Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Bài 34 đến 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Bài 34 đến 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Bài 34 đến 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

bùng lên là lọ chứa khí oxi ; Lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro ; Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí. 3. Câu trả lời C) là đúng. 4. Các phản ứng 1), 2) và 4) là phản ứng kết hợp ; Các phản ứng 3) và 5) là phản ứng thế, đồng thời phản ứng 5) là phản ứng - GV hướng dẫn HS thực hiện bài 5. oxi hoá - khử. => HS thực hiện theo hướng dẫn to cao 5. a) H2 + CuO H2O + Cu (1) to cao 3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe (2) b) Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác : Chất oxi hoá là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác. - GV: Nhận xét, củng cố c) Khối lượng đồng thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim loại : 6 gam - 2,80 gam = 3,2 gam Cu 3,2 Lượng đồng thu được : 0,05 (mol) . 64 2,8 Lượng sắt thu được : 0,05 (mol) . 56 Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo PTHH (1) : 22,4.0,05 = 1,12 (l) khí H2. 1 Thể tích khí hiđro cần dùng để khử Fe2O3 theo PTHH (2) : 22,4.3.0,05 = 1,68 (l) khí H2. 2 Thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) để khử hỗn hợp 2 oxit : 1,12 + 1,68 = 2,80 (l) khí H2 4. Củng cố (2 phút) Nhắc lại các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá - khử. 5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) Chuẩn bị bài TH IV. RÚT KINH NGHIỆM - Ưu điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nhược điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hoạt động3: (7 phút) Tổng kết - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm. - Bản tường trình => HS hoàn thành báo cáo. - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng + Hiện tượng xảy ra. TH + Viết PT phản ứng. - GV nhận xét và đánh giá. 4. Củng cố (2 phút) Tính chất hóa học của H2? 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Chuẩn bị bài 36. IV. RÚT KINH NGHIỆM - Ưu điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nhược điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ký duyệt tuần 27 M.Diệu, ngày . tháng. năm ... Nguyễn Đình Quyết Tuần 28. Ngày soạn: 10/ 02/2018 Tiết 53. Ngày dạy: Bài 36: NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi, theo tỷ lệ khối lượng là 8 phần Oxi :1phần Hiđrô. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. - Quan sát TN, hình ảnh TN phân tích tổng hợp nước, rút ra nhận xét về thành phần của nước. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ ? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và - Nước là hợp chất tạo bởi 2 khối lượng như thế nào. nguyên tố: H & O. => HS trả lời, - Tỉ lệ thể tích (2H : 1O) - Vậy bằng thực nghiệm em hãy cho biết nước - Tỉ lệ khối lượng (1 : 8) có công thức hóa học như thế nào? 4. Củng cố (2 phút ) Nêu thành phần cấu tạo của nước ? 5. Hướng dẫn về nhà (4 phút ) Cách làm bài tập 3/tr125 to 2H2 + O2 2H2O 2.22,4 lít 22,4 lít 2.18 gam x lít ? y lít ? 1,8 gam Thể tích khí H2 cần dùng để tạo ra 1,8 gam H2O : 2.22,4.1,8 x = = 2,24 (l) H2. 2.18 Thể tích khí O2 cần dùng để tạo ra 1,8 gam H2O: 22,4.1,8 y = = 1,12 (l) O2 2.18 IV. RÚT KINH NGHIỆM - Ưu điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nhược điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 28. Ngày soạn: 10/ 02/2018 Tiết 53. Ngày dạy: Bài 36: NƯỚC (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoad tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit) - Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. 3. Thái độ: Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm. II. CHUẨN BỊ - GV: + Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4. + Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh, Ống nghiệm, giá , đèn cồn - HS: Đọc trước bài học phần còn lại. Hoạt động3: (5 phút) Tìm hiểu vai trò của nước - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi sau: III. VAI TRÒ CỦA NƯỚC + Nước có vai trò gì trong đời sống của con TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN người ? XUẤT, CHỐNG Ô NHIỄM + Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước NGUỒN NƯỚC không bị ô nhiễm ? => HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV lồng ghép GD ý thức bảo vệ nguồn nước và liên hệ thực tế. 4. Củng cố (3 phút) - Nêu tình chất hóa học của nước? - Cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3, Viết PTPU? 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại. - Làm bài tập 1, 5, 6 SGK/125. IV. RÚT KINH NGHIỆM - Ưu điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nhược điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ký duyệt tuần 28 M.Diệu, ngày . tháng. năm ... Nguyễn Đình Quyết
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_hoc_ki_ii_bai_34_den_36_nam_hoc_2017_2.doc