Giáo án GDCD Lớp 8 - Học kì II - Bài 18 đến 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD Lớp 8 - Học kì II - Bài 18 đến 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án GDCD Lớp 8 - Học kì II - Bài 18 đến 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

cáo với cơ quan có thẩm quyền. Hoạt động 2(15P) II. Bài học * Cho học sinh tìm hiểu nội dung bài 1. Quyền khiếu nại học . - Là quyền của công dân, đề nghị cơ ? Quyền khiếu nại là gì. Khi nào thì quan, tổ chức có thẩm quyền . khiếu nại. Cho ví dụ. ? Quyền tố cáo là gì ? Khi nào thì tố 2. Quyền tố cáo cáo. Lấy ví dụ. - Là quyền của công dân, báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền... 3. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền cơ bản của công dân. ? Quy định của PL về quyền, khiếu 4. Quy định của PL nhà nước. nại, tố cáo ntn. - Nhà nước nghiêm cấm việc trả thù - Nhà nước nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền này để vu khống, vu cáo làm hại quyền này để vu khống, vu cáo làm hại người khác. người khác. * Cho hs tham khảo Hiến pháp (SGK). => Gv giải thích làm rõ vấn đề. * Tích hợp GDBVMT. - CD có trách nhiệm tố cáo với cơ quan có trách nhiệm về những hành vi làm ô nhiễm MT, phá hoại TNTN( chặt phá rừng trái phép). Hoạt động 3(12P) III. Bài tập * Hương dẫn hs trả lời các bài tập. => HS trả lời-> giáo viên nhận xét. Bài 1. Tố cáo với cơ quan PL có trách - Tố cáo với cơ quan PL có trách nhiệm về những việc làm sai trái của đám nhiệm về những việc làm sai trái của bạn ăn chơi của T. đám bạn ăn chơi của T. - Ông Ân không có quyền khiếu nại vì Bài 2. Ông Ân không có quyền khiếu nại ông chỉ là người hàng xóm. vì ông chỉ là người hàng xóm. Bài 3. HS trả lời theo suy nghĩ bản thân nhưng phải đảm bảo. * Dành cho hs khá giỏi: làm bài tập Bài 4. Điểm giống và khác giữa quyền 4 và liên hệ bản thân. khiếu nại và tố cáo. - Điểm giống và khác giữa quyền - Giống: Đều là quyền cơ bản của công khiếu nại và tố cáo. dân. +Giống: Đều là quyền cơ bản của + HP 1992: là công cụ để CD bảo vệ công dân. quyền... là phương tiện để CD tham tham + Khác: Đối tượng, cơ sở, mục đích. quản lí NN. * HS tự liên hệ qua thực tế trong cuộc - Khác: Đối tượng, cơ sở, mục đích. sống -> gv nhận xét và kết luận. 2 Tuần 27 Ngày soạn 22/2/2018 Tiết 27 Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự nhận thức của HS qua những bài học ở học kỳ II. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá kiến thức cho học sinh. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, câu hỏi, đáp án. - Học sinh: Học bài, giấy kiểm tra. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Phát đề kiểm tra 3. Ma trận đề Các cấp độ nhận thức Nội dung ( mục tiêu) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TĐ TN TL TN TL TN TL Nắm được tệ nạn XH là gì?.Xác định được 0,5 0,5 1,5 nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội Xác định được nguyên nhân lây truyền 0,5 HIV/AIDS Xác định được nguyên nhân gây ra tai nạn 0,5 cháy, nổ gây nguy hiểm Xác định được tài sản nào thuộc sỡ hữu công 0,5 dân Xác định được hành vi chiếm dụng tài sản của 0,5 Nhà nước Xác định đựợc khi nào cần thực hiện quyền 0,5 khiếu nại Xác định được căn bệnh HIV/AIDS là căn 0,5 bệnh nguy hiểm. Vận dụng kiến thức đã học vào hoàn cảnh cụ 1,5 thể Vận dụng kiến thức để giải quyết một tình 3 huống về quyền sở hữu tài sản của công dân. Tổng số điểm 1 4,5 4,5 10 Tỉ lệ 10% 45% 45% 100% ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Nguyên nhân gây những tai nạn nguy hiểm cho người là: A. Chuyên chở chất dễ cháy trên xe chuyên dùng. B. Buôn bán vũ khí trái phép. C. Axít được bảo quản cẩn thận. D. Sử dụng súng săn để bảo vệ hoa màu. 4 - Học sinh đảm bảo các ý sau: 0,5đ: 1b, 2c, 3d, 4b, 5a - Riêng câu 6, mỗi ý chọn đúng 0,5đ (Đúng 1; sai 2,3) II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 ( 1,5đ): Học sinh nêu được các ý: - Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.(0,5đ) - Trong xã hội hiện nay có nhiều tệ nạn xã hội như: đua xe trái phép, cờ bạc, tham nhũng, mại dâm; gian lận trong thi cử, ma túyTrong đó, tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất là: ma túy, mại dâm.( 1đ) Câu 2: (1,5đ ) - Không được xâm phạm ( lần chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân) tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. (0,5đ ) - Khi được Nhà nước giao quản lý thì phải bảo quản, giữ gìn, khi được giao sử dụng thì sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, đúng mục đích không tham ô, lãng phí.(0,5đ ) Học sinh nêu được việc bảo vệ tài sản nhà trường ở bản thân. (0,5đ) Câu 3: Học sinh đảm bảo các ý đúng cho 1đ a) Tuấn không có quyền bán chiếc xe đó, vì chiếc xe đạp đó do bố mẹ bỏ tiền mua và Tuấn còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ. Chỉ có bố mẹ mới có quyền quyết định. b) Tuấn có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó.(quyền sử dụng) c) Tuấn phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý thì mới bán. 4. Hướng dẫn : Xem lại bài và nộp bài theo quy định IV. RÚT KINH NGIỆM Ưu điểm Hạn chế Ngày.... Tháng... Năm 2018 Kí duyệt tuần 27 Trần Văn Hướng 6 * Cho hs liên hệ trong lớp học. - Hs có quyền phát biểu xd bàn bạc những công việc của lớp như: học tập các phong trào,...để đạt hiệu quả -> nhưng đảm bảo yêu cầu trong khuôn khổ. Hoạt động 2(12P) II. Bài học * Hương dẫn các em tìm hiểu khái 1. Quyền tự do ngôn luận. niệm về quyền tự do ngôn luận. - Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung. * Cho biết cách thực hiện quyền tự do 2. Cách thực hiện ngôn của công dân. - Sử dụng quyền tự do ngôn luận trong - HS nêu theo SGK. các cuộc họp ở cơ sở, trên các phương * Ví dụ: Trong những buổi họp lớp. tiện thông tin đại chúng, kiến nghị với Mọi người trong lớp đều có thể đóng đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng góp ý kiến của mình vào chủ đề cuộc nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri, góp ý họp. Những ý kiến đóng góp đó phải kiến vào dự thảo văn bản luật, bộ luật. đúng chủ đề và phải tuân theo sự điều Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải khiển của chủ toạ ( Giáo viên chủ theo quy định của pháp luật, để phát huy nhiệm hoặc lớp trưởng). tính tích cực và quyền làm chủ của nhân dân góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội. * Cho các em tham khảo HP 3. Nhà nước tạo điều kiện để công dân 1992(SGK T53) thực hiện quyền tự do ngôn luận. Hoạt động 3(12P) III. Bài tập * Hướng dẫn hs đọc nội dung bài tập Bài tập 1. và làm bài. Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn - Quyền tự do ngôn luận là b, d. luận là b, d - Học sinh có thể: Bài tập 2. + Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp, - Học sinh có thể: lấy ý kiến đóng góp của công dân vào + Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp, dự thảo. lấy ý kiến đóng góp của công dân vào + Viết thư đóng góp ý kiến gởi cơ dự thảo. quan có thẩm quyền về lĩnh vực đó + Viết thư đóng góp ý kiến gởi cơ quan có thẩm quyền về lĩnh vực đó * Dành cho hs khá giỏi bài 3 Bài tập 3. ? Nêu tên một số chuyên mục trên báo - Nêu tên một số chuyên mục trên báo đài: Hộp thư truyền hình, hỏi đáp PL, đài: Hộp thư truyền hình, hỏi đáp PL, trả trả lời thư bạn xem đài. lời thư bạn xem đài. ? Liên hệ bản thân em. 8 Tuần 29 Ngày soạn 6/3/2018 Tiết 29 Ngày dạy: BÀI 20 HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN VIỆT NAM(T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được Hiến pháp là gì? Vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật, - Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác 3. Thái độ - Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp, - Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp. II. CHUẨN BỊ Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, tư liệu, Trò: SGK, vở ghi III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1P) 2. Kiểm tra(5P) ? Quyền tự do ngôn luận của công dân được pháp luật quy định như thế nào. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1(20P) I. Đặt vấn đề * Cho hs tìm hiểu HP VN. 1. Tìm hiểu HP VN => Hs trao đổi. ? Từ khi thành lập nước đến nay * Từ khi thành lập nước đến nay nhà nước nhà nước ta đã ban hành mấy bản ta đã ban hành bốn bản Hiến pháp . Hiến pháp? Vào những năm nào. - Hiến pháp năm 1946: - Hiến pháp năm 1946 Sau khi CMT8 thành công nhà nước ta Hiến pháp của cách mạng dân tộc, ban hành HP cách mạng của dân tộc, dân dân chủ và nhân dân. chủ và nhân dân. - Hiến pháp năm 1959 - Hiến pháp năm 1959: Thời kỳ xây dựng Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hội ở miền Bắc và đấu tranh thống thống nhất nước nhà ở miền Nam. nhất nước nhà ở miền Nam. - Hiến pháp năm 1980: Hiến pháp của thời - Hiến pháp năm 1980 kỳ quá độ lên XHCN trên phạm vi cả Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã nước. hội. - Hiến pháp năm1992: Đây là bản Hiến - Hiến pháp năm1992, của thời kỳ pháp của thời kỳ đổi mới. đổi mới. => Hiến pháp năm 1992 là bản Hiến pháp có hiệu lực cao nhất, mọi văn bản pháp 10 4. Củng cố (2P) ? Hp là gì. 5. Hướng dẫn (1P) Xem lại bài, chuẩn bị phần còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm Hạn chế Ngày.... Tháng... Năm 2018 Kí duyệt tuần 29 Trần Văn Hướng 12 ? Ai phải chấp hành HP và PL. 4. Trách nhiệm của CD - Mọi CD sinh sống trong nước VN. - Mọi CD phải nghiêm chỉnh chấp hành * Cho hs tham khảo Hiến pháp HP và PL. (SGK). => Gv giải thích làm rõ vấn đề. Hoạt động 2(20P) III. Bài tập * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. Sắp xếp các điều luật theo đúng - HS thảo luận tập thể -> gọi học lĩnh vực. sinh trả lời từng lĩnh vực ứng với Các lĩnh vực Điều luật điều luật. Chế độ chính trị. 2 Chế độ kinh tế. 15, 23 Văn hoá, giáo dục, khoa học 40 Quyền và nghĩa vụ cơ bản 52, 57 cuả công dân. Tổ chức bộ máy nhà nước. 101, 131 ? Cơ quan nào có thẩm quyền ban Bài tập 2. Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản. hành văn bản. - Quốc Hội ban hành Hiến pháp, - Quốc Hội ban hành Hiến pháp, luật luật doanh nghiệp, luật thuế giá trị doanh nghiệp, luật thuế giá trị gia tăng, gia tăng, luật giáo dục. luật giáo dục. - Bộ giáo dục và đào tạo ban hành: Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng. - Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ban hành: Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. ? Sắp xếp các cơ quan Nhà nước Bài tập 3. Xếp các cơ quan NN theo hệ theo hệ thống. thống. -Cơ quan quyền lực NN: Quốc Hội, - Cơ quan quyền lực NN: Quốc Hội, Hội Hội đồng nhân dân tỉnh. đồng nhân dân tỉnh. - Cơ quan quản lý NN: Chính Phủ, uỷ ban nhân dân quận, bộ giáo dục đào tạo, bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, sở Giáo dục đào tạo, sở lao động thương binh và xã hội, phòng Giáo dục đào tạo. - Cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân tối cao. - Cơ quan xét xử: Toà án nhân dân tỉnh. 4. Củng cố (2P) 5. Hướng dẫn (1P) Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo. 14
File đính kèm:
giao_an_gdcd_lop_8_hoc_ki_ii_bai_18_den_20_nam_hoc_2017_2018.doc