Giáo án GDCD Lớp 8 - Học kì II - Bài 13 đến 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 16 Trang Bình Hà 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD Lớp 8 - Học kì II - Bài 13 đến 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án GDCD Lớp 8 - Học kì II - Bài 13 đến 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án GDCD Lớp 8 - Học kì II - Bài 13 đến 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 Hs. Đồng tình với ý kiến của An vì đồng b) P, H và bà Tâm vi phạm PL.
tiền đem ra đánh đố là vi phạm PL.
- Nếu lớp em có như vậy em sẽ ngăn 
cản và giải thích.
- P, H và bà Tâm vi phạm PL. 3. Nguyên nhân
Gv. Nêu tác hại của tệ nạn Xh với bản - Ăn chơi đua đòi, tò mò,...không ý thức 
thân và gia đình. làm chủ bản thân.
Hs. Mất đi phẩm chất đạo đức-> vi - Cha mẹ nuông chiều, tiêu cực trong Xh,
phạm PL, bị mọi người xa lánh. - Gia đình éo le, bạn bè rủ rê, bị dụ dỗ, 
* Ví dụ: ma túy -> HIV thiếu hiểu biết,
Gv. Do đâu khiến con người sa vào tệ 
nạn.
Hs. Ăn chơi đua đòi, tò mò,...không ý 
thức làm chủ bản thân.
- Cha mẹ nuông chiều, 
Gv. Hãy liên hệ thực tế tình hình ở địa 
phương hiện nay.
Hs. trả lời, bổ sung, kết luận
 Hoạt động 2 (10P) II. Bài học
Gv. Tệ nạn Xh là gì. 1. Tệ nạn Xh.
Hs. Là hiện tượng xã hội bao gồm - Là hiện tượng xã hội bao gồm những 
những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi 
hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả 
hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời xấu về mọi mặt đối với đời sống xh.
sống xh. - Có nhiều tệ nạn Xh, nhưng nguy hiểm 
* Gv giới thiệu Bộ luật hình sự 1999. nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại 
 dâm.
 4. Củng cố (3p). ? Nêu một số tệ nạn Xh mà em biết.
 5. Hướng dẫn(1P). Xem lại bài, chuẩn bị phần còn lại
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm
 Hạn chế
 Ngày.... Tháng... Năm 2018
 Kí duyệt tuần 20
 Trần Văn Hướng
 2 trong việc phòng, chống các tệ nạn thuốc.
xã hội? 4. Trách nhiệm của công dân trong việc 
Hs. Chúng ta phải sống giản dị, lành phòng, chống các tệ nạn xã hội
mạnh, biết giữ mình không sa vào tệ - Chúng ta phải sống giản dị, lành mạnh, biết 
nạn xã hội, giữ mình không sa vào tệ nạn xã hội,
Gv. Liên hệ trách nhiệm bản thân - Tuân theo qui định của pháp luật , tích cực 
trong việc phòng, chống tệ nạn Xh. tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn 
* Cho hs tham khảo tư liệu SGK. xã hội trong nhà trường, địa phương.
- Liên hệ thực tế bản thân qua bài 
học
 Hoạt động 2(17P) Hướng dẫn trả lời bài tập 
* Cho hs làm bài tập theo SGK. III. Bài tập
Bài tập 1. Các hình thức đánh bạc. Cá Bài tập1. Các hình thức đánh bạc.
cược, đá gà ăn tiền, - Cá cược, đá gà ăn tiền, 
Bài tập 2. Nguyên nhân: Ăn chơi,  Bài tập 2. Nguyên nhân:
Bài tập 3. Sai Báo cho chính quyền địa - Ăn chơi đua đòi,..
phương gần nhất, không làm theo yêu Bài tập 3. Sai
cầu của bà hàng nước. - Báo cho chính quyền địa phương gần 
Bài tập 4 Xử lí tình huống. nhất, không làm theo yêu cầu của bà hàng 
- Từ chói và giải thích cho bạn hiểu nước. 
- Giải thích tác hại của nó cũng như việc Bài tập 4 Xử lí tình huống.
làm vi phạm pl -> báo chính quyền... - Từ chói và giải thích cho bạn hiểu
- Từ chói hoặc báo chính quyền ; hỏi gói - Giải thích tác hại của nó cũng như việc 
đồ là những gì. làm vi phạm pl -> báo chính quyền...
Bài tập 5. Xử lí tình huống. - Từ chói hoặc báo chính quyền ; hỏi gói 
- Nếu Hằng đi theo sẽ gặp điều xấu xảy đồ là những gì.
ra. Nếu em là Hằng em sẽ báo gia đình 
hoặc chính quyền.
 4. Củng cố (2P) ? Cần làm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội.
 5. Hướng dẫn (1P). Đọc bài 14 SGK phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm
 Hạn chế
 Ngày.... Tháng... Năm 2018
 Kí duyệt tuần 21
 4 Gv. Liệu con người có thể ngăn chặn 
được thảm hoạ AIDS không ? Vì sao.
Hs. Được: Nếu chúng ta biết giữ mình 
và hiểu biết về tác hại của nó.
Gv. Liên hệ thực tế, cung cấp số liện 
người bị nhiễm theo thống kê mới nhất.
Hs. Hoc sinh liên hệ và trả lời-> gv 
nhận xét.
* Cho hs tham khảo điều 15, 118 * Quy định của pháp luật:
(SGK) - Điều 15, điều 118 (SGK)
Gv. Hãy áp dụng làm bài tập 3.
Hs. Con đường lây truyền và cách 
phòng tránh.
+ Chọn ý : b, e, g, i.
Gv. Hãy cho biết con đường lây truyền * Làm bài tập 3.
và cách phòng tránh. - Chọn đáp án : b,e, g, i.
Hs. Đường máu-> tránh tiếp xúc máu 
với người bị nhiễm.
- Quan hệ tình dục-> không quan hệ tình 
dục bừa bãi.
- Mẹ truyền sang con-> không dùng 
chung bơm, kim, tiêm. => Chúng ta có thể phòng tránh nhiễm 
Gv. Chúng ta có thể phòng tránh được HIV/AIDS, nếu có hiểu biết đầy đủ về 
không. nó và có ý thức đề phòng.
 Hoạt động 2 (15P) II. Bài học
Gv. Vậy HIV là gì. 1. Khái niệm 
Hs. Là tên cuả một loại vi-rút gây suy - Là tên cuả một loại vi-rút gây suy 
giãm miễn dịch ở người. AIDS là giai giãm miễn dịch ở người. AIDS là giai 
đoạn cuối của sự nhiễm HIV... đoạn cuối của sự nhiễm HIV...
Gv. Pháp luật quy định những gì về 2. Quy định của pháp luật.
phòng, chống HIV/AIDS . - Có 3 quy định cơ bản
Hs. nêu 3 ý lớn trong SGK.
Gv. Mỗi chúng ta cần phòng tránh ntn. 3. Ý thức của mỗi người.
Hs. Cần phải có hiểu biết đầy đủ về - Cần phải có hiểu biết đầy đủ về 
HIV/AIDS . HIV/AIDS .
- Chủ động phòng, tránhkhông phân - Chủ động phòng, tránhkhông phân 
biệt đối xử người bị nhiễm, tích cực biệt đối xử người bị nhiễm, tích cực 
tham gia các hoạt động phong trào tham gia các hoạt động phong trào 
phòng tránh. phòng tránh.
 Hoạt động 3(12P) III. Bài tập
Gv. Hãy trao đổi bài tập 1. 1. Có MQH gần gũi
Hs. Có MQH gần gũi (nhân quả) - Vì tệ nạn Xh là nguyên nhân dẫn 
Hs. Vì tệ nạn Xh là nguyên nhân dẫn đến... 
đến... => ví dụ: Ăn chơi, tiêm chích
 2. Sự nguy hiểm của nó. 
 6 2. Kĩ năng Biết phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại 
trong cuộc sống.
 3.Thái độ
 - Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc 
hại gây ra.
 - Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ,...cùng thực 
hiện.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Giáo án, SGK,..
 - Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp(1P) 
 2. Kiểm tra (4P) ? HIV-AIDS là gì. Pháp luật quy định những gì về việc 
phòng chống HIV- AIDS. 
 3. Bài mới 
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động1 (10P) I. Đặt vấn đề
* Yêu cầu HS đọc mục đặt vấn đề => 1. Sự nguy hiểm của tai nạn do vũ 
cho các em trao đổi khí cháy nổ, chất độc hại gây ra.
Nêu vấn đề:
? Nghĩ gì khi đọc những thông tin trên.
- Các thông tin trên giúp em thấy được 
tác hại to lớn do các chất độc hại...
? Những tai nạn đó để lại những hậu quả - Bị thương, tàn phá, chết người.
gì. - Mất tài sản của cá nhân, gia đình, xã 
- Gây cho con người sức khỏe, tính hội.
mạng và tài sản. * Kết luận
? Cần làm gì để hạn chế, loại trừ những - Các tai nạn vũ khí cháy, nổ và các 
tai nạn đó. chất độc hại gây ra rất nguy hiểm, vì 
- Thực hiện theo quy định PL, không sử vậy cần có sự quy định của PL nhà 
dụng các chất độc hại một cách bừa bãi. nước để phòng ngừa và ý thức của mọi 
? Nêu những mặt ưu cũng như sự cần người.
thiết của các loại vũ khí... trên.
- Có những trường hợp chúng rất cần 
cho con người 
? Hãy tìm hiểu quy định của PL về 2. Các quy định về phòng ngừa tai nạn 
phòng ngừa... vũ khí...
=> Áp dụng làm bài tập 3. - Bài tập 3. Việc làm vi phạm pháp 
- Việc làm vi phạm PL: a, b, d, e, g. luật: a, b, d, e, g.
* Cho hs trao đổi về một số vụ cháy, nổ 
xảy ra và các biện pháp phòng chống.
* Tích hợp GDBVMT.
- Tai nạn vũ khí, cháy, nổ,..không 
 8 quy định về phòng, ngừa....ở địa phương 
em. Liên hệ trong lớp em.
=> Cho các em trao đổi và rút ra kết 
luận.
- Thực hiện khá tốt không có trường hợp 
vi phạm.
 4. Củng cố(2P) ? Chúng ta cần làm gì hạn chế tối đa tai nạn vũ khí,
 5. Hướng dẫn(1P). Xem bài cũ và chuẩn bị bài 16 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 Ưu điểm
 Hạn chế
 Ngày.... Tháng... Năm 2018
 Kí duyệt tuần 23
 Trần Văn Hướng
 10 Những chất và loại độc hại nào có thể gây tai nạn nguy hiểm: Xăng dầu, gas, thuốc 
nổ, bom, súng, thuốc trừ sâu,(4đ)
 3. Bài mới 
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1(7P) 1. Đặt vấn đề
* HS đọc 2 tình huống trả lời câu hỏi. 1. Tìm hiểu tình huống
? Ai có quyền sở hữu chiếc xe. a) Tình huống 1.
- Người chủ chiếc xe. - Người chủ chiếc xe máy.
? Ai chỉ có quyền sử dụng xe.
- Người chủ xe và người mượn xe - Người mượn xe.
? Quyền sở hữu tài sản bao gồm những 
quyền gì. - Có 3 quyền:
+ Quyền sở hữu (chiếm hữu). + Quyền sở hữu (chiếm hữu).
+ Quyền sử dụng + Quyền sử dụng
+ Quyền định đoạt + Quyền định đoạt
? Ông An có quyền được bán chiếc b) Tình huống 2.
bình đó không ? Vì sao.
- Ông An không được quyền bán chiếc - Ông An không được quyền bán chiếc 
bình cổ: Vì nó không thuộc quyền sở bình cổ: Vì nó không thuộc quyền sở 
hữu của ông An mà thuộc quyền sở hữu của ông An mà thuộc quyền sở hữu 
hữu của Nhà nước. của Nhà nước.
? Quyền sở hữu của CD là gì. * Kết luận
- Quyền sở hữu tài sản của CD là - Quyền sở hữu tài sản của CD là quyền 
quyền của công dân( chủ sở hữu) của công dân( chủ sở hữu)
- Công dân có quyền sở hữu và xác - Công dân có quyền sở hữu và xác nhập 
nhập hợp tác của cải. hợp tác của cải.
? Hãy lấy dẫn chúng làm rõ vấn đề.
- Của cải trong gia đình làm ra là tài 
sản thuộc quyền sở hữu của gia 
đình(CD).
 Hoạt động 2(10P) II. Bài học
? Quyền sở hữu tài sản của công dân 
gồm những quyền gì. 1. Quyền sở hữu tài sản của CD 
- Quyền chiếm hữu - Quyền chiếm hữu 
- Quyền sử dụng - Quyền sử dụng 
- Quyền định đoạt - Quyền định đoạt
? Công dân có quyền sở hữu những gì. - CD có quyền sở hữu về thu nhập hợp 
CD có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sản 
pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu xuất, tư liệu sinh hoạt 
sản xuất, tư liệu sinh hoạt 
? Đối với những tài sản của người khác 2. Trách nhiệm của CD trong việc sở 
cần tôn trọng như thế nào. hữu tài sản.
- Tôn trọng, không xâm phạm tài sản - Tôn trọng, không xâm phạm tài sản 
của người khác. Nhặt được của rơi trả của người khác. Nhặt được của rơi trả 
người đánh mất người đánh mất
 12 Tuần 25 Ngày soạn 31/1/2018
 Tiết 25 Ngày dạy:
 Bài 17NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀNƯỚC 
 VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG
 I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
 - Hiểu thế nào là tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng. 
 - Nêu được nghĩa vụ của công dân trong việc trong việc tôn trọng và bảo vệ tài 
sản của nhà nước và lợi ích công cộng. 
 - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi 
ích công cộng 
 2. Kỹ năng. Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo 
vệ tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng.
 3. Thái độ
 - Có ý thức tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, tích cực tham gia giữ 
gìn tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
 - Phê phán những hành vi, việc làm gây thiệt hại đến tài sản nhà nước và lợi ích 
công cộng. 
 II. CHUẨN BỊ
 GV: Giáo án, SGK,
 HS: Học bài, chuẩn bị bài mới.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp (1P) 
 2. Kiểm tra (4P) ? Quyền sở hữu tài sản của công dân gồm những gì.
 3. Bài mới 
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1(10P) I. Đặt vấn đề
* Yêu cầu hs đọc mục đặt vấn đề và 1. Tìm hiểu thông tin
trả lời câu hỏi.
? Em hãy cho biết ý kiến nào đúng, ý 
kiến nào sai, vì sao? - Ý kiến của bạn của Lan là đúng.
- Ý kiến của bạn của Lan là đúng.
- Ý kiến của Lan sai. - Ý kiến của Lan sai: Vì mọi công dân đều 
? Nếu em là Lan em sẽ xử lý như thế phải có nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc 
nào. bảo vệ tài sản NN và lợi ích công cộng.
- Ở trường hợp Lan sẽ giải thích cho - Ở trường hợp Lan sẽ giải thích cho người 
người dân hiểu đó là hành vi vi dân hiểu đó là hành vi vi phạm pháp luật.
phạm pháp luật. (báo chính quyền địa phương).
? Theo em nghĩa vụ tôn trọng, bảo - Thể hiện ngay trong sinh hoạt hằng ngày 
vệ tài sản NN và lợi ích công cộng từ những việc nhỏ như : Không vứt rác 
của công dân thể hiện như thế nào. bừa bãi, tiết kiệm trong sử dụng điện, 
 14 => Hs trình bày các bài tập. - Việc làm của lớp 8B sai: vì thiếu ý thức 
- Việc làm của lớp 8B sai: vì thiếu ý bảo quản, giữ gìn tài sản chung, khi sự 
thức bảo quản, giữ gìn tài sản chung. việc xảy ra không tự nhận trách nhiệm lại 
 bỏ chạy.
 Bài tập 2
? Hãy trao đổi bài 2. a) Việc làm của ông Tám là đúng: Giữ gìn 
 cẩn thận, thường xuyên lau chùi, bảo quản 
 tài sản được giao.
=> Giáo viên nhận xét, tổng kết - Cũng có sai: Sử dụng tài sản NN vào việc 
 bất hợp pháp(phô tô bài thi cho hs vì mục 
 đích kiếm lời cho cá nhân).
 b) Bảo quản, gìn giữ và không lợi dụng 
BT3. Gìn giữ, bảo quản ý thức làm việc riêng hoặc bất hợp pháp
chung về của chung bàn ghế,...lau 
chùi vệ sinh.
BT4. Giao trách nhiệm cho người 
được trông coi, sử dụng.
- Ví dụ: Xe ô tô công, cơ quan làm 
việc và các tài sản khác.
? Liên hệ trách nhiệm của bản thân 
em về việc bảo vệ tài sản của nhà trư
ờng -> hs trao đổi.
 4. Củng cố(2P) ? Em hiểu gì về nghĩa vụ của mình đối với tài sản NN
 5. Hướng dẫn(1P). Xem lại bài cũ và chuẩn bị bài 18. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm
 Hạn chế
 Ngày.... Tháng... Năm 2018
 Kí duyệt tuần 25
 Trần Văn Hướng
 16

File đính kèm:

  • docgiao_an_gdcd_lop_8_hoc_ki_ii_bai_13_den_17_nam_hoc_2017_2018.doc