 + 36 = 396
với một tổng, một tổng nhân với một số. - 2 HS nêu.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Nhân một số với một hiệu.
 Địa lí
 Tiết: 12 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 I. MỤC TIÊU: 
 4 GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc - HS trả lời câu hỏi.
Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu - HS khác nhận xét.
hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp 
nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy 
trong các đồng bằng của nước ta? - HS lên chỉ và mô tả.
+ Địa hình (bề mặt)của đồng bằng có đặc 
điểm gì? - HS quan sát và lên chỉ vào BĐ.
 - GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị 
trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình 
dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm 
địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
 Hoạt động cả lớp:
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát 
hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ 
trên BĐ sông Hồng và sông Thái Bình.
 - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý - Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông 
:Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? có màu đỏ.
 - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của - HS lắng nghe.
mình trả lời câu hỏi: Khi mưa nhiều, nước - Nước sông dâng cao thường gây ngập 
sông, ngòi, hồ, ao như thế nào? lụt ở đồng bằng.
 + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng - Mùa hạ.
với mùa nào trong năm?
 + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây - Nước các sông dâng cao gây lũ lụt 
như thế nào?
 - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng 
Bắc Bộ
 Hoạt động nhóm:
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK 
và vốn hiểu biết của mình để thảo luận - HS thảo luận và trình bày kết quả.
theo gợi ý:
 + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê + Ngăn lũ lụt.
ven sông để làm gì?
 + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm + Hệ thống đê  tưới tiêu cho đồng 
gì? GDBVMT ruộng.
 + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm 
gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
 - GV nói thêm về tác dụng của hệ thống 
đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với - 3 HS đọc.
việc bồi đắp ĐB. - HS trả lời câu hỏi.
c. Củng cố, dặn dò:
 - GV cho HS đọc phần bài học trong 
khung.
 6 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho 
câu hỏi. con người kiên quyết trong hành động, 
 - Gọi HS phát biểu và bổ sung. không lùi bước trước mọi khó khăn) là 
 đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa 
nào? của từ kiên trì.
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là 
nghĩa của từ gì? nghĩa của từ kiên cố.
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là 
của từ gì? nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
* GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, Đặt câu:
kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu - Nguyễn Ngọc Ký là người giàu nghị 
nghĩa và cách sử dụng từng từ. lực.
 - Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công.
 - Lâu đài xây rất kiên cố.
 - Cậu nói thật chí tình.
 Bài 3:
Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. bằng bút chì vào SGK.
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng.
 - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
 Bài 4:
Bài 4: -1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý 
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa nghĩa của 2 câu tục ngữ.
của 2 câu tục ngữ. - Lắng nghe.
- Giải nghĩa đen cho HS. +Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng 
 a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. thật hay giả, người phải thử thách trong 
 gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
 + Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng 
 b. Nước lã mà vã nên hồ. hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không 
 có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, 
 giỏi giang.
 + Phải vất vả lao động mới thành công. 
 c. Có vất vả mới thanh nhàn. Không thể tự dưng mà thành đạt, được 
 kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm 
 lọng che cho.
 - Tự do phát biểu ý kiến.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 
đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian 
 nan. Gian nan thử thách con người, giúp 
 con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.
 b. Nước lã mà vã nên hồ
 8 - Gọi HS đọc gợi ý. + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
 - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua 
được đọc, được nghe về người có nghị lực tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có + Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến 
ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện sĩ giàu nghị lực.
ngoài SGK. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí 
 thức yêu nước.
Đ Đ HCM: Kể câu chuyện về nghị lực của + Ngu Công trong truyện Ngu Công dời 
Bác Hồ trong thời gian đi tìm đường cứu núi.
nước. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn 
 chân kì diệu.
 - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà 
 mình định kể.
 - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình - 2 HS đọc thành tiếng.
định kể. 
(Những người bị khuyết tật mà em đã biết 
qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở 
thành những người lao động giỏi)
 - 2 HS đọc thành tiếng.
 + Chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi 
đã được đọc trong truyện trinh thám.
 + Chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi 
vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về về ý nghĩa truyện với nhau.
anh tôi đã được xem trong chương trình - Vài HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa 
Người đương thời. truyện.
 + Chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc 
Ký
HĐ 1: Kể trong nhóm:
 - HS thực hành kể trong nhóm.
HĐ 2: Kể trước lớp:
 - Tổ chức cho HS thi kể.
 - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi 
lại bạn kể những tình tiết về nội dung 
truyện, ý nghĩa truyện.
 - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện 
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
 - Tuyên dương HS kể tốt.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em 
nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc 
HS luôn ham đọc sách.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
 10 8 x (5 - 2) = 24 ; 8 x 5 – 8 x 2 = 24
Bài 3 Bài 3:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài . 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, 
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? cả lớp làm vào vở.
 - Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả Bài giải
trứng, chúng ta phải biết điều gì ? CI: Số quả trứng có lúc đầu là:
 - Cho HS làm bài vào vở. 175 x 40 = 7 000 ( quả )
 Số quả trứng đã bán là:
 175 x 10 = 1750
 Số quả trứng còn lại là:
 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả )
 Đáp số : 5 250 quả
 Bài giải
 CII:Số giá để trứng còn lại sau khi bán 
 là
 40 - 10 = 30 ( giá)
 Số quả trứng còn lại là
 175 x 30 = 5 250 ( quả )
 Đáp số : 5 250 quả
Bài 4: Bài 4: Tính và so sánh giá trị biểu 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu thức:
- HS tự làm bài và nêu miệng - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài 
 vào vở.
 ( 7- 5) x 3 = 2 x 3 = 6
 7 x 3 - 5 x 3 = 21 – 15 = 6
* Học sinh trên chuẩn *Tính:
 23 x ( 24 + 12 ) 23 x (24+12) = 23 x 24 + 23 x 12 
c. Củng cố – Dặn dò: = 552 + 276 
 -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một 
hiệu với một số. = 828
 - Nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Luyện tập
 Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2018
 Tập đọc
 Tiết 24 VẼ TRỨNG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước 
 đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)
 - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 
 một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 12 - GV đọc mẫu đoạn: Thầy Vê-rô-ki-ô bèn - 2 HS nhắc lại.
 bảo....có thể vẽ được như ý.
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn 
 - Nhận xét HS. - Vài HS thi đọc diễn cảm. 
 c.Củng cố – dặn dò:
 + Câu chuyện về danh họa sĩ Lê-ô-nác-đô đa 
 Vin-xi giúp em hiểu điều gì?HSTC 
 - Câu chuyện giúp em hiểu rằng:
 + Phải khổ công rèn luyện mới thành 
 tài.
 + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài 
 - Nhận xét tiết học. nhờ tài năng và khổ công tập luyện.
 - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Người tìm + Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những 
 đường lên các vì sao. cách dạy học trò rất giỏi.
 Toán
 Tiết 58: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một 
 tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh 
 - Cần làm các bài tập 1(dòng1), 2 a; b(dòng 1), 4 (chỉ tính chu vi)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
1.KTBC :
 - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 12 x ( 20 - 10) = 12 x 10 = 120
2. Bài mới : 12 x 20 - 12 x 10 = 240 - 120 = 120
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 Bài 1:
 - Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS a) 135 x( 20 + 3) b) 642 x (30 – 6)
cả lớp tự làm bài ở dòng 1. = 135 x 20 + 135 x 3 = 642 x 30 -642 x6
 = 2700 + 405 = 19260 - 3852
 Nhận xét HS = 3105 = 15408
 Bài 2 Bài 2:
 -Yêu cầu HS tự làm. Tính bằng cách thuận tiện nhất
 - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để a. 134 x4 x5 = 134 x (4 x 5) 
kiểm tra bài của nhau. = 134 x 20 = 2680
 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360
 - Nhận xét và đánh giá HS. 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) 
 = 294 x 10 = 2940
 b.Tính theo mẫu:
 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) 
 = 137 x 100 = 13700
 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) 
 14 - Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé 
 thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng 
 nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta.
 - Đọc thầm lại đoạn kết bài.
Bài 3: Bài 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
 - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi nhóm đôi để có lời đánh giá hay.
dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Trả lời:
 + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, 
 nghị lực và ông đã thành đạt.
 + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy 
 của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì 
 nên”
 + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về 
 ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống 
 cho muôn đời sau.
 Bài 4:
Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết bàn trao đổi, thảo luận.
sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. + Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết 
 - Gọi HS phát biểu. cục của truyện mà không đưa ra nhiều 
 nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 
 cho biết kết cục của truyện, còn có lời 
 nhận xét đánh giá làm cho người đọc 
 khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện.
 - Lắng nghe.
 - Kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào bảng phu). - Trả lời theo ý hiểu.
 - Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không mở 
rộng?
 c. Ghi nhớ: - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 d. Luyện tập: Bài 1:
 Bài 1: - HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu 
theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là hỏi.
những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? +Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ 
 - Gọi HS phát biểu. nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
 +Cách b, c, d, e là cách kết bài mở rộng vì 
 đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét 
 chung quanh kết cục của truyện.
 - Lắng nghe.
 - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Bài 2:
Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
 16 + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng 
 + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng 
điểm của tờ giấy? từ láy trăng trắng. Ở mức độ rất trắng thì 
 - Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ dùng từ ghép trắng tinh.
giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các 
từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng 
trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu.
 Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả - HS ngồi cùng bàn (nhóm đôi) trao đổi 
lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi.
 - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi - Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện 
có câu trả lời đúng. bằng cách:
 + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = 
 rất trắng.
 + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ 
 - Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, 
của đặc điểm, tính chất. trắng nhất.
 + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính - Lắng nghe.
từ đã cho.
 + Thêm các từ : rất, quá, lắm, vào 
trước hoặc sau tính từ.
 + Tạo ra phép so sánh.
 - Hỏi: Có những cách nào thể hiện - Trả lời theo ý hiểu của mình.
mức độ của đặc điểm tính chất?
 HĐ 2: Ghi nhớ:
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, 
cách thể hiện. cao nhất, cao hơn, thấp hơn
 HĐ 3: Luyện tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những 
 từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, 
 tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp.
 - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
 - Nhật xét, kết luận lời giải đúng.
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng.
Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm 
 được vào phiếu.
 - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các 
diện đọc các từ vừa tìm được. từ vừa tìm được.
 - Gọi HS nhóm khác bổ sung.
 18 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, 
sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một 
số nhân với một tổng để tính. - HS tính:
 36 x 23 = 36 x (20 +3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? = 720 + 108
 - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 = 828
rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng 36 x 23 = 828
đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục -1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính 
thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vào giấy nháp.
vạch ngang.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép 
nhân: - HS theo dõi và thực hiện phép nhân. 
 + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36
36 theo thứ tự từ phải sang trái: x 23 
 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 108
nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. 72
 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 828
1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 
7.
 + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được 
với nhau:
 Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 
7 bằng 8, viết 8.
 + Vậy 36 x 23 = 828
 c. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1a,b,c: Bài 1: - Đặt tính rồi tính.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 - Các phép tính trong bài đều là phép bài vào bảng con.
tính nhân với số có hai chữ số, các em - HS nghe giảng, sau đó 3HS lên bảng làm 
thực hiện tương tự như với phép nhân 36 bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
x 23. a) 86 b) 33 c) 157
 - GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 3 x 53 x 44 x 24
HS lần lượt nêu cách tính của từng phép 258 132 628
tính nhân. 430 132 314 
- GV nhận xét. 4558 1452 3768
Bài 3 Bài 3:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm 
 - GVhd HS phân tích đề rồi yêu cầu HS tra bài của nhau.
tự làm bài. Bài giải
 Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
 - GV chữa bài trước lớp. 48 x 25 = 1200 (trang)
 Đáp số: 1200 trang
Bài 4 Học sinh trên chuẩn * x : 23 = 42 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. x = 42 23 
 20 QPAN: GV kể cho học sinh nghe những -Học sinh tìm: 3 từ có chứa âm ch, 3 từ 
nguy hiểm mà các chú bộ đội và công an có chứa âm tr
là nhiệm vụ bắt tội phạm. Đặc biệc là tội 
pham có tổ chức và có vũ khí.
c. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét chữ viết của HS.
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu 
Công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn 
bị bài sau.
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 11 năm 2018
 Tập làm văn
 Tiết: 24KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt 
 truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
 - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ 
 (khoảng 12 câu )
 ĐĐ HCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ giàu lòng nhân ái, hết lòng vì dân vì nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Kiểm tra giấy bút của HS 
2 Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
- Các em chọn 1 trong 3 đề để làm - Cả lớp viết bài
 - Đề 1 là đề mở. 
 - Cho HS viết bài.
 - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS 
 - Thu bài và chấm 1/3 số bài, nhận xét.
- ĐĐ HCM: Kể các câu chuyện về tấm lòng 
nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ.
c. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu nhận xét chung
 - Chuẩn bị bài sau
 Toán
 Tiết: 60 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số .
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 - Cần làm các bài: 1, 2 ( cột 1,2 ), 3 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 22 - Yêu cầu HS tự làm bài. 24 giờ có số phút là:
 60 x 24 = 1440 ( phút )
 Số lần tim người đó đập trong 24 giờ 
 là:
 75 x 1440 = 108 000 ( lần )
 Đáp số : 108 000 lần
 C II:
 Bài giải
 Số lần tim người đó đập trong 1 giờ 
 là:
 75 x 60 = 4500 ( lần )
 Số lần tim người đó đập trong 24 giờ 
 là
 4500 x 24 = 108 000 ( lần )
c.Củng cố, dặn dò: Đáp số : 108 000 lần
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học
 - Tiết sau: GT nhân nhẩm số có hai chữ số 
với11.
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 12
 KẾ HOẠCH TUẦN 13
 I. MỤC TIÊU: 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 12.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 13. 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Tổng kết :
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần : + Có phép
 + Không phép.
 + Vệ sinh : - Vệ sinh trường, lớp 
 - Bỏ áo vào quần.
 - Khăn quàng.
 + Trang phục : - Phù hiệu.
 - Măng non..
 + Học tập : - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
 2. Nhận xét chung
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập.
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ học sinh 
 chưa tiến bộ. 
 - Tinh thần hợp tác trong lao động. 
 - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
 - Việc thực hiện nội quy học sinh. chậm tiến bộ trong học tập.
 24

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.docx