Giáo án GDCD Lớp 6 - Học kì II - Bài 12 đến 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD Lớp 6 - Học kì II - Bài 12 đến 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án GDCD Lớp 6 - Học kì II - Bài 12 đến 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

đồng LHQ thông qua ngày 20/11/1989. - Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn VN kí công ước vào ngày 26/1/1990. Là công ước. nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công - Năm 1991. Việt Nam ban hành Luật ước 20/2/1990. Công ước có hiệu lực từ bảo vệ , chăm sóc và giáo trẻ em. ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban 2. Nội dung của các quyền trẻ em. hành luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ - Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm có 54 điều và được chia làm 4 nhóm: 1999, công ước về quyền trẻ em có 191 * Nhóm quyền sống còn: là những quốc gia là thành viên. quyền được sống và được đáp ứng các Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi Do ai ban hành?. dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ. Công ước LHQ là luật quốcc tế về * Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền quyền trẻ em. Các nước tham gia công nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức ước phải đảm bảo mức cố gắng cao nhất phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và để thực hiện các quyền trẻ em ghi trong xâm hại. công ước. Gv:Cho HS thảo luận nhóm * nhóm quyền phát triển: Là những Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và 1 bộ quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phiếu rời ghi nội dung quyền trẻ em. phát triển một cách toàn diện như học Yêu cầu dán các phiếu ghi nội dung phù tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt hợp với bức tranh. động văn hoá, nghệ thuật.. Hs: Các nhóm trình bày kết quả của * Nhóm quyền tham gia: Là những nhóm quyền được tham gia vào các công việc Gv: Cho HS nhận xét có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của Hs nêu và phân biệt 4 nhóm quyền. mình... Nhóm quyền sống còn Nhóm quyền bảo vệ Nhóm quyền phát triển Nhóm quyền tham gia Gv: Ở địa phương em có những biểu hiện nào tốt và chưa tốt trong việc thực hiện quyền trẻ em? HS: Trả lời. - Liên hệ thực tế bản thân qua bài học HĐ3: ( 6’) LUYỆN TẬP Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em" Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/ 35,36 4. Củng cố: ( 3 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 5. Dặn dò: ( 3 phút) - Học bài Tuần 21 Ngày soạn: 01/ 01 /2018 Tiết 21 Ngày dạy................................................. BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hợp quốc. - Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em. 2. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. 3. Thái độ -HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. - HS tự hào là thế hệ tương lai của dân tộc và nhân loại. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. - Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh về quyền trẻ em - Ca dao, tục ngữ, bài hát về trẻ em. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ (6 phút). Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?. 3. Bài mới (32’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: (20’) NỘI DUNG BÀI HỌC Thảo luận nhóm II. Nội dung bài học: Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình 1. Giới thiệu khái quát về công ước: huống sau: 2. Nội dung của các quyền trẻ em. - Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập những người con riêng của chồng và không cho con đi học. Gv. Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan? Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến sự - Bà Lan đã vi phạm quyền trẻ em: Liên việc đó?. tục hành hạ, đánh đập những người con + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 37. + Làm các bài tập a,b,c,d,đ,e,g sách giáo khoa trang 37,38.. * Bài mới: - Chuẩn bị bài 13:“ Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” + Xem trước truyện đọc, bài học, bài tập SGK/39-42. + Tìm tranh ảnh, gương chăm học, thực hiện tốt quyền công dân IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm Hạn chế Ngày.... Tháng... Năm 2018 Kí duyệt tuần 21 Trần Văn Hướng Khi nhà nước được độc lập, dân chủ người dân mới có địa vị là công dân. HĐ2: (20 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC II. Nội dung bài học: GV. Công dân là gì? 1. Định nghĩa: ? Căn cứ để xác định công dân của mỗi nước là Công dân là người dân của một gì? nước. GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp lý, 2.Căn cứ để xác định công dân xác định mối quan hệ giữa một người dân cụ của một nước: thể với một nhà nước, thể hiện sự thuộc về một - Quốc tịch là căn cứ để xác định nhà nước nhất định của một người dân. công dân của một nước, thể hiện + Là ĐK bắt buộc ( phải có) để 1 người dân mối quan hệ giữa nhà nước với được hưởng các quyền và nghĩa vụ của công công dân nước đó. dân và được nhà nước bảo hộ. - Công dân nước CHXHCNVN là + một người dân mang QT nước nào thì được người có quốc tịch Việt Nam. hưởng các quyền và nghĩa vụ CD theo PL nước - Mọi người dân ở nước đó quy định. CHXHCNVN đều có quyền có + Là căn cứ để phân biệt CD của nước này với quốc tịch VN. CD của nước khác và những người không phải - Mọi công dân thuộc các dân tộc là CD. cùng sinh sống trên lãnh thổ VN ? Người nước ngoài đến Việt Nam công tác, có đều có quốc tịch VN. được coi là CD Việt Nam không? Vì sao?. GV. ? Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam, có được coi là CD Việt Nam không? HS: Trao đổi ý kiến và phát biểu * Điều kiện để có quốc tịch Việt GV: Nhận xét và giải thích cho HS hiểu trong 2 Nam: trường hợp trên: - Mọi người sinh sống trên lãnh thổ -Người nước ngoài đến Việt Nam công tác, VN có quyền có quốc tịch VN. không được coi là CD Việt Nam - Đối với công dân nước ngoài và - Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâi dài người không có quốc tịch: ở Việt Nam, tự nguyện tuân theo PL VN thì + Phải từ 18t trở lên, biết tiếng được coi là CD Việt Nam Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại ? Em có phải là CD Việt Nam không? VN, tự nguyện tuân theo pháp luật ? Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN Việt Nam là những ai? +Là người có công lao đóng góp ? Hiện nay, ở nước ta ngoài CD Việt Nam ra xây dựng, bảo vệ tổ quốc VN còn có những ai?.( CD nước ngoài và người + Là vợ, chồng, con, bố ,mẹ(kể cả không có QT) bố mẹ nuôi, con nuôi) của công dân VN ? Ở nước VN, những ai có quyền có QT? - Đối với trẻ em . - Liên hệ thực tế bản thân qua bài học + Trẻ em có cha mẹ là người VN. +Trẻ em sinh ra tại VN và xin cư Tuần 23 Ngày soạn 10/1/2018 Tiết 23 Ngày dạy................................................. BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật. - Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. - Hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân. 2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức trở thành người công dân có ích cho đất nước. 3. Thái độ: - HS tự hào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Mong muốn được xây dựng nhà nước và xã hội. - HS có tình cảm với quê hương, đất nước và ý thức được trách nhiệm của người công dân với tổ quốc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống. Hình ảnh HS giỏi, Luật quốc tịch... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh, tấm gương thực hiện tốt quyền công dân III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định: ( 1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Câu1.Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?(6đ) HS: - Công dân là người dân của một nước. - Căn cứ vào quốc tịch Câu 2. Ông An có quốc tịch Pháp, vậy ông An là công dân nước nào? (4đ) a. Việt nam. b. Thái Lan. c. Pháp. d. Việt Nam và Pháp. HS: c. Pháp. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. (34 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 23 phút) TÌM HIỂU QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ. II. Nội dung bài học: GV:Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút) 1. Định nghĩa: HS: Thảo luận và trình bày kết qủa. 2. Căn cứ để xác định công Nhóm 1: Nêu các quyền công dân mà em biết?(HP: dân của một nước: 1992) 3. Mối quan hệ giữa nhà HS: Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, bảo vệ sức nước và công dân: khoẻ, tự do đi lại,quyền bất khả xâm phạm về thân GV: Cho HS chơi trò chơi: “Chiếc hộp may mắn” GV: Đưa ra một chiếc hộp đựng các câu hỏi, HS bốc câu hỏi và trả lời. 1. Em hãy hát một bài hát ca ngợi quê hương, đất nước? 2. Em hãy kể câu chuyện về một tấm gương sáng trong học tập, rèn luyện thể thao, bảo vệ tổ quốc mà em biết? 3. Em hãy hát một bài hát ca ngợi người anh hùng mà em yêu thích? HS: Trả lời, nhận xét bạn trả lời GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 5. Dặn dò: ( 3 phút) - Học bài - Xem trước nội dung bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (2t) - Chuẩn bị bài 14:“ Thực hiện trật tự an toàn giao thông IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm Hạn chế Ngày.... Tháng... Năm 2018 Kí duyệt tuần 23 Trần Văn Hướng GV: Vậy trong những nguyên nhân trên, - Do ý thức của một số người tham gia Nguyên nhân nào là phổ biến? giao thông chưa tốt. Chưa tự giác chấp GV: Chúng ta cần có những biện pháp nào hành luật lệ giao thông. để tránh TNGT, đảm bảo ATGT khi đi - Dân số tăng nhanh.Các phương tiện đường? tham gia giao thông ngày càng nhiều. + Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo - Các phương tiện tham gia giao thông hiệu giao thông. còn thô sơ. + Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự - Sự quản lí của nhà nước về giao thông an toàn giao thông. còn hạn chế. + Tự giác tuân theo quy định của pháp - Người tham gia giao thông thiếu hiểu luật về đi đường. biết về luật giao thông đường bộ. + Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường. . - Liên hệ thực tế bản thân qua bài học HĐ2: (13’) Một số quy định về đi đường: *Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy định II.Nội dung bài học về đi đường. 1. Hệ thống báo hiệu giao thông Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm đường bộ: bảo an toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo an Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông) báo hiệu giao thông Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa Các loại tín hiệu giao thông: của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát a/ Đèn tín hiệu giao thông: giao thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu + Đèn đỏ Cấm đi cho hs). + Đèn vàng Đi chậm lại Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý + Đèn xanh Được đi nghĩa của các loại đèn đó?. b/ Biển báo hiệu đường bộ: Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em Gồm 5 nhóm: biết và nêu ý nghĩa của nó?. + Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện điều cấm. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng. + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác. Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và - Hiệu lệnh của người điều khiển giao tường bảo vệ. thông. - Vạch kẻ đường. Tuần 25 Ngày soạn 20/1/2018 Tiết 25 Ngày dạy................................................. BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được - Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tòan giao thông. - Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an toàn khi đi đường. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp. - Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3. Thái độ - Có ý thức tôn trọng trật tự an tòan giao thông. - Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định: ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?. 3. Bài mới. (34phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: ( 12 phút) Tìm hiểu các quy tắc về đi đường và trách nhiệm của HS. Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người I. Thông tin, sự kiện. đi đường cần phải làm gì?. II.Nội dung bài học Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống 1. Hệ thống báo hiệu giao thông đường sau: bộ: Tan học Hưng lái xe đạp thả hai tay và 2. Một số quy định về đi đường: lạng lách, đánh võng và đã vướng phải a. Người đi bộ: quang ghánh của bác bán rau đi giữa lòng - Phải đi trên hè phố, lề đường hoặc sát đường. mép đường, đi đúng phần đường . - Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường phải ? Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán tuân thủ. rau?. Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có - Hưng vi phạm: thả hai tay ,lạng lách, người lớn dẫn dắt; Không mang vác đồ đánh võng , va phải người đi bộ. cồng kềnh đi ngang trên đường. - Người bán rau vi pham: Đi bộ dưới lòng b. Người đi xe đạp: bạn, em sẽ làm gì? là: Biển 305. HS: Hai nhóm thảo luận về việc sắm vai + Biển báo cho phép người đi xe đạp và giải quyết tình huống. được đi là: biển 304. GV: Sau tình huống này em hãy gửi một - Bài tập c. thông điệp cho các bạn HS cả nước về nộ + khi muốn vượt thì phải xin vượt và dung TTATGT? vượt lên từ bên trái của xe đằng trước. * Nếu em có mặt ở nơi xảy ra tai nạn + Tránh nhau thì tránh phía bên tay phải giao thông thì em sẽ làm gì? mình. HS: Thi ứng xử tình huống. - Bài tập d. GV: Hướn dẫn HS làm các bài tập ở Tình hình trật tự an toàn giao thông nơi SGK em ở còn rất hạn chế bởi ý thức của người dân khi tham gia giao thông còn kém, hệ thông đường xá còn chật hẹp, chưa có quy hoạch, chất lượng các công trình giao thông còn chưa đủ tiêu chuẩn 4. Cũng cố: ( 2 phút)Những câu nào dưới đây đúng luật an tòan giao thông? a. Biển báo cấm có hình tam giác. b. Biển báo hiệu lệnh hình tròn màu xanh lam. c. Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng viền đỏ. d. Người đi bộ đi dưới lòng đường. đ.Trẻ em trên 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn. e. Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy. f. Tránh nhau bên trái, vượt nhau bên phải. 5. Dặn dò: ( 2 phút) + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 44, 45 + Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 46,47 + Tiết sau kiểm tra 15 phút - Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm Hạn chế Ngày.... Tháng... Năm 2018 Kí duyệt tuần 25 Trần Văn Hướng
File đính kèm:
giao_an_gdcd_lop_6_hoc_ki_ii_bai_12_den_14_nam_hoc_2017_2018.doc