Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

2 hiệp, bênh vực người yếu HĐ 3: Đọc diễn cảm: GV đọc diễn cảm: Năm trước ăn hiếp kẻ yếu. - GVđọc mẫu. - HS lắng nghe. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn. - Vài HS thi đọc. - GV nhận xét đánh giá c. Củng cố, dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - GV kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài, tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và cả về thế giới loài vật. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Mẹ ốm. Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Ôn tập về đọc, viết các số đến 100000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Bài 1,2,3 a) Viết được 2 số, b) dòng 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV hỏi : Trong chương trình Toán lớp - Số 100 000. 3, các em đã được học đến số nào ? - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn - HS lặp lại. tập về các số đến 100 000. - GV ghi tựa lên bảng. b. Dạy – học bài mới; Bài 1: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, - HS nêu yêu cầu . 4 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? - 3 HS trả lời. - Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em - HS khác nhận xét. ở? - GV nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Bản đồ. HĐ 1: - GV treo bản đồ TG, VN, khu vực - HS trả lời: - Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. - Bản đồ TG phạm vi các nước - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt mỗi bản đồ. trái đất. - GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu - Bản đồ VN hay khu vực VN trả lời. chiếm bộ phận nhỏ. +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. HĐ cá nhân : - HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và - HS trả lời. trả lời. + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay làm như thế nào? hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ. + Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 - Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? *Một số yếu tố bản đồ : HĐ nhóm : - HS thảo luận. + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Đại diện các nhóm trình bày. + Trên bản đồ người ta qui định các - Nhóm khác bổ sung và hoàn phương hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thiện câu trả lời. thế nào? - Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. *GD ANQP:Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam * Hoạt động nhóm đôi: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. - HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình - 1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể 3 (SGK) hiện gì. - Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 6 tạo thành? Âm đầu b Vần âu Thanh huyền + Kết luận : Tiếng bầu gồm có 3 + 3 HS trả lời, 1 HS lên bảng vừa trả lời, bộ phận : âm đầu, vần, thanh. vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng Tiếng Âm đầu Vần Thanh còn lại của câu thơ bằng cách kẻ ơi ơi ngang bảng. GV có thể chia mỗi bàn HS thương th ương ngang phân tích 2 đến 3 tiếng. lấy l ây sắc bí b i sắc cùng c ung huyền tuy t uy ngang rằng r ăng huyền khác kh ac sắc giống gi ông sắc nhưng nh ưng ngang chung ch ung ngang một m ôt nặng giàn gi an huyền + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho ví dụ. + Trả lời: Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh. Ví dụ: tiếng thương. Tiếng do bộ phận: Vần, dấu thanh tạo + Trong tiếng bộ phận nào không thành. Ví dụ: tiếng ơi. thể thiếu ? + Vần và dấu thanh không thể thiếu, âm Bộ phận nào có thể thiếu ? đầu có thể thiếu. - Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. - HS nghe. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. HĐ 2: Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi - HS đọc thầm. nhớ trong SGK . + Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào + 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu phần ghi sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ. nhớ 1 . Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận. Thanh + Kết luận: Các dấu thanh của Âm đầu Vần tiếng đều được đánh dấu ở phía 2 . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. trên hoặc phía dưới âm chính của Có tiếng không có âm đầu. vần. + HS nghe HĐ 3: Luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Bài 1: 8 b) Hướng dẫn: HĐ 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1: giọng kể thong thả rõ - HS xem tranh. ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trên bảng. - GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ : cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. Nếu HS không hiểu, GV có thể giải thích. - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu trả lời đúng. hỏi để HS nắm được cốt truyện. + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Bà không biết đến từ đâu. Trông bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói. + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Mọi người đều xua đuổi bà. + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại. + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn. + Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ góa điều gì con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu. + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả ra mọi vật đều chìm nghỉm. + Mẹ con bà góa đã làm gì ? + Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. + Hồ Ba Bể được hình thành như thế + Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ nào ? con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ. HĐ 2: Hướng dẫn kể từng đoạn - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào - Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới tranh minh họa và các câu hỏi tìm quay mặt vào nhau), lần lượt từng em hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn kể từng đoạn. nghe. - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi - Kể trước lớp, yêu cầu các nhóm cử nhóm chỉ kể một tranh. đại diện lên trình bày. + Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS chí: Kể có đúng nội dung, đúng trình tự kể. không? Lời kể đã tự nhiên chưa? - Kể trong nhóm. - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện 10 một phép tính trong bài. 8000 : 2 = 4000 - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm 3000 x2 = 6000 vào vở.( Bài 2 a Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, a. 4637 7035 325 HS cả lớp làm bài a vào vở. + 8245 - 2316 x 3 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực 12882 4719 975 hiện tính. 25968 3 19 8656 16 18 0 Bài 3 Bài 3: > < = - GV yêu cầu HS làm bài dòng 1 dòng 4327 > 3742 28676 = 28676 2. 5870 < 5890 97321< 97400 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét Bài 4b: Bài 4b: Viết các số theo thứ tự từ lớn - Cả lớp làm bài. đến bé. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. - GV nhận xét - HS nêu cách sắp xếp. *Bài tập: nâng cao Bài 5: Không tính kết quả hãy so - Học sinh nêu yêu cầu bài sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ - Khuyết khích học sinh làm bài chấm: - Giáo viên nhận xét 2323+4554 2354+4523 c. Củng cố- Dặn dò: 2361+1252321+165 - GV nhận xét tiết học . - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . - Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập các số đến 100000(tt) Thứ tư, ngày 05 tháng 9 năm 2018 Tập đọc Tiết 2: MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Thuộc ít 1 khổ thơ trong bài ; trả lời các câu hỏi 1,2,3/SGK 12 của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ anh y sĩ đã mang thuốc vào được thể hiện qua những câu thơ nào?” + “Những câu thơ nào trong bài thơ + Nắng mưa từ những ngày xưa bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. nhỏ đối với mẹ? + Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả nơi ruộng đồng vẫn còn hằn in trên khuôn mặt, dáng người mẹ. + Cả đời đi gió đi sương Hôm nay mẹ lại lần giường tập đi. Bạn nhỏ xót thương khi nhìn thấy mẹ yếu phải lần giường để đi cho vững. + Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Bạn nhỏ thương xót mẹ đã vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn. + Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca. HĐ 3: Đọc diễn cảm và HTL. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4,5 - GV đọc mẫu - Lắng nghe. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo - 1 vài HS thi đọc cặp - Cho HS thi đọc diễn cảm - HS nhẩm và đọc thuộc lòng ít nhất 1 - Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ HS khổ thơ đọc hay hơn - Nhận xét c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt). - GDTT: luôn biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với người thân trong gia đình và mọi người sống xung quanh Toán Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số đến năm chữ sốvới (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức 14 - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. (Nội dung ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ ghi sẵn nội dung BT1(Phần nhận xét). - Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ ). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tuần này các em đã kể lại câu - HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể. chuyện nào ? - Lắng nghe. - Vậy thế nào là văn kể chuyện? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó. b) Tìm hiểu ví dụ: HĐ 1: Nhận xét: Bài 1 Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu - 1 đến 2 HS kể vắn tắt, cả lớp theo chuyện Sự tích hồ Ba Bể. dõi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực - Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả hiện các yêu cầu ở bài 1. thảo luận phiếu. - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận - Dán kết quả thảo luận. lên bảng. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng. - GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng. * Ý nghĩa của câu chuyện Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Truyện còn ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2 Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo - GV ghi nhanh câu trả lời của HS. dõi - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng. + Bài văn có những nhân vật nào? + Bài văn không có nhân vật. + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra + Bài văn không có sự kiện nào xảy với các nhân vật? ra 16 - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Tiết sau: Nhân vật trong truyện. Thứ năm, ngày 06 tháng 9 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết:2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh). theo bảng mẫu ở BT1 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Hoặc bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy khổ lớn để HS làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo - 2 HS lên bảng làm. của tiếng trong các câu : Ở hiền gặp lành Uống nước nhớ nguồn. - GV kiểm tra và chấm bài tập về nhà của - Tương tự làm câu 2 một số HS. - Nhận xét HS làm bài trên bảng. - HS 1 : Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng ? Tìm ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận, 2 ví dụ về tiếng không có đủ 3 bộ phận ? - HS 2 : Tiếng Việt có mấy dấu thanh? Đó là những dấu thanh nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiếng gồm mấy bộ phận? Gồm những bộ - Tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu , phận nào? vần, thanh, tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không - Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các có âm đầu. em luyện tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng. - Lắng nghe. b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Chia HS thành các nhóm nhỏ. - 2 HS đọc trước lớp. - Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu. Tiếng Âm Vần Thanh - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm đầu - Yêu cầu HS thi đua phân tích trong Khôn kh ôn ngang nhóm. GV đi giúp đỡ, kiểm tra để đảm bảo ngoan ng oan ngang HS nào cũng được tham gia. đối đ ôi sắc - Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên bảng. đáp đ ap sắc 18 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Gọi HS làm. 10000 - 4000 x 2 = 2000 2. Bài mới: (10000 - 4000) x 2 = 12000 a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: * Biểu thức có chứa một chữ. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ? thêm quyển vở. Lan có tất cả - GV treo bảng số như phần bài học SGK quyển vở. và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển - Ta thực hiện phép tính cộng số vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở Lan có ban đầu với số vở bạn vở? cho thêm. - GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột - Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả. - GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, quyển vở. - GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu - HS nêu số vở có tất cả trong từng thức có chứa một chữ. trường hợp. - GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy - Lan có tất cả 3 + a quyển vở. biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ. * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ? - HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = - GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị 4 của biểu thức 3 + a. - GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, - HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a - GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, trong từng trường hợp. muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm - Ta thay giá trị của a vào biểu như thế nào ? thức rồi thực hiện tính. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta gì ? tính được một giá trị của biểu thức c. Luyện tập – thực hành: 3 + a. Bài 1: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - 3 HS lên bảng làm bài. (theo mẫu) a) 6 - b với b = 4. 20 khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. lắng nghe. - Đoạn trích cho em biết về điều gì ? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Hình dáng đáng thương, yếu ớt của - Hướng dẫn viết từ khó Nhà Trò. + Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn viết chính tả. chùn, + Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp được viết vào vở nháp. - Viết chính tả - Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải - Nghe GV đọc và viết bài. ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để - Thu chấm 10 bài. soát lỗi, chữa bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Bài 2: - GV cho HS làm bài - Lời giải : lẫn – nở nang – béo lẳn, - Gọi HS nhận xét, chữa bài. chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. cho. c. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b vào vở . HS nào viết xấu, sai quá 5 lỗi chính tả phải viết lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Mười năm cõng bạn đi học. Thứ sáu, ngày 07 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn Tiết: 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mụcIII) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mụcII) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ), bút dạ. - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 22 hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp dân làng. - Nhờ đâu mà em biết tính cách của - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nhân vật ấy? nói lên tính cách của nhân vật ấy. - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ, của nhân vật. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân Ghi nhớ. vật trong những câu chuyện mà em đã - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng được đọc hoặc nghe. ghi nhớ của mình . - Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo, huênh hoang, coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa. - Rùa là con vật khiêm tốn, kiên trì, bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ. - Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi d) Luyện tập không nghe lời ngựa cha. Bài 1 Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi. + Câu chuyện ba anh em có những nhân + Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki- vật nào ? ta, Gô-ra, Chi-ôm-ca, bà ngoại. + Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba + Ba anh em tuy giống nhau nhưng anh em có gì khác nhau? hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau . - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo trả lời câu hỏi. luận. + Bà nhận xét tính cách của từng cháu - HS tiếp nối nhau trả lời. Mỗi HS chỉ như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nói về 1 nhân vật. nhận xét như vậy? - Ni-ki-ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi. - Gô-ra: hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất. - Chi-ôm-ca: thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn. + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét + Nhờ quan sát hành động của ba anh như vậy em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. + Em có đồng ý với những nhận xét của + Em có đồng ý với những nhận xét 24 Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được - Một giá trị số của biểu thức gì? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Mỗi ý làm một trường hợp Bài 1: - 3 HS lên bảng làm bài. - Tính giá trị của biểu thức 6 x a. a) Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 8 x 5 = 40. b) Thay số 3 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 18: 3 = 6. c) Thay số 100 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 100 +56 = 156. d) Thay số 37 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 97 - 37 = 60. Bài 2 Bài 2: - GV yêu cầu cả lớp câu a,c - 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT. a/ Với n = 7 thì 35+3 x n = 35 + 3 x 7 = 35+21=56). c) với x = 34 thì 237-(66+x) = 237- ( 66+34) = 237- 100 = 137 Bài 4: Bài 4: - 1 HS lên bảng làm bài Chu vi hình vuông với a = 5 5 x 4= 20 ( cm) *Bài tập: nâng cao Bài 3: Tính chu vi hình vuông biết độ dài - Học sinh nêu yêu cầu bài cạnh a là: - Khuyết khích học sinh làm bài a) a là số bé nhất có 2 chữ số - Giáo viên nhận xét b) a là số vừa lớn hơn 15 vừa bé hơn 17 c. Củng cố- Dặn dò: - HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Các số có sáu chữ số. AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông. 26 Biển 233, Báo hiệu có những nguy hiểm khác Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo. Biển 303, Giao nhau chạy theo vòng xuyến. Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ Hoạt động 3: Trò chơi. Biển 305, biển dành cho người đi bộ. GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi: Các nhóm chơi trò chơi. Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết. GV tổng kết, biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất. Hoạt động 4: Củng cố - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT TUẦN 1 PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN TUẦN 2 I. MỤC TIÊU : - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần. - Nhắc nhở HS một số vấn đề chung của lớp. - Đề ra phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Tổng kết : - GV : cho học sinh nêu: + Chuyên cần : - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Có phép. + Không phép. + Vệ sinh : - Quét dọn vệ sinh sân trường, lớp học và xử lí rác. + Trang phục : - Quần áo gọn gàng. - Khăn quàng. - Phù hiệu. - Măng non. + Học tập : - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc nhở học sinh chưa hoàn thành. * Tuyên dương: ............................................................ ............................................................. 28 KÝ DUYỆT ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 30
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_nam_hoc_2018_2019.doc