Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

doc 24 Trang Bình Hà 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019
 lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung (nếu sai).
 - Kết luận về lời giải đúng.
 Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế mèn Tô Hoài Ca ngợi Dế Mèn có tấm Dế Mèn, Nhà Trò, 
bênh vực kẻ lòng nghĩa hiệp, ghét áp bọn Nhện.
yếu bức, bất công, bênh vực 
 chị Nhà Trò yếu đuối.
Người ăn Tuốc-ghê- Ca ngợi cậu bé có tấm Tôi (chú bé), ông lão 
xin nhép lòng nhân hậu biết đồng ăn xin.
 cảm, thương xót trước nỗi 
 bất hạnh của ông lão ăn 
 xin nghèo khổ.
 Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm 
giọng đọc như yêu cầu. được.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Đọc đoạn văn mình tìm được.
 - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Chữa bài 
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các - Mỗi đoạn 3 HS thi đọc.
đoạn văn đó.
 - Nhận xét khen thưởng những HS 
đọc tốt.
 a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: - Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
 Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm 
 chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi 
 ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi 
 cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: - Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh 
 vực kẻ yếu phần 1) kể nỗi khổ của mình:
 Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, 
 mẹ em phải vay lương ăn của bọn 
 nhện đến Hôm nay bọn chúng chăng 
 tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt 
 cánh ăn thịt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, 
răn đe: bênh vực Nhà Trò Trò (truyện dế mèn 
 bênh vực kẻ yếu phần 2):
 Từ tôi thét:
 - Các người có của ăn của để, béo múp, 
 béo míp đến có phá hết các vòng vây 
 đi không?
 c. Củng cố – dặn dò:
 2 - Vì sao AB được gọi là đường cao của hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông 
 hình tam giác ABC? góc với cạnh BC của tam giác.
 - Hỏi tương tự với đường cao CB. - HS trả lời tương tự như trên.
 - GV kết luận: Trong hình tam giác có - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A 
 một góc vuông thì hai cạnh của góc nhưng không vuông góc với cạnh BC 
 vuông chính là đường cao của hình tam của hình tam giác ABC.
 giác.
 - GV hỏi: Vì sao AH không phải là 
 đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3 Bài 3:
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông - HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và 
 ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 nêu các bước vẽ.
 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. D C
 - GV nhận xét.
 A 3cm B
 Bài 4a: Làm việc cả lớp Bài 4a: 
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật - 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 
 ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào 
 rộng AD = 4 cm. vở.
 - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ - HS vừa vẽ trên bảng nêu.
 của mình. A B
 D C
 *Học sinh trên chuẩn Từ hai đường thẳng song song cho 
 trước. Hãy vẽ hình chữ nhật có 1 cặp 
 - Nêu yêu cầu bài
 cạnh đối diện nằm trên hai đường thẳng 
 - Học sinh lam bài đó. 
 - Giáo viên nhận xét
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và 
 chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung.
 --------------------------------
 Địa lí
Tiết 10 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 4 càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. 
Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô 
không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c. Vì vậy, vào 
mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở 
vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở 
độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm 
mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh 
nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông 
bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc 
 2. Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát:
Hoạt động nhóm:
 - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của - HS các nhóm thảo luận.
mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo 
luận theo các gợi ý sau:
 + Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du + Nhờ có không khí trong lành 
lịch và nghỉ mát? mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp 
 nên Đà Lạt được chọn làm nơi 
 du lịch và nghỉ mát.
 + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ + Đà Lạt có những công trình 
cho việc nghỉ mát, du lịch? phục vụ cho việc nghỉ mát, du 
 lịch như: khách sạn, sân gôn, 
 biệt thự với nhiều kiểu kiến 
 + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt. trúc khác nhau.
 - Các nhóm đại diện lên báo 
 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả cáo kết quả.
của nhóm mình.
 - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu 
lên tầm lên trình bày trước lớp.
trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, kết luận.
 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:
Hoạt động nhóm:
 + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của + Vì Đà Lạt có nhiều hoa quả 
hoa quả và rau xanh ? và rau xanh.
+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà + Lan, hồng, cúc, dâu, mận, 
Lạt. bắp cải, súp lơ, 
 + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại + Vì Đà Lạt có khí hậu quanh 
hoa, quả, rau xứ lạnh? năm mát mẻ, lạnh nhưng 
 + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế không rét. 
nào? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá 
 trị dinh dưỡng cao và cung cấp 
 cho nhiều nơi.
 c.Củng cố, dặn dò: - HS lên điền.
 - GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ trong phiếu - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
học tập. 
 6 nói của bạn em bé hay của em bé.
 d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong - Không được, trong mẫu truyện 
 dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối 
 gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? thoại giữa em bé với người khách 
 trong công viên và cuộc đối thoại 
 giữa em bé với các bạn cùng chơi 
 trận giả là do em bé thuật lại với 
 người khách, do đó phải đặt trong 
 dấu ngoặc kép để phân biệt với 
 những lời đối thoại của em bé với 
 người khách vốn đã được đặt sau 
 dấu gạch ngang đầu dòng.
 - GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc 
kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
 - Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời):
 - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
 - Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
 - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Em đã trả lời:
 - Xin hứa.
 Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
 - Phát phiếu cho nhóm 4 HS . -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
 Nhóm nào làm xong trước dán 
 phiếu lên bảng. Các nhóm khác 
 nhận xét bổ sung. - Sửa bài 
 - Kết luận lời giải đúng.
 Các loại tên Quy tắt viết Ví dụ
 riêng
 1. Tên riêng, tên Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh.
 địa lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ.
 - Trường Sơn.
 2. Tên riêng, tên - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu-I Pa-xtơ.
 địa lí nước bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Xanh Bê-téc-bua.
 ngoài. bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc-ghê-nhép.
 nhiều tiếng thì giữa các tiếng Luân Đôn.
 có gạch nối. Bạch Cư Dị.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.
 8 nổi tiếng cương 
 trực thời xưa.
 2. Những hạt Ca ngợi chú bé -Cậu bé Chôm Khoan thai, chậm rãi, 
 thóc giống Chôm trung thực, -Nhà vua cảm hứng ca ngợi. Lời 
 dũng cảm, dám nói Chôm ngây thơ, lo lắng. 
 lên sự thật. Lời nhà vua khi ôn tồn, 
 khi dõng dạc.
 3. Nỗi dằn vặt Nỗi dằn vặt của - An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động.
 của An-đrây-ca An-đrây-ca Thể -Mẹ An-đrây-
 hiện trong tình yêu ca
 thương, ý thức 
 trách nhiệm với 
 người thân, lòng 
 trung thực, sự 
 nghiêm khắc với 
 lỗi lầm của bản 
 thân.
 4. Chị em tôi. Khuyên HS không - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, 
 nói dối vì đó là - Cô em thể hiện đúng tính cách, 
 tính xấu làm mất - Người cha cảm xúc của từng nhân 
 lòng tin, sự tôn vật. Lời người cha lúc 
 trọng của mọi ôn tồn, lúc trầm buồn. 
 ngườiđối với mình Lời cô chị khi lễ phép, 
 khi tức bực. Lời cô em 
 lúc hồn nhiên, lúc giả bộ 
 ngây thơ.
 c. Củng cố – dặn dò: 
 + Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
 + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
 - Dặn những HS chưa kiểm tra đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và xem 
trước tiết 4.
 - Nhận xét tiết học.
 --------------------------------
 Toán
Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được cộng, trừ với các số đến sáu chữ số.
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan 
đến hình chữ nhật.
 - Cần làm các bài 1a, 2a, 3b, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 10 không ? Dựa vào cách tính nào để tính? tổng và hiệu của hai số đó ta tính 
 được chiều dài và chiều rộng của 
 hình chữ nhật.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 làm bài vào vở
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 (16 – 4) : 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 - GV nhận xét. 10 x 6 = 60 (cm2)
 *Học sinh trên chuẩn Đáp số: 60 cm2
 - Nêu yêu cầu bài Bài tập: Trung bình cộng hai số chẵn 
 - Học sinh lam bài liên tiếp là 54. Tìm hai số đó.
 - Giáo viên nhận xét ĐS: 26; 28
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về chuẩn bị bài: Nhân với 
 số có một chữ số.
 --------------------------------
 Thứ tư, ngày 07 tháng 11 năm 2018
 Tập đọc
Tiết: 20 ÔN TẬP (tiết 4)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán 
Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, 
Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). 
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
 - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài:
 - Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã - HS trả lời các chủ điểm:
 học những chủ điểm nào? + Thương người như thể thương thân.
 + Măng mọc thẳng.
 + Trên đôi cánh ước mơ.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở - Các bài mở rộng vốn từ:
 12 giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho 
 thơm.
 Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở 
 dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm nháp.
 và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
 - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc 
 kép và dấu hai chấm.
 Dấu câu Tác dụng
 a. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân 
 vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu 
 ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
 b. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu 
 văn nhắc đến.
 Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn 
 thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm.
 - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
 - Gọi HS lên Ví dụ:
 bảng viết ví dụ: 1. Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
 2. Mẹ em hỏi:
 - Con đã học xong bài chưa?
 3.Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía
 4. Mẹ em thường gọi em là “cún con”
 5.Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật 
 giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”.
 c. Củng cố -dặn 
 dò:
 - Tiết sau; Ôn tập 
 (Tiết 5).
 - Nhận xét tiết 
 học.
 --------------------------------
 Toán
Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
 (thống nhất theo đề của trường)
 --------------------------------
 Tập làm văn
 Tiết: 19 ÔN TẬP (tiết 5)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại 
văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là 
truyện kể đã học.
 14 màu xanh cậu xúc động và vui sướng đến vui, nhanh hơn (đoạn 
 lớp với đôi giày được thưởng. 2- niềm xúc động vui 
 sướng của cậu bé lúc 
 nhận quà).
 5. Thưa Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ Giọng Cương: Lễ 
 chuyện rèn để kiếm sống giúp gia đình phép, nài nỉ, thiết tha. 
 với mẹ nên đã thuyết phục mẹ để mẹ Giọng mẹ: lúc ngạc 
 thấy nghề nghiệp nào cũng nhiên. Lúc cảm động, 
 đáng quý. dịu dàng.
 6. Điều Văn xuôi Những ước muốn tham lam Khoan thai.
 ước của không mang lại hạnh phúc cho Đổi giọng linh hoạt 
 vua Mi- con người. phù hợp với tâm trạng 
 đát. thay đổi của vua: từ 
 phấn khởi, thoả mãn 
 sang hoảng hốt, khẩn 
 cầu, hối hận. Lời Đi-ô-
 ni-dốt phán: Oai vệ.
Bài 3:
 - Tiến hành tương tự bài 2:
 Nhân vật Tên bài Tính cách
 - Nhân vật “tôi”- Đôi giày ba ta màu - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang 
 chị phụ trách. xanh thang. Quan tâm và thông cảm với 
 ước muốn của trẻ.
 - Lái - Hồn nhiên, tình cảm, thích được 
 mang giày đẹp.
 - Cương. Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi 
 làm để kiếm tiền giúp mẹ.
 - Mẹ Cương - Dịu dàng, thương con.
 -Vua Mi-đát Điều ước của vua Mi- - Tham lam nhưng biết hối hận.
 -Thần Đi-ô-ni-dốt đát. - Thông minh, biết dạy cho vua 
 Mi-đát một bài học.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều 
gì?
 - GD: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm 
cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì 
quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.
 - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và 
từ láy, Danh từ, Động từ.
 - Nhận xét tiết học.
 --------------------------------
 Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
 16 dụ: ăn
 + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có 
 nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi 
 nhà
 + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có 
 âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long 
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm lanh, lao xao,
 từ. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ 
 - Gọi HS lên bảng viết các từ mình vào giấy nháp.
 tìm được. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi 
 - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. loại 1 từ.
 - Kết luận lời giải đúng.
 Từ đơn Từ ghép Từ láy
 Dưới, tầm, cánh , Bây giờ, khoai nước, Chuồn chuồn, rì rào, thung 
 chú, là, luỹ, tre, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược thăng, rung rinh.
 xanh, trong, bờ, ao, xuôi, xanh trong, cao vút.
 những, gió, rồi, 
 cảnh, còn, tầng
 Bài 4: Bài 4:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, 
 dụ? vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). 
 Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
 + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên 
 - Tiến hành tương tự bài 3. tĩnh,
 Danh từ Động từ
 Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược 
 bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, xuôi,.
 đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, 
 dòng, sông, đoàn, thuyền, mây .
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 --------------------------------
 Toán
Tiết: 49 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số 
(tích có không quá sáu chữ số).
 - Cần làm các bài 1, 3a.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Bảng phụ.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 18 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực 
 hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào 
 vở
 a. 341231 214325
 x 2 x 4
 682 462 857300
 b. 512130 ; 1231608
 - GV yêu cầu lần lượt từng HS đã - HS trình bày cách thực hiện trước lớp. 
 lên bảng, trình bày cách tính của phép 
 tính mà mình đã thực hiện.
 - GV nhận xét.
 Bài 3a Bài 3a:
 - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 tự làm bài. bài vàovở.
 - GV nhắc HS nhớ thực hiện các a. 321475+423507x2 = 321475 + 847014
 phép tính theo đúng thứ tự. = 1168489
 843275 - 123568x 5 = 843 275 – 617 840
 = 225 435
 Bài 4(dành cho HS trên chuẩn ) Bài 4:
 - GV gọi một HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Giải
 Số sách của 7 trường là:
 850 x 7 = 5950 (quyển)
 Số sách của 8 trường là:
 980 x 8 = 7840 (quyển)
 Số sách huyện đó được cấp là:
 5950 + 7840 = 13790 (quyển)
 Đáp số: 13790 quyển
 c.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao 
 hoán của phép nhân.
 - Nhận xét tiết học.
 --------------------------------
 Chính tả
Tiết: 10 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (ĐỌC)
 (thống nhất theo đề của trường)
 --------------------------------
 Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2018
 Tập làm văn
Tiết: 10 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (VIẾT)
 (thống nhất theo đề của trường)
 --------------------------------
Tiết: 50 Toán
 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x đều bằng 42.
b với giá trị của biểu thức b x a khi a = - Giá trị của biểu thức a x b và b x a 
6 và b = 7? đều bằng 20.
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng 
b với giá trị của biểu thức b x a khi a = giá trị của biểu thức b x a.
5 và b = 4? - HS đọc: a x b = b x a.
 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn - Hai tích đều có các thừa số là a và b 
như thế nào so với giá trị của biểu thức nhưng vị trí khác nhau.
b x a? - Ta được tích b x a.
 - Ta có thể viết a x b = b x a.
 - Em có nhận xét gì về các thừa số - Không thay đổi.
trong hai tích a x b và b x a. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một 
 - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b tích thì tích đó không thay đổi.
cho nhau thì ta được tích nào?
 - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi 
không?
 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong 
một tích thì tích đó như thế nào?
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, 
đồng thời ghi kết luận và công thức về 
tính chất giao hoán của phép nhân lên 
bảng.
HĐ 3: Luyện tập, thực hành: (18’)
 Bài 1: c. Bài tâp:
 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào .
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc. a. 4 x 6 = 6 x 4 
 - Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài, 
lớp làm vào vở. 207 x 7 = 7 x 207
 - Lớp nhận xét- GV nhận xét, đánh b. 3 x 5 = 5 x 3 
giá. 2138 x 9 = 9 x 2138
 Bài 2a,b: Bài 2: Tính:
 - GV nêu yêu cầu bài. a. 1357 x 5 = 6785
 - Gọi HS lên bảng làm bài – Lớp làm 7 x 853 = 5971
bảng. b. 40263 x 7 = 281841
 5 x 1326 = 6630
 - Lớp nhận xét- GV nhận xét.
*Bài 3: Học sinh trên chuẩn Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện:
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài- lớp 25 x 7 x 4 = 25 x 4 x 7
làm bảng con. = 100 x 7
 - Lớp nhận xét – GV nhận xét. = 700
c. Củng cố- Dặn dò: (3’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - 2 HS nhắc lại trước lớp.
và quy tắc của tính chất giao hoán của 
phép nhân.
 22 - GV phổ biến cho cả lớp về nội dung, 
hình thức hoạt động và các quy định 
chung: Chuẩn bị cho 20/11
+ Nội dung: Sưu tầm hoặc tự sáng tác 
một bài thơ có nội dung về tình bạn; về 
tình cảm của mình đối với thầy cô, 
trong trường, hay thầy cô giáo cũ; về 
tấm gương đối xử tốt với bạn bè,
+ Hình thức trình bày: Viết vào giấy. 
Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí đẹp. 
Ghi rõ tên tác giả.
+ Đối tượng tham gia: Tất cả HS trong 
lớp.
+ Thời gian nộp bài: trước buổi sinh 
hoạt lớp tới từ 1 - 2 ngày.
+ Mỗi tổ chuẩn bị 1 - 2 tiết mục văn 
nghệ.
+ Chọn (cử) người điều khiển chương
 KÝ DUYỆT
 --------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------------------
 Minh Diệu, ngày tháng năm 2018
 24

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc