Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Tiết 67 đến 70 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 7 Trang Bình Hà 15
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Tiết 67 đến 70 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Tiết 67 đến 70 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Tiết 67 đến 70 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 + Chép bài vào vở mNaCl = 0,02 . 58,5 = 1,17 g.
+ Tính toán khối lượng đường và khối + Cách pha: Cân 1,17 g NaCl khan cho vào 
lượng nước và nêu cách pha? cốc chia độ (cốc 2), rồi rót từ từ nước vào 
=> HS: Đại diện trả lời, bổ sung cho đến vạch 100 ml. Ta được 100 ml dd 
 NaCl 0,2M
 Hoạt động3: (5 phút) Tường trình
- GV: Yêu cầu học sinh báo cáo cách 
tính toán và cách pha chế
- HS: Đại diện báo cáo kết quả.
- Bổ sung, nhận xét
- Gv kết luận
 4. Củng cố (2 phút )
 Nhắc lại nội dung các bài toán và cách thực hiện.
 5. Hướng dẫn về nhà (3 phút )
 Học ôn tập học kỳ
 IV. RÚT KINH NGHIỆN 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Ưu điểm:
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nhược điểm:
 Tuần 35. Ngày soạn: 05/ 4/2018
 Tiết 68. Ngày dạy: 
 ÔN TẬP HKII 
 I. MỤC TIÊU
 - Học sinh được hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II.
 - Rèn kỹ năng viết PTPƯ về các tính chất hoá học của ôxi, hiđrô, nước.
 - Học sinh được liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ; phiếu học tập. 
 - HS: Học ôn tập
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, tác phong. 
 2. Kiểm tra bài cũ (Không) (1 phút)
 3. Bài mới 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, kiến thức
 Hoạt động1: (14 phút )
 Ôn tập tính chất hoá học của ôxi, hiđrô, nước và định nghĩa các loại phản ứng 
 - GV giới thiệu mục tiêu của tiết ôn tập. 1. Tính chất hoá học của ôxi, 
 + Em hãy cho biết học kỳ II chúng ta đã học hiđrô, nước và định nghĩa các 
 những chất cụ thể nào? loại phản ứng
 - HS : Trả lời 
 - HS : Nhận xét HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2. - K2O: kali ôxit
- Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? - CO2: cácbon đi ôxit
- Định nghĩa, viết công thức chung của: - CuO: đồng (II) ôxit
ôxit, axit, bazơ, muối? * Bazơ: (M(OH)m)
- HS: Thực hiện theo yêu cầu + Gọi tên bazơ: 
- Nhận xét - Mg(OH)2: magiê hiđrôxit
=> Nhớ lại kiến thức quan trọng - Fe(OH)3: sắt (III) hiđrôxit
- GV: Nhắc lại khái niệm; phân loại; tên - Ba(OH)2: bari hiđrôxit
gọi ôxit, axit, bazơ, muối * Axit: (HnA)
 + Gọi tên axit: 
 - H2SO4: axit sunfuric
 - HNO3: axit nitơric
 - HCl: axit clohiđric
 - H2S: axit sufua hiđric
 * Muối: MxAy.
 - K3PO4: Kali photphat
 - Na2CO3: Natri cacbonat
 - Ca(HCO3)2: Canxi hidrocacbonat
 4. Củng cố (3 phút )
 Nhắc lại và cách ghi nhớ CTHH, tên gọi
 5. Hướng dẫn (1 phút )
 Học ôn tập học các dạng bài toán.
 IV. RÚT KINH NGHIỆN 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Ưu điểm:
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nhược điểm:
 Ký duyệt tuần 35
 M.Diệu, ngày . tháng. năm ...
 Nguyễn Đình Quyết Bài tập 2: Số mol = 7,2 = 0,123 (mol)
- Hoà tan 8g CuSO4 trong 100 ml H2O. 58,5
Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol Bài tập 2:
của dd thu được? a) Tính nồng độ mol của dd:
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận m 8
 nCuSO4 = = = 0,05 (mol)
xét? M 160
 n
 CM (CuSO4) = 
- Giáo viên: Đặt câu hỏi gợi ý: V
 0,05
?Nêu biểu thức tính: C%, CM? = = 0,5M
?Để tính được CM của dd ta phải tính các 0,1
đại lượng nào? Biểu thức tính? b) Tính C% của dd:
 ? Để tính được C% của dd ta phải tính Đổi 100 ml H2O = 100g 
các đại lượng nào? Biểu thức tính? (Vì: DH2O = 1g/ml)
- HS: Thực hiện giải mdd (CuSO4) = 100 + 8 = 108g
 8
 C% = .100% = 7,4%
 108
 Hoạt động2: (25 phút) Luyện tập 
- Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2. Luyện tập
hoàn thành bài tập.
Bài tập 3: Bài tập 3:
Cho 5,4 gam Al vào 200 ml dd H2SO4 m 5,4
 a) nAl = = = 0,2 (mol) 
1,35M. M 27
a) Kim loại hay axit cò dư? (sau khi phản nH2SO4 = CM.V 
ứng trên kết thúc). Tính khối lượng còn dư = 1,35.0,2 = 0,27 (mol)
lại? - PTHH: 
b) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc? 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
c) Tính nồng độ mol của dd tạo thành sau 
phản ứng. Coi thể tích của dd thay đổi - Sau phản ứng Al còn dư.
không đáng kể? Theo phương trình:
- Hs: Đọc đề bài, thảo luận 2
 nAl (p.ứng) = . nH2SO4=0,18(mol)
- Giáo viên: Đặt câu hỏi gợi ý: 3
+ Xác định chất dư bằng cách nào? nH2SO4 (dư) = 0,2- 0,18 = 0,02 mol
+ Hãy tính số mol của các chất tham gia mAl (dư) = 0,02 .27 = 0,54 (gam)
phản ứng? b) Theo phương trình:
+Viết phương trình phản ứng? nH2 = nH2SO4 = 0,27 mol
+ Viết biểu thức tính thể tích của các chất Vhidro = 6,048 (lít) 
khí? c) Theo phương trình:
+ Tính thể tích của khí H2? 1
 nAl2(SO4)3 = nAl = 0,09 mol
 - Hs: Thực hiện làm vào giấy nháp 2
 Vdd(sau phản ứng) = Vdd(H2SO4)
 = 0,2 (lít)
 0,09
 CM(Al2SO4)= = 0,45M
 0,2
 4. Củng cố (3 phút )
 Nhắc lại các công thức và cách vận dụng khi gặp dạng toán.
 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút )
 Học ôn tập, xây dựng đề cương cho kiểm tra HK II.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_67_den_70_nam_hoc_2017.doc