Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

doc 27 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019
 Giảng: Nghe giảng nhờ; chấm hộ. đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối 
 đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn 
 vở của bạn. Sách của Hiền là lưng 
 trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh 
 gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom 
 đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, 
 Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời bạn xin thầy chấm hộ.
câu hỏi:
 + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông + Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 
trạng thả diều”? tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi 
và trả lời câu hỏi. cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
Giảng: Khoa thi. *HS phát biểu theo suy nghĩ của 
 nhóm.
 - Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn 
có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. 
Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là Ông còn nhỏ mà đã có tài.
người công thành danh toại. Nhưng điều - Lắng nghe.
mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là 
có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên 
nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. 
 - Ghi nội dung chính của bài. + Câu chuyện ca ngợi chú bé 
 Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí 
 vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên 
HĐ 3: Đọc diễn cảm: khi mới 13 tuổi.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 4 HS thi đọc.
 - Nhận xét theo giọng đọc từng HS 
 - Nhận xét, đánh giá HS.
 c. Củng cố – dặn dò:
 + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? 
HSTC
 Giáo dục: Có ý thức vượt khó trong học 
tập.
 - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm 
việc theo gương trạng nguyên Nguyễn 
Hiền.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...
 CHIA CHO 10, 100, 1000, ...
 I. MỤC TIÊU: 
 2 ?
 - Có nhận xét gì về số bị chia và 
thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
 - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta - Thương chính là số bị chia xóa đi một 
có thể viết ngay kết quả của phép chia chữ số 0 ở bên phải.
như thế nào ? - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên 
 - Hãy thực hiện: phải số đó.
 70 : 10 - HS nhẩm và nêu:
 140 : 10 70 : 10 = 7
 2 170 : 10 140 : 10 = 14
 7 800 : 10 2 170 : 10 = 217
*Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 7 800 : 10 = 780
100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn 
chục, tròn nghìn,  cho 100, 1000,  :
 - GV hướng dẫn HS tương tự như 
nhân một số tự nhiên với 10, chia một 
số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100, 
1000, 
*Kết luận :
 - GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  
với 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay chữ số 0 vào bên phải số đó.
kết quả của phép nhân như thế nào ?
 - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,  
nghìn,  cho 10, 100, 1000,  ta có chữ số 0 ở bên phải số đó.
thể viết ngay kết quả của phép chia như 
thế nào ?
HĐ 2: Luyện tập, thực hành :
 Bài 1a (cột 1,2) (b cột 1,2) Bài 1:
 - Mỗi HS nêu kết quả của một phép 
 - HS làm tính, đọc nối tiếp.
 a. 18 x 10 = 180 ; 82 x 100 = 8200
 18 x 100 = 1800 ; 75 x 1000 = 75000
 18 x 1000 = 18000 ; 19 x 10 = 190
 b.9000 : 10 = 900; 6800 : 100 = 68
 9000 : 100 = 90; 420 : 10 = 42
 ; 9000 : 1000 = 9; 2000 : 1000 = 2
 Bài 2 Bài 2: 3 dòng đầu
 - GV viết lên bảng 300 kg =  tạ và 
yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
 +100 kg bằng bao nhiêu tạ ? + 100 kg = 1 tạ.
 + Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
300 : 100 = 3 . Vậy 300 kg = 3 tạ. bài vào vở.
 - GV yêu cầu HS làm tiếp 3 dòng đầu. 70 kg = 7 yến 
GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích 800 kg = 8 tạ 
cách đổi của mình. 300 tạ = 30 tấn 
 4 nhóm) :
 - GV cho HS các nhóm thảo luận câu 
hỏi:
 + Nêu một số đặc điểm tiêu biểuvề thiên 
nhiên và hoạt động của con người ở vùng 
núi HLS và Tây Nguyên theo những gợi ý 
ở bảng. (SGK trang 97)
 Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây - Đại diện các nhóm lên trình bày.
Nguyên 
 Nhóm 2: Dân tộc ở HLS và Tây - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nguyên .
 Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề 
thủ công. 
 Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai 
thác sức nước và rừng.
 - GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. - HS trả lời .
Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng . - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cho HS đem bảng treo lên cho các 
nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét và giúp các em hoàn thành 
phần việc của nhóm mình. - HS thi đua lên đính.
 * Con người và hoạt động (Hoạt động cả - Cả lớp nhận xét.
lớp):
 - GV hỏi : - HS cả lớp.
 +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du 
Bắc Bộ 
 +Người dân nơi đây đã làm gì để phủ 
xanh đất trống, đồi trọc.
 - GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
 c.Củng cố, dặn dò:
 - GV cho treo lược đồ còn trống và cho 
HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ.
 - GV nhận xét, kết luận.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước 
bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.
 - GV nhận xét tiết học.
 Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết: 21 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được một số từ ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, 
 đang, sắp). 
 - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (2,3) 
 trong SGK
 GIẢM TẢI: Không làm bài tập 1
 6 I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ 
câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể)
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu 
nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Kể chuyện:
 - GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể -Lắng nghe.
chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những 
từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của 
Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, 
buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay 
ngoắt, co quắp,
 - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào 
tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi 
tranh.
 c. Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1: Kể trong nhóm:
 - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, - HS trong nhóm thảo luận. Kể 
kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác 
nhóm. lắng nghe, nhận xét và góp ý cho 
HĐ 2:. Kể trước lớp: bạn.
 - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. - Các tổ cử đại diện thi kể.
 - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một 
tranh.
 - Nhận xét từng HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp toàn bộ - 4 HS tham gia kể.
câu chuyện.
- GV khuyến khích các HS khác lắng nghe 
và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
 +Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi 
người?
+Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?
+Kí đã đạt được những thành công gì?
+Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành 
công đó?
 - Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của -Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo 
bạn. các tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét chung 
 8 nhân 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi 
biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào HS thực hiện tính ở một dòng 
bảng. để hoàn thành bảng.
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) - Giá trị của hai biểu thức đều 
x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = bằng 60.
3, b = 4, c = 5 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) - Giá trị của hai biểu thức đều 
x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = bằng 30.
5, b = 2, c = 3 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) - Giá trị của hai biểu thức đều 
khi a= 4, b = 6, c = 2 ? bằng 48.
 - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn - Giá trị của biểu thức (a x b) x 
như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c luôn bằng giá trị của biểu 
c) ? thức a x (b x c).
 - Ta có thể viết:(a x b) x c = a x (b x c). -HS đọc: (a x b) x c =
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời a x (b x c).
ghi kết luận và công thức về tính chất kết hợp - HS nghe giảng.
của phép nhân lên bảng. - 3 HS nhắc lại
 HĐ 3. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1a Bài 1a.
 - GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4
 - GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy - Có dạng là tích có ba số.
số ? - Có hai cách: HS nêu
 - Có những cách nào để tính giá trị của biểu -HS làm bài vào vở, sau đó 2 
thức ? HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở 
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo để kiểm tra bài của nhau.
hai cách.
 - GV nhận xét. 
 Bài 2a Bài 2a:
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức 
 - GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 bằng cách thuận tiện nhất.
 - Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai - 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi 
cách. HS thực hiện theo một cách:
 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 
 - GV chữa bài và nhận xét HS. = 65 x 2 = 130
 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)
 = 13 x 10 = 130
Bài 3(Học sinh trên chuẩn) Tính giá trị biểu thức:
- Học sinh nêu yêu cầu 1x2x3x4x5x6x7x8x99x0
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
c.Củng cố- Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 10 2. Ai ơi đã quyết thì hành
 5. Hãy lo bền chí câu cua.
 c. Khuyên người ta không nản lòng khi 
 gặp khó khăn.
 3. Thua keo này, bày keo 
 6. Chớ thấy sóng cả mà rã
 7. Thất bại là mẹ
 - 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng 
 bàn và trả lời câu hỏi.
 c. Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và +HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố 
trả lời câu hỏi 2. gắng vươn lên trong học tập, cuộc 
 - Gọi HS trả lời. sống, vượt qua những khó khăn gia 
 đình, bản thân.
 *Những biểu hiện của HS không có ý 
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? chí:
Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không - HS tự do phát biểu.
có ý chí. - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta cần 
 có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, 
 - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
điều gì? KNS - 2 HS nhắc lại.
 - Ghi nội dung chính của bài.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc 
lòng:
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
toàn bài - Vài HS thi đọc
 - GV đọc mẫu
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
 - HS nhẩm thuộc lòng từng câu - cả - Vài HS thi đọc thuộc lòng
bài
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng
 - Nhận xét về giọng đọc và đánh giá 
từng HS.
 c. Củng cố – dặn dò:
 + Em hiểu các câu tục ngữ trong bài 
muốn nói lên điều gì?
+ GD qua bài học
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục 
ngữ. Tiết sau: “ Vua tàu thủy” Bạch Thái 
Bưởi.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
 I. MỤC TIÊU: 
 12 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - 1 HS nêu cách thực hiện, HS cả 
 -GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và lớp làm vào giấy nháp:
kết hợp của phép nhân để tính giá trị của (23 x 10) x (7 x 10)
biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). = (23 x 7)x (10 x 10)
 - GV: 161 là tích của các số nào ? = 161 x 100 = 16100
 - Nhận xét gì về số 161 và 16100 ? - 161 là tích của 23 x 7
 - Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ? - 16100 chính là 161 thêm hai chữ 
 - Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ? số 0 vào bên phải.
 - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x - Có một chữ số 0 ở tận cùng.
70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ? - Có một chữ số 0 ở tận cùng.
 - Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng - Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai - HS nghe giảng.
chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.
 - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x - 1 HS nêu cách thực hiện, HS cả 
70. lớp làm vào giấy nháp.
 - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 
nhân của mình. 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào 
 bên phải 161 được 16100.
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính: - 3 HS lên bảng đặt tính và tính, 
 1280 x 30 sau đó nêu cách tính như với 230 x 
 4590 x 40 70.
 1280 x 30 = 38 400
 c.Luyện tập, thực hành : 4590 x 40 = 183 600
 Bài 1: 3 HS lên bảng làm bài và 
Bài 1: nêu cách tính, HS dưới lớp làm bài 
 - GV gọi HS đại diện từng tổ lên bảng làm. vào bảng con.
 Hs khác nhận xét a) 1 342 b) 13 546
 GV nhận xét đánh giá. x 40 x 30
 53 680 406 380
 c) 5642
 x 200
 1128400
Bài 2 Bài 2:
 - GV HS làm bài vào vở. Gọi đại diện lên a) 1326 x 300 = 397 800 
trình bày b) 3450 x 20 = 69 000
HS - Gv nhận xét c) 1450 x 800 = 1160000
Bài 3(Học sinh trên chuẩn) Bài 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu Tính bằng cách thuận tiện
- Học sinh làm bài 125 x 8 x 15 x 3 = 1000 x 45
- Giáo viên nhận xét = 45000
c.Củng cố- Dặn dò:
 - Cho HS làm bài củng cố. Khoanh vào câu trả lời đúng
 - GV tổng kết giờ học. 41356 x 400 =
 - Dặn HSchuẩn bị bài sau: Đề-xi -mét – a)165424 ; b)1654240; 
vuông; Nhận xét tiết học. c) 16542400
 14 Nhân vật của các bài trong SGK. Vin- xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái 
 Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc 
 + Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. Kí,Niu-tơn (cậu bé Niu-tơ), Trần 
 Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy 
 chương vàng)
 - Một vài HS phát biểu.
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. + Em chọn đề tài trao đổi về nhà 
 giáo Nguyễn Ngọc kí.
- Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS làm mẫu về nhân vật và nội dung 
trao đổi.
*Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó *Ông bị tật bị liệt hai cánh tay từ 
khăn khác thường). nhỏ nhưng rất ham học. Cô giáo 
 ngại ông không theo được nên 
 không dám nhận.
+ Nghị lực vượt khó. *Ông cố gắng tập viết bằng chân. 
 Có khi chân co quắp, cứng đờ, 
 không đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên 
 trì, luyện viết không quản mệt 
 nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày 
 nắng.
+ Sự thành đạt. *Ông đã đuổi kịp các bạn và trở 
 thành sinh viên của trường đại học 
 Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. 
*Ví dụ: về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. 
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó - Từ một cậu bé mồ côi cha phải 
khăn khác thường). theo mẹ quảy gánh hàng rong, ông 
 Bạch Thái Bưởi đã trở thành vua 
 tàu thuỷ.
+ Nghị lực vượt khó. - Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh 
 đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn 
 không nản chí.
+ Sự thành đạt. - Ông Bưởi đã chiến thắng trong 
 cuộc cạnh tranh với các chủ tậu 
 người Hoa, người Pháp, thống lĩnh 
 toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được 
- Gọi HS đọc gợi ý 3. gọi là một bậc anh hùng kinh tế.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Người nói chuyện với em là ai? + Là bố em/ là chị em/
+ Em xưng hô như thế nào? + Em gọi bố/ xưng con.Chị/ xưng 
 em.
+ Em chủ động nói chuyện với người thân + Bố chủ động nói chuyện với em 
hay người thân gợi chuyện. sau bữa cơm tối vì bố rất khâm 
 phục nhân vật trong truyện./ Em 
 16 2. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm - 1 HS đọc yêu cầu.
bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút 
 chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên 
 bảng làm bài.
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
 - Kết luận các từ đúng. a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: 
 chăm chỉ, giỏi.
 b. Màu sắc của sự vật:
 - Những chiếc cầu trắng phau.
 - Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám.
 c. Hình dáng, kích thước và các đặc 
 điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn: nhỏ.
 - Vườn nho: con con.
 - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
 - Dòng sông hiền hoà
 Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.
 - Những tính từ chỉ tính tình, tư chất 
 của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự 
 vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc 
 điểm của sự vật được gọi là tính từ.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
 3.GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho 
lên bảng. từ đi lại.
 + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt 
từ nào? bát nhanh trong bước đi.
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế - Lắng nghe.
nào?
 - Những từ miêu tả đặc điểm tính chất 
của sự vật, hoạt động trạng thái của người 
vật được gọi là tính từ.
 - Thế nào là tính từ? - Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính 
 chất của sự vật, hoạt động trạng thái.
HĐ 2: Ghi nhớ:
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 
 HĐ 3: Luyện tập: SGK.
Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, 
 - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài ở trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, 
đoạn a hoặc đoạn b khúc chiết, rõ ràng.
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung. b)quang, sạch bóng, xám,trắng, xanh,...
ĐĐHCM: Hình ảnh Bác Hồ toát lên 
phẩm chất giản dị, đôn hậu.
Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 18 có diện tích là 1cm2.
 - GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: - HS: 1cm2 là diện tích của hình 
1cm2 là diện tích của hình vuông có vuông có cạnh dài 1cm.
cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
 c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2)
 * Giới thiệu đề-xi-mét vuông 
 - Hình vuông trên bảng có diện tích là 
1dm2.
 - GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của 
hình vuông.
 - GV: Vậy 1dm2 chính là diện tích của - Cạnh của hình vuông là 1dm.
hình vuông có cạnh dài 1dm.
 - GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu - Là cm2.
như thế nào ?
 - GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu - HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét 
là dm2. viết thêm số 2 vào phía trên, bên 
 - GV viết lên bảng các số đo diện tích: phải. (dm2).
2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc - Một số HS đọc trước lớp.
các số đo trên.
 * Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông - HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 
và đề-xi-mét vuông 100cm2
 - GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích 
của hình vuông có cạnh dài 10cm.
 - GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi- - HS: 10cm = 1dm.
mét ?
 -Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện - Là 100cm2.
tích bằng diện tích hình vuông cạnh 
1dm.
 -GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có - Là 1dm2.
diện tích là bao nhiêu ?
 - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích - HS đọc: 100cm2 = 1dm2.
là bao nhiêu ?
 - Vậy 100cm2 = 1dm2.
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô 
thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng vuông 
100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp 1cm x 1cm.
lại.
 - GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có 
diện tích 1dm2.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: Bài 1:
 - GV viết các số đo diện tích có trong - HS thực hành đọc các số đo diện 
đề bài và một số các số đo khác, chỉ định tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
HS bất kì đọc trước lớp.
32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; - HS cả lớp làm vào bảng con.
 20 + Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước + Các bạn nhỏ mong ước mình có 
những gì? phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết 
 + GV tóm tắt : Các bạn nhỏ đều mong trái ngọt.
ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết chính tả:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS viết bảng con
viết và luyện viết. - Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. đúc thành, trong ruột,
 - HS nhớ- viết chính tả: - Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. Giữa 2 
 - Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: khổ thơ để cách một dòng.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2a: Bài 2a:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. lớp làm vào vở.
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, chữa bài của bạn trên 
 - Gọi HS đọc bài thơ. bảng.
 Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sứng 
 sống- trong sáng.
 c. Củng cố – dặn dò: - 2 HS đọc lại bài thơ.
 - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Người chiến sĩ 
giàu nghị lực.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2018
 Tập làm văn
 Tiết: 22 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
 (nội dung ghi nhớ)
 - Nhận biết được mở bài theo hai cách đã học (BT, BT2, mục III) 
 - Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 3 trong phần luyện tập.
 ĐĐ HCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi 
 khó khăn để đạt được mục đích
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao - 2 cặp HS lên bảng trình bày.
 đổi với người thân về một người có nghị 
 lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi. - Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí 
 đã nêu.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 22 sự việc mở đầu câu chuyện).
 + Cách b là mở bài gián tiếp (nói chuyện 
khác để dẫn vào câu chuyện định kể)
 Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo 
HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Truyện Hai bàn tay mở bài theo 
 - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho kiểu mở bài trực tiếp: kể nhanh sự 
hoàn chỉnh. việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở 
 ĐĐ HCM: Qua câu chuyện Hai bàn tay, Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình 
tìm đường cứu nước.
c. Củng cố – dặn dò:
 - Hỏi: Có những cách mở bài nào trong 
bài văn kể chuyện?
 - Dặn HS về nhà xem lại bài. Tiết sau 
chuẩn bị: Kết bài trong văn kể chuyện.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết: 55 MÉT VUÔNG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, 
“m2”.
 - Biết được 1m2 = 100 dm2 Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 
 - Cần làm các bài 1, 2(cột 1), 3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô 
vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 2dm2 =200cm2
 300cm2 = 3dm2
 45 dm2 =4500 cm2
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn :
HĐ 1:Giới thiệu mét vuông (m2)
 - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích -HS quan sát hình.
là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông 
nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2.
 - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét 
về hình vuông trên bảng.
 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m 
 (10 dm).
 24 Bài 3: Bài 3:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Dùng hết 200 viên gạch.
 - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. + Là diện tích của 200 viên gạch.
 - GV nhận xét. + Diện tích của một viên gạch là:
 30cm2 x 30cm2 = 900cm2
 +Diện tích của căn phòng là:
 900cm2 x 200 = 180 000cm2 ,
 180 000cm2 = 18m2.
Bài 3(Học sinh trên chuẩn) Bài 4: Điền vào chỗ chấm:
- Học sinh nêu yêu cầu 322dm2 =... m2 .... dm2 
- Học sinh làm bài 12 m2 7dm2= ... dm2 
- Giáo viên nhận xét
c.Củng cố- Dặn dò:
 - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
vừa học.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Tiết sau: Nhân một số với một tổng.
 Sinh hoạt lớp
Tiết: 11 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 11
 KẾ HOẠCH TUẦN 12
 I. MỤC TIÊU: 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần.
 - Phương hướng tuần 12. 
 - Cho học sinh vui chơi.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổng kết :
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần : + Có phép 
 + Không phép 
 + Vệ sinh : - Vệ sinh trường,lớp 
 + Trang phục : - Bỏ áo vào quần 
 - Khăn quàng 
 - Phù hiệu 
 - Măng non 
 + Học tập : - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp 
2. Nhận xét chung
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành 
 tích tốt trong học tập. 
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. + 
- Tinh thần tham gia giúp đỡ HS HCKT- - Nhắc nhở, động viên những HS 
KN. còn chậm tiến bộ trong học tập.
 + 
 - Tinh thần hợp tác trong lao động.
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc