Giáo án Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Bài 49 đến 55 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Đình Quyết
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Bài 49 đến 55 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Đình Quyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Bài 49 đến 55 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Đình Quyết

* Ống nghiệm có kẽm sủi bọt khí * Ống nghiệm đá vôi tan ra và có bọt khí * Ống nghiệm đồng (II) oxit màu đen tan ra và dung dịch có màu xanh nhạt. Các PTHH: ? Cho biết các dụng cụ và hoá chất cần thiết 2. Thí nghiệm 2: phản ứng của để tiến hành thí nghiệm phản ứng của rượu rượu etylic với axit axetic. etylic với axit axetic. Hs: TL ; Hs khác nhận xét. Gv: Nhận xét cho Hs tiến hành thí Hs: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ nghiệm đồng thời quan sát hướng dẫn thao làm thí nghiệm 15 phút báo cáo kết quả tác cho Hs. thu được. Gv: Nhận xét ghi hoặc chiếu nội dung * Có chất lỏng ngưng tụ trong ống B. lên bảng. * Chất lỏng có mùi thơm ? Vì sao phải cho muối ăn bão hoà vào PTHH: ống nghiệm B lắc rồi mới để yên. Hs: Thảo luận 3 phút TL theo từng Gv: Nhận xét nhóm. Gv: Hướng dẫn Hs viết tường trình dựa Hs: về nhà tự viết tường trình theo câu hỏi sau: Mục Hiện Kết luận ? Mục đích thí nghiệm STT đích tượng PTHH ? Hiện tượng quan sát được TN ? Kết luận và viết PTHH 1 2 Từng nhóm Hs dọn vệ sinh sắp xếp dụng cụ. 4. Tổng kết: (4phút ) Đánh giá các hoạt động của từng nhóm IV. RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Ưu: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nhược: ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần: 31 Ngày soạn: 03 /3 / 2018 Tiết : 60 Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về dẫn xuất hiđrocacbon - Kỹ năng: Viết CTHH các h/c h/c, kĩ năng vận dụng để giải bài tập - Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc. II. CHUẨN Bị: - Giáo viên : chuẩn bị đề kiểm tra - Học sinh : Ôn lại các kiến thức đã học Hoa 9-HK2- Theo PPCTmôùi: Trang : 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào A, B,C hoặc D cho câu trả lời đúng nhất. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào A,B,C hoặc D cho câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Dãy hợp chất nào sau hoàn toàn là dẫn xuất của hiđrocacbon: A. C2H4 , C2H6O , C2H4O2 ; B. CH3NO2 , C2H5OH, C2H3O2Na; C. C6H5Br , CH3COOH, C2H2; D. CH3COOH , CH3Cl , Na2CO3 Câu 2: Một bạn ghi các công thức của rượu Etylic như sau. a. C2H5OH ; b. C2H6O ; c. CH3 – CH2 – OH ; d. OH – CH2 – CH3 ; A. Tất cả đều đúng; B. a , b đúng c, d sai; C. a , b , c đúng d sai; D. a , c , d đúng b sai; Câu 3: Rượu etylic phản ứng với Natri vì. A. Trong phân tử có nhóm – COO; B. Trong phân tử có nhóm – COOH; C. Trong phân tử có nhóm – OH ; D. Trong phân tử có nhóm – OOH; Câu 4: Số ml rượu nguyên chất có trong 300ml rượu 250 là. A. 75 ml ; B. 70 ml ; C. 80 ml ; D. 85 ml; Câu 5: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có nhóm. A. – COO; B. – COOH; C. – OH; D. – CH-OOH; Câu 6: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ. A. 2 – 5%; B. 5 – 10%; C. 10 – 15%; D. 20 – 50%. Câu 7: Một chất hữu cơ A, vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH là: A. Metan; B. Rượu etilic; C. Axit axetic; D. Tinh bột; Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X phải dùng 5,04 lít oxi(đktc) thu được 0,15mol CO2 và 3,6g H2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là: A. C2H6O; B. C3H8O; C. C3H6O2; D. C3H8. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1,5đ ) Viết phương trình phản ứng thể hiện sự chuyển hoá sau. C2H4 C2H5OH CH3COOH Ca(CH3COO)2 Câu 2: ( 1,5đ ) Viết phương trình phản ứng khi cho Na; NaOH; K2CO3 tác dụng với axit axetic. Câu 3: ( 3đ ) Đốt cháy hoàn toàn một loại rượu nguyên chất, sinh ra 4,48 lít khí CO2 . a. Tính số gam rượu đã cháy. b. Tính thể tích không khí cần dùng đề đốt cháy lượng rượu trên. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích Không khí.(Các thể tích khí đều đo ở đktc) c) Nếu cho ½ lượng khí thoát ra trên qua dung dịch nước vôi trong thì có bao nhiêu gam kết tủa? Hoa 9-HK2- Theo PPCTmôùi: Trang : 4 Tuần: 32 Ngày soạn: 07 / 3 / 2018 Tiết : 61,62 Ngày dạy: Bài 50 : GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết trạng thái thiên nhiên ,nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của gluczơ và săccarozơ. 2. Kỹ năng: Viết sơ đồ phản ứng tráng bạc phản ứng lên men glucozơ 3. Thái độ: Tự giác học tập, nghiên cứu II. CHUẨN BỊ - GV: + Glucozơ, Đường săc carozơ, dd AgNO3, dung dịch NH3, dd H2SO4 + Ống nghiệm, nước, đèn cồn. - HS: Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ, nghiên cứu trước bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả và nhận xét bài kiểm tra. ( 5 phút ) 3. Bài mới : “TIẾT 1” Hoạt động của GV và HS Nội dung, kiến thức Hoạt động1: ( 8 phút ) Tìm hiểu trạng thái TN của glucozơ và saccarozơ - GV: Cho HS q.sát tranh H5.9 và H5.12 I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Y/c HS trả lời - Glucozơ: Có trong các bộ phận của cây, + Glucozơ có nhiều trong loại cây nào ? nhiều nhất trong quả chín ( quả nho),và có + Săccarôzơ có nhiều trong loại cây gì ? trong cơ thể người và động vật. - HS quan sát H5.9 và H5.12 - Săccarôzơ có nhiều trong loài thực vật - HS trả lời như : mía, củ cải đường, thốt nốt, . - Hs khác nhận xét => Rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của Glucozơ và saccrozơ Hoạt động2: (7 phút ) Tìm hiểu t/ chất vật lý của glucozơ và saccarozơ - GV biểu diễn TN, yêu cầu HS quan sát II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ và trả lời. Tính chất vật lí ? Glucozơ và Săccarôzơ là chất kết tinh - Hs: quan sát trả lời không màu, vị ngọt dể tan trong nước. - Hs khác nhận xét bổ sung . => Nhận xét, kết luận. Hoạt động3: (20 phút ) Tìm hiểu t/ chất hóa học của glucozơ và saccarozơ - GV: Biểu diễn thí nghiệm: Cho Glucozơ và Săccarôzơ lần lượt t/d với III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC bạc nitrat 1. Phản ứng oxi hóa :(Phản ứng - Y/c HS trả lời. tráng gương). + Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích - Saccarozơ không có phản ứng tráng ,viết PTHH minh hoạ ? gương. + P/ứng giữa glucozơ và bạc nitrat còn gọi là Hoa 9-HK2- Theo PPCTmôùi: Trang : 6 - HS: Nhìn hình vẽ SGK trả lời . - Làm thức ăn cho người. - Hs khác nhận xét - Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. - Quan sát tranh trả lời ; - Nguyên liệu pha chế thuốc. - Hs khác nhận xét. => rút ra kết luận Hoạt động3: (20 phút ) Luyện tập - Gv yêu cầu HS đọc nội 11,2 Bài 4/tr152. Số mol CO2 : 0,5(mol) dung bài tập 4/152 22,4 - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt. (dd) Menruou (dd) PTHH: C6H12O6 30 320 C 2C2H5OH +2CO2 - Yêu cầu HS tính số mol 0,25mol 0,5mol 0,5mol của CO2 ? a. Khối lượng rượu etylic: 0,5 x 46 = 23(g) - Viết PTPU? b. Khối lượng glucozơ: 0,25 x 180 = 45 (g) - Dựa vào PTPU để tính Hiệu suất 90% Khối lượng glucozơ cần là: toán theo yêu cầu. 45x100 50(g) - HS Hoạt động bằng giấy 90 nháp Bài 2/tr155: - HS xung phong lên bảng AXIT C12H22O11 + H2O t0 C6H12O6 + C6H12O6 làm. Menruou C H O 0 2C H OH + 2CO - GV nhận xét, bổ sung. 6 12 6 30 32 C 2 5 2 Bài 3/tr155: Do saccarozơ trong mía bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic. - GV hướng dẫn làm bài 3, Bài 5/tr155: 1 5, 6 /tr155 Trong 1 tấn nước mía 13% có 13 (tấn) 100 saccarozơ. Vì hiệu suất thu hồi đạt 80% nên lượng 13 80 saccarozơ thu được là 0,104 (tấn) saccarozơ 100 100 hay 0,104 1000 = 104 (kg). Bài 6/tr155: Gọi công thức của gluxit là CxHyOz. PTHH của phản ứng cháy : to 4CxHyOz + (4x + y - 2z)O2 4xCO2 + 2yH2O Theo PTHH ta có : cứ 1 mol gluxit bị đốt cháy sẽ tạo ra y 44x gam CO2 và 18 gam H2O. 2 Hoa 9-HK2- Theo PPCTmôùi: Trang : 8 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung, kiến thức Hoạt động1: ( 6 phút ) Tìm hiểu trạng thái tự nhiên - GV: Cho HS quan sát tranh SGK I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Nêu vấn đề, yêu cầu HS trả lời. - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, Tinh bột và xenlulozơ có trang thái tự quả, như ngô, sắn, lúa. nhiên giống và khác nhau như thế nào? - Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi Vậy chúng có ở đâu. bông, tre, gỗ, nứa,. - HS: Q.sát ,trả lời. - Hs khác nhận xét => Kết luận. Hoạt động2: ( 6phút ) Tìm hiểu tính chất vật lý - Cho Hs làm thí nghiệm II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Y/c HS rút ra lết luận. Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn, - HS: Làm thí nghiệm màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh - Q.sát, nhận xét tính chất vật lý. bột tan được trong nước nóng. Hoạt động3: ( 4phút ) Tìm hiểu cấu tạo phân tử - GV: Viết công thức phân tử của 2 III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ chất lên bảng và giải thích ý nghĩa của chỉ số n là số mắt xích trong phân tử . Công thức của tinh bột và xenlulozơ là - HS: Đọc thông tin SGK. ( - C6H10O5 -)n - Nhận xét: Thành phần phân tử, khối lượng phân tử của tinh bột và xenlulozơ? Hoạt động4: ( 12phút ) Tìm hiểu tính chất hóa học - Thông báo t/c hóa học. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Yêu cầu HS mô tả TN 1. Phản ứng thủy phân . Axit - Giúp HS rút ra kết luận. (–C6H10O5 –)n + nH2O t0 nC6H12O6 - HS: Thu thập thông tin từ SGK. Glucozơ -Trình bày phản ứng thủy phân 2.Tác dụng của tinh bột với iot - Nhận xét tác dụng của hồ tinh bột với Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh iốt ? đặc trưng (Phản ứng nhận biết tinh bột). Hoạt động5: ( 5phút ) Tìm hiểu các ứng dụng - Yêu cầu các em đọc SGK phần quá V. ỨNG DỤNG trình hình thành ra tinh bột và xenlulozơ kết hợp q/sát sơ đồ. - Tinh bột: dùng làm lương thực, sản xuất - HS: Đọc thông tin, q/sát sơ đồ, trả lời đường glucozơ, rượu etylic +Hãy nêu những ứng dụng chính của - Xenlulozơ: dùng làn vải sợi, đồ gỗ và tinh bột và xenlulozơ ? trong vật liệu xây dựng. +Tinh bột và xenlulozơ được hình thành như thế nào ở đâu ? - Nhận xét, kết luận. Hoa 9-HK2- Theo PPCTmôùi: Trang : 10 - GV: Cho Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi II. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO + Hãy cho biết các nguyên tố có trong phân tử PHÂN TỬ protein. 1. Thành phần nguyên tố : Gồm C, + Cấu tạo protein có gì đặc biệt? H, O, N và một lượng nhỏ, S, P, kim - Thu thập thông tin SGK. loại - Trả lời. 2. Cấu tạo phân tử - Hs khác nhận xét Protein có phân tử khối rất lớn, - GV: kết luận, thông báo về “mắt xich” có cấu tạo phân tử rất phức tạp, được tạo thành từ nhiều loại amino axit. Hoạt động1: ( 20phút ) Tìm hiểu tính chất protêin - GV: Y/c Hs thu thập thông tin. III. TÍNH CHẤT - Thông báo phản ứng thủy phân. 1. Phản ứng thủy phân - Y/c HS trả lời: Hãy nêu quá trình hấp thụ Khi đun nóng protein trong dung protein trong cơ thể người ? dịch axit hoặc bazơ, protein bị thủy - HS: Thu thập thông tin SGK. phân sinh ra các amio axit . 0 - Trả lời câu hỏi. Protein + nước t Hỗn hợp aminoaxit - Hs khác nhận xét 2. Sự phân hủy bởi nhiệt => kết luận. Khi đốt cháy protein (tóc, lông gà, - GV: Hướng dẩn Hs làm TN. lông vịt) không có nước, protein bị - HS: Làm TN. Q/sát, nhận xét phân hủy tạo ra những chất bay hơi Hiện tượng gì xảy ra khi đốt vì sao ? và có mùi khét. - Tìm hiểu sự đông tụ. 3. Sự đông tụ - Trả lời. Khi đun nóng hoặc cho thêm - Y/cầu Hs nhận xét hiện tượng trứng khi bị rượu etylic vào protein, xảy ra hiện luộc; Hiện tượng nấu canh cua ? tượng kết tủa. Hiện tượng đó gọi là sự => kết luận. đông tụ. Hoạt động1: ( 5phút ) Tìm hiểu ứng dụng protêin - GV hỏi: Protein có những ứng dụng quan IV. ỨNG DỤNG trọng nào? Protein là thực phẩm quan trọng của - HS: Đọc thông tin SGK . người và động vật. - Trả lời - Kết luận. 4. Củng cố: (3 phút ) Cho HS làm bài tập 1, 2 trang 160 tại lớp, nhận xét, củng cố nội dung. 5. Hướng dẫn: (2 phút ) Hướng dẫn làm bài tập 4 Hs về nhà làm. a. Giống nhau : nguyên tố.; khác nhau có thêm mọt nguyên tố ; cấu tạo : giống nhau: có nhóm; khác nhau ở nhóm b. Bỏ OH trong –COOH , bỏ H của NH2, Nối 2 phần lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Ưu: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nhược: ------------------------------------------------------------------------------------------------ Hoa 9-HK2- Theo PPCTmôùi: Trang : 12 câu hỏi + polime tổng hợp (polietylen, Polime được phân thành mấy loại ? polivinylclorua..). - HS: Thảo luận. - Trả lời ; - Nhóm Hs khác nhận xét, bổ sung nếu thiếu. => Kết luận. Hoạt động1: ( 20phút ) Tìm hiểu về cấu tạo và tính chất Polime - Thông báo theo SGK. 2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế - Ghi CTCT lên bảng. nào ? - Trao đổi, hướng dẫn HS viết công - Phân tử polime đều được cấu tạo bởi thức chung. nhiều mắt xíchliên kết với nhau. - HS: Thu thập thông tin. - Thí dụ: + Nhận xét CTCT. Polime CTChung Mắt xích + Ghi nhớ một số CT. Poli etilen (-CH -CH -) -CH -CH - - GV: Hướng dẫn Hs quan sát H5.15. 2 2 n 2 2 - Giúp HS phân biệt các loại mạch. Tinh bột, - HS: Q/sát sơ đồ H.15. (-C6H10O5-)n -C6H10O5- - Nhận xét: Có những mạch polime nào xenlulozơ ? ? Polime có những tính chất vật lí quan Poli (vinyl -CH2-CH- -CH2-CH- trọng nào. clorua) Cl n => Kết luận. Cl - Liên hệ tính chất vật lí. - Polime thường là chất rắn không bay hơi, hầu hết không tan trong nước hoặc các dung môi thường, bền vững trong tự nhiên. - GV hướng dẫn HS đọc thêm phần ứng dụng II. ỨNG DỤNG (HS tự nghiên cứu) 4. Củng cố: (2 phút ) Plime là gì ? Có mấy loại ? Nêu tính chất vật lí ? 5. Hướng dẫn: (3 phút ) Bài 1/165. Chọn câu d Bài 2/165. a. Rắn ; b. Không tan ; c. Polime thiên nhiên ; polime tổng hợp d. tổng hợp; thiên nhiên. Bài 3/165. poli etilen, xenlulozơ, poli ( vinyl clrua) đều là mạch thẳng. Tinh bột (amilopectin) có mạch nhánh. Bài 4/165. a. –CH2–CH– Cl n b. Mạch thẳng. c. Đốt cháy có mùi khét là da thật. Hoa 9-HK2- Theo PPCTmôùi: Trang : 14 Hoạt động của GV và HS Nội dung, kiến thức Hoạt động1: (17phút ) Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dich amoniac. - GV: Giới thiệu bài thực hành 1. Thí nghiệm1 - Y/cầu HS . Tác dụng của glucozơ với ? Nêu dụng cụ để tiến hành thí nghiệm. bạc nitrat trong dung dich ? cách tiến hành thí nghiệm. amoniac. ? Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng quan - Hiện tượng: sát được Có chất màu sáng bạc bám trên - Hướng dẫn từng nhóm làm thí nghiệm. thành ống nghiệm. Do có phản ứng xảy ra sinh ra - HS: Đọc Kỹ nội dung hướng dẫn SGK. kim loại Ag bám trên thành - Trả lời ống nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm - PTHH: - Thảo luận ghi hiện tượng q/sát được và giải thích. C6H12O6 + Ag2O NH3 - Từng nhóm đại diện báo cáo kết quả thí nghiệm C6H12O7 + 2Ag Axit gluconic - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét kết quả Hoạt động1: ( 20 phút ) Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột - GV :Y/c HS trả lời. 2. Thí nghiệm 2 Cho biết cách nhận biết glucozơ, Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột. saccarozơ, tinh bột ? Dung dịch: glucozơ, saccarozơ, tinh bột - HS : Đọc kỹ nội dung SGK. - Trả lời , Hs khác nhận xét + dd Iot - GV: Cho hs tiến hành thí nghiệm. - Hướng dẫn từng nhóm làm thí nghiệm Không đổi màu Chuyển màu xanh Tiến hành làm TN - GV : Giúp HS thực hiện thành công Glucozơ, saccarozơ Tinh bột TN. + dd AgNO3 trong amoniac có Ag kết tủa không có Ag Glucozơ Saccarozơ 4. Tổng kết: (5 phút ) - Đánh giá, nhận xét tiết học - Cho Hs cất hoá chất, dọn dụng cụ đem rửa và xếp dụng cụ gọn theo đúng vị trí, quét dọn. lau bàn ghế. Hoa 9-HK2- Theo PPCTmôùi: Trang : 16
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_hoc_ki_ii_bai_49_den_55_nam_hoc_2017_2.doc