Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Bài 40 đến 42 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 9 Trang Bình Hà 12
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Bài 40 đến 42 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Bài 40 đến 42 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Bài 40 đến 42 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 B. Phần tự luận: (6đ) 
 Câu 1: (2đ)
 to
 2H2 + O2  2 H2O (0,5đ)
 to
 C + 2H2  CH4 (0,5đ)
 to
 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O (0,5đ)
 to
 H2 + CuO  Cu + H2O (0,5đ)
 Câu 2: (1đ) 
 - Nhúng giấy quỳ tím vào 3 dung dịch HCl; KOH; KCl, 
 - Nếu dung dịch nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ là lọ đựng HCl
 - Nếu dung dịch nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là lọ đựng KOH 
 - Nếu dung dịch nào làm cho quỳ tím không chuyển màu là lọ đựng KCl 
 Câu 3: (4đ)
 Số mol Al =5,4 = 0,2 (mol) (0,5đ)
 27
 Phương trình hoá học:
 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (0,5đ)
 2mol 2mol 3mol
 0,2mol ?mol ?mol
 0,2.3
 - Thể tích H2 thu được là: .22,4 = 6,72 (lít). (0,5đ)
 2
 - Khối lượng muối tạo thành: 0,2 . 133,5 = 26,7 g (0,5đ)
 to
 PTHH: 2H2 + O2  2H2O (0,5đ)
 6,72
 - Số mol của H2 = = 0,3 mol (0,25đ)
 22,4
 - Khối lượng nước tạo thành : 0,3 . 18 = 5,4 gam (0,25đ)
 V. THỐNG KÊ
 9-10 7-8 5-6 3-4 1-2
 Lớp Sĩ số
 SL % SL % SL % SL % SL %
8C
8D
 VI. RÚT KINH NGHIỆM 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
- GV: Vậy em hiểu như thế nào là dung môi; - Nước đường.
chất tan và dung dịch? Hãy lấy VD về dung dịch + Dung môi: nước.
và chỉ rõ chất tan, dung môi trong dung dịch đó? + Chất tan: đường 
=>HS: Trả lời, rút ra kết luận
 Hoạt động2: (12 phút)
 Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà 
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3. 2. Dung dịch bão hoà và dung dịch 
- Giúp HS rút Ra kết luận: Khi dung dịch chưa bão hoà.
vẫn còn có thể hoà tan được thêm chất tan 
=> gọi là dung dịch chưa bão hoà.
- Dung dịch không thể hào tan thêm được 
chất tan => dung dịch bão hoà. - Ở một t0 xác định:
- Vậy thế nào là dung dịch bão hoà và dung - Dung dịch chưa bão hoà là dung 
dịch chưa bão hoà? dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
-Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét. - Dung dịch bão hoà là dung dịch 
=> HS: Làm TN, rút ra kết luận không thể hoà tan thêm chất tan.
 Hoạt động3: (13 phút)
 Tìm hiểu làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 3. Làm thế nào để quá 
- Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả => trình bày. trình hoà tan chất rắn 
- HS làm thí nghiệm: cho vào mỗi cốc (25 ml nước) trong nước 
một lượng muối ăn như nhau.
+ Cốc I: để yên; Cốc II: khuấy đều.
+ Cốc III: đun nóng; Cốc IV: nghiền nhỏ. - Muốn quá trình hoà tan 
- Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả => trình bày. chất rắn xảy ra nhanh hơn, 
- Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 
được nhanh hơn ta nên thực hiện những biện pháp biện pháp sau:
nào? - Khuấy dung dịch.
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK trả lời. - Đun nóng dung dịch.
? Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình hoà tan chất - Nghiền nhỏ chất rắn.
rắn nhanh hơn.
? Vì sai khi đun nóng, quá trình hoà tan nhanh hơn.
? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn => tan nhanh.
- HS Trả lời, rút ra kết luận
 4. Củng cố (3 phút)
 Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính: Dung dịch là gì ?
 Dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà?
 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Làm bài tập 5 SGK/138.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Ưu:
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Nhược:
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 ? Qua các hiện tượng thí nghiệm trên em rút ra kết 
 luận gì (vế chất tan và chất không tan).
 - Tính tan của axit, bazơ ? a) Axit: Hầu hết axit tan được 
 ? Những muối của kim loại nào, gốc axit nào đều trong nước.
 tan hết trong nước.
 ? Những muối nào phần lớn đều không tan trong b) Bazơ: Phần lớn bazơ không 
 nước. tan trong nước.
 => Yêu cầu HS trình bày kết quả của nhóm.
 - Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng tính tan viết c) Muối: Na, K và gốc NO 3 
 CTHH của: đều tan. 
 a) 2 axit tan & 1 axit không tan.
 b) 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan. + Phần lớn muối gốc Cl, 
 c) 3 muối tan, 2 muối không tan. =SO4 tan.
 - HS: Thực hiện và trả lời các câu hỏi của GV + Phần lớn muối gốc =CO3,  
 PO4 không tan.
 Hoạt động2: (20 phút) Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước 
 - Gv: Thông báo, để biểu thị khối lượng chất II. Độ tan của một chất trong 
 tan trong một k/g dung môi => “độ tan”. nước.
 - Yêu cầu HS đọc SGK + độ tan kí hiệu là gì? + 1. Định nghĩa: Độ tan (S) của một 
 ý nghĩa? chất là số gam chất đó tan được 
 -Vd : ở 250C: độ tan của: trong 100g nước để tạo thành dung 
 + Đường là: 240g. dịch bão hoà ở 1 t0 xác định.
 + Muối ăn lá: 36g. m
 * S = ct .100
 => Ý nghĩa. m
 H 2O
 ? Độ tan của một chất phụ thuốc vào yếu tố 
 nào. 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến 
 ? Yêu cầu HS quan sát hình 65 => nhận xét. độ tan
 0
 ? Theo em Skhí tăng hay giảm khi t tăng. a) Độ tan của chất rắn tăng khi 
 0
 - Độ tan (khí): t & P. nhiệt độ tăng.
 - Yêu cầu HS lấy vd: b) Độ tan của chất khí tăng khi t0 
 giảm và P tăng.
 4. Củng cố (2 phút)
 Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
 5. Hướng dẫn về nhà (4 phút)
 Làm bài tập 5/142.
 o
 Ở nhiệt độ 18 C, 250g nước hoà tan được 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão 
hoà. Vậy ở nhiệt độ 18 oC, 100g nước hoà tan được x(g)
 => x = 53.100 : 250 = 21,2 g Na2CO3 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Ưu:
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Nhược:
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
- GV: Hướng dẫn = 10 + 40 = 50g.
+ Theo đề bài đường gọi là gì, nước gọi là gì ? => C%= 10 x 100% = 20%
+ Khối lượng chất tan là bao nhiêu? 50
+ Khối lượng dd là bao nhiêu?
+ Áp dụng? BT2: Tính khối lượng NaOH có 
- Yêu cầu HS làm bài tập 2. trong 200g dd NaOH 15%.
BT2:Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd Giải:
NaOH 15%. Từ C% = mct . 100%
- HS : Hoạt động giấy nháp. mdd
+ Trao đổi, thảo luận. C%.mdd
 => mct =
+ Xung phong lên giải. 100
+ Nhận xét, bổ sung nếu có. 15.200
 => mNaOH = = 30g
 100
- Hướng dẫn
+ Đề bài cho ta biết gì? Yêu cầu ta làm gì ?
+ Khối lượng chất tan là khối lượng của chất 
nào ?
- Khuyến khích HS lên bảng
- So sánh đề bài tập 1 và 2 tìm đặc điểm khác BT3: Hoà tan 20g muối vào nước 
nhau. được dd có nồng độ là 10%.
BT3: a) Tính mdd nước muối .
Hoà tan 20g muối vào nước được dd có nồng b) Tính mnước cần.
độ là 10%. Giải:
 a) mct = mmuối = 20g.
a) Tính mdd nước muối 
b) Tính mnước cần. C% = 10%.
- GV: Hướng dẫn làm bài tập 3
 mct
? Muốn tính được m dd của một chất khi biết m ct Biểu thức: C% = . 100%
và C% ta phải làm cách nào? mdd
 mct
=> Dựa vào biểu thức nào ta có thể tính được => mdd = . 100% 
 C%
mdm.
- HS. = 20 . 100% = 200g
+ Trao đổi, thảo luận. 10
+ Xung phong lên giải.
 b) Ta có: m = m + m
=> Nhận xét, bổ sung nếu có. dd ct dm
- GV: Khuyến khích HS lên bảng, có thể cho mdm= mdd – mct
điểm, nếu làm đúng. = 200 – 20 = 180g
 4. Củng cố (1phút)
 Nêu lại công thức tính và cách áp dụng
 5. Hướng dẫnvề nhà (4 phút)
 - BT1/145:
 Trước hết, tìm khối lượng chất tan BaCl2 có trong 200 g dung dịch 5%.
 5.200
 m 10 (g)
 BaCl2 100
 Như vậy câu trả lời đúng là (B).
 BT7/145:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_hoc_ki_ii_bai_40_den_42_nam_hoc_2017_2.doc