Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

+ Từ “thưa” có nghĩa là gì? - “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. - Cương xin mẹ đi học nghề gì? - Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + “kiếm sống” có nghĩa là gì? +“kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. - Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. - Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, - Gọi HS trả lời và bổ sung. tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. - Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - 4 HS tham gia đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò - Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? KNS - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện - Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi- đát. - Nhận xét tiết học. trong SGK. nháp. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với vuông góc với nhau? nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. Bài 2: Bài 2: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau - 1 HS đọc trước lớp. đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được nhật ABCD vào vở. trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. CB, CD và BC, BC và AB. Bài 3a: Bài 3a: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó cả lớp - HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong tự làm bài câu a. SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước - 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được lớp. trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò - Liên hệ thực tế. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song. Khoa học Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Không chơi có ao, hồ, ...Chấp hành các quy định về giao thông đường thủy. - Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. KNS: KN phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. GDBĐ: Gíao dục HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...)giúp ích cho sức khỏe con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK - Phiếu ghi sẵn các tình huống. “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. - GV nhận xét các ý kiến của HS. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi - Cả lớp lắng nghe. ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.GDBĐ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. - Trình bày ý kiến. - HS trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? - Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy gì với bạn ? đi tắm. - Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một Nga em sẽ làm gì ? vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. - Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao giếng xây cao nhưng không có nắp đậy nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. em sẽ nói gì với Tuấn ? - Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi Tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ ở đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc chưa có người và phương tiện cứu hộ. biệt chưa có bảo vệ để không mất tiền Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với bể bơi khác có đủ điều kiện đảm bảo an Dũng ? toàn. - Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa của các thầy cô giáo hay vào nhà dân trường, cách một con suối. Đúng lúc đi gần đó nhờ các bác đưa qua suối. học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS cả lớp lắng nghe và ghi nhớ. - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, vọng. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao thích thích hợp. đổi, ghép từ. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. - Viết vào vở. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh - HS làm việc cá nhân viết ý kiến hoạ cho những ước mơ đó. của các bạn vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV - 4 HS phát biểu ý kiến. nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 4. Củng cố- dặn dò - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Tiết sau: Động từ. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết: 9 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KNS - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Đặt mục tiêu. - Kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe, đã - 3 HS kể. đọc về những ước mơ. - Nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC - Kiểm tra vở ghi của HS. - Chấm và nhận xét VBT. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu hai đường thẳng song song : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu - HS theo dõi thao tác của GV. cầu HS nêu tên hình. A B - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. D C - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường - Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ thẳng song song. nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - GV nêu: Hai đường thẳng song song với - HS nghe giảng. nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện song có trong thực tế cuộc sống. của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song - HS vẽ hai đường thẳng song song. song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được). c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Bài 1: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau - Quan sát hình. đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là a) B C một cặp cạnh song song với nhau. A D - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình - Cạnh AB và CD song song với nhau. chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song b) M N song với nhau? - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau Q P có trong hình vuông MNPQ. - Cạnh MN song song với PQ, cạnh MQ song song với NP. Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu - Các cạnh song song với BE là AG, CD. nhiên, khủng khiếp, phán. +Đoạn 2: Bọn đầy tớ đến cho tôi - Cho HS luyện đọc theo cặp được sống. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài +Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốttham làm. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời hỏi. câu hỏi: + Vua Mi-đát xin thần điều gì? + Vua Mi-đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử như thế nào? một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Khủng khiếp nghĩa là thế nào? + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. + Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp lấy lại điều ước? của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? Nội dung: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS phân vai (người dẫn chuyện,Mi- (Mi-đát ..ước muốn tham lam) đát, Đi-ô-ni-dốt). - GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân - Vài nhóm đọc. vai. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. Củng cố - dặn dò - Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Những điều ước tham lam không bao - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người giờ mang lại hạnh phúc cho con người. thân nghe và ôn tập tuần 10. - Nhận xét tiết học. Anh văn - Hỏi: + Trong truyện Ở Vương quốc Tương + Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu. nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. KNS xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - 4 HS tham gia thi kể. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. Kể theo trình tự thời gian Kể theo trình tự không gian - Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau - Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì đến thăm công xưởng xanh. diệu. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin- - Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh. +Về trình tự sắp xếp. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. - Về ngôn ngữ nối hai đoạn? + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. c. Củng cố- dặn dò: - Có những cách nào để phát triển câu chuyện. - Những cách đó có gì khác nhau? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. Toán Tiết: 43 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Cần làm các bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò C của hình tam giác ABC. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao? - Một hình tam giác có 3 đường cao. HĐ 3: Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. Bài 1: - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách vào vở. thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. - HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên. Bài 2. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường - Qua đỉnh A của tam giác ABC và thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh BC tại điểm H. vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC? - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào phiếu học tập. - GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên - HS nêu các bước vẽ như ở phần bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu hướng dẫn cách vẽ đường cao của rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình. tam giác trong SGK. - GV nhận xét. - HS vẽ hình vào vở. 4.Củng cố- Dặn dò - Liên hệ thực tế. - HS cả lớp. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song. Lịch sử Tiết: 9 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN (GV bộ môn soạn và giảng) Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết:18 ĐỘNG TỪ I.MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật , hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. - Tranh minh hoạ trang 94, SGK phóng to. Các hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, - Các hoạt động ở trường: Học bài, uống nươc, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, cây, tập thể dục, cho gà ăn, cho mèo ăn, nhặt rau, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, vo gạo, đun nước, pha trà, nấu cơm, gấp quần áo, tập thể dục, sinh hoạt sao, chào cờ, làm bài tập, xem ti vi, đọc truyện, chơi điện tử hát, múa, kể chuyện, tập văn nghệ, diễn kịch Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. vở nháp. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung. - HS trình bày và nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài. a. đến- yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có. Bài 3: Bài 3: - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào - 2 HS lên bảng mô tả. tranh để mô tả trò chơi. *Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác: Cúi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động: Ngủ. - Tổ chức cho từng đợt HS biểu diễn. - Nhận xét + Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó động có thể nhóm bạn làm bằng các và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn. cử chỉ, động tác. c. Củng cố- dặn dò: - Thế nào là động từ? - Động từ được dùng ở đâu? - Dặn HS về nhà xem trước bài: Ôn tập giữa HKI. - Nhận xét tiết học. Chính tả (Nghe-viết) Tiết: 9 THỢ RÈN I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả 2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài tập 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, - HS thực hiện theo yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở nháp. rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng, III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ lớp vẽ vào giấy nháp. hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, - Theo dõi thao tác của GV. vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. - GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vuông góc với đường thẳng AB. vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ góc với đường thẳng MN vừa vẽ. vào giấy nháp. - GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận - Hai đường thẳng này song song xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? với nhau. - GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK. HĐ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Bài 1 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm Mnằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. M và song song với đường thẳng - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? CD. - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song - Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì? M và vuông góc với đường thẳng CD. - GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M tiếp tục vẽ gì ? và vuông góc với đường thẳng - GV yêu cầu HS vẽ hình. MN. - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng - Tiếp tục vẽ hình. CD? - Đường thẳng này song song với - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. CD. Bài 3: hoạt động nhóm Bài 3: - HS hát 2. KTBC - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được - 3 HS lên bảng kể chuyện. chuyển thể từ kịch. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài: HĐ 1: Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả - Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. lời. - Nội dung cần trao đổi là gì? - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? - Đối tượng trao đổi ở đây làem trao đổi với anh (chị) của em. - Mục đích trao đổi là để làm gì? - Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh nào? chị của em. - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh *Em muốn đi học múa vào buổi chiều (chị)? KNS tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. Trao đổi trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại khổ to để ghi những ý kiến đã thống sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói nhất. để nhận xét, góp ý cho bạn. Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét - Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu sau từng cặp. cầu không? - Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? - Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? - Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu: 2 cm + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. D 4 cm C + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. HĐ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1a/54: Bài 1a/54: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có - HS vẽ vào vở chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt - HS nêu các bước như phần bài tên cho hình chữ nhật. học của SGK. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình 5cm trước lớp. - GV nhận xét. 3cm Bài 1a/55: Bài 1a/55: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ - HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm. thực hiện. 4cm - GV nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò - Gọi HS vẽ hình chữ nhật, hình vuông. - GV tổng kết giờ học. - Dặn về chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Đạo dức Tiết: 9 TIẾT KIỆM THỜI GIAN ( T1) Sinh hoạt lớp Tiết: 9 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 9 KẾ HOẠCH TUẦN 10 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần. - Nhắc nhở HS chuẩn bị tốt bài ở nhà. II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Tổng kết: P. HT DUYỆT
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2018_2019.doc