Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

doc 27 Trang Bình Hà 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
 - Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá 
 rét.
 - Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi - Khổ 4: Ước không có chiến tranh.
 trong bài thơ? Vì sao? - HS phát biểu tự do.
 - Nêu ND bài. - Nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, 
 đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về 
 một thế giới tốt đẹp.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
 - Cho HS đọc diễn cảm. - 2 HS đọc diễn cảm. 
 - 3 HS đọc thuộc lòng.
 - Nhận xét. - HS nhận xét.
 4. Củng cố – dặn dò
 - Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? 
 Vì sao?
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
 - Tiết sau: Đôi giày ba ta màu xanh.
 Thể dục
 Tiết 15: QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI 
 CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 Toán
 Tiết 36: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng 
 cách thuận tiện nhất.
 - Cần làm các bài 1b, 2(dòng 1, 2), 4a.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
- Kiểm tra vở ghi của HS, 2 HS lên bảng làm 285471 + 370626 23160 16524
bài. 285417 23160
 64782 + 439024 851294 – 260748
- GV nhận xét, đánh giá. 370626 16524
2. Bài mới 656043 6636
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1b: Bài 1b: Đặt tính rồi tính tổng các số.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 vào vở.
 26 387 54 293
 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Em hãy kể tên các bệnh lây qua - HS trả lời.
đường tiêu hoá.
 2. Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh 
lây qua đường tiêu hoá.
2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài HS lắng nghe.
 b. Hướng dẫn 
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo - Tiến hành thảo luận nhóm.
định hướng.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh - Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu 
hoạ trang 32/SGK, thảo luận và trình chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh 
bày theo nội dung sau: hoạ.
- Sắp xếp các hình có liên quan với nhau - Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các 
thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có 
gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. 
Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu 
bệnh. thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. 
 Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi 
 sưng phồng lên, không ăn hoặc nói 
 được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu 
 đến nha sĩ để chữa.
 - Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 
 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở 
 sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho 
 Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta 
 xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng 
 đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo 
 với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng 
 uống.
 - Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 
 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá 
 bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến 
 cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ 
 thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa 
 đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe - Các nhóm trình bày.
với nội dung mô tả những dấu hiệu cho 
em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị 
bệnh.
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS.
 4 đau, buốt. đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.
 GV nhận xét, tuyên dương những nhóm - HS cả lớp.
 có hiểu biết về các bệnh thông thường 
 và diễn đạt tốt.
 3. Củng cố - dặn dò
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bi, chuẩn bị bài.
 Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài (nội dung ghi nhớ)
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài 
 phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
 - HS ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một trường hợp 
 quen thuộc (BT 3)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giấy khổ to. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ôn định - HS hát
2. KTBC
- GV đọc cho HS viết câu sau: - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
 Đồng Đăng có phố Kì Lừa. HS dưới lớp viết vào vở.
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh
 Muối Thái Bình ngược hà giang - 1 em lên gạch chân và sửa lại từ viết 
Cày bừa đông xuất, mía đường tỉnh Thanh. sai.
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng của từng HS. Hà Giang, Đông Xuất
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Nhận xét 1: (Sgk) 
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm 
 đôi.
HĐ 2: Nhận xét 2:
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả 
hỏi: lời câu hỏi.
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi 
bộ phận gồm mấy tiếng?
Tên người: Tên địa lí:
Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi. Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 
 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. tiếng: Hi/ma/lai/a 
 Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 
 6 - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần 
viết như thế nào?
 + Một số tên người, tên địa lí nước ngoài được 
phiên âm theo âm Hán Việt thì viết thế nào?
- Nhật xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
 Kể chuyện
 Tiết 8:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU 
 - Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẫu chuyện, 
 đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi 
 lí.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
 - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
 - HS kể toàn truyện.
 - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
 - Nhận xét từng HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1:Tìm hiểu đề bài:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng.
 - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - Lắng nghe.
gạch chân dưới các từ: được nghe, được 
đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
 - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên - HS giới thiệu truyện của mình.
truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung 
trên.
 - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý: - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
 + Những câu truyện kể về ước mơ có + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 
những loại nào? Lấy ví dụ. loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, 
 phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: 
 Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc 
 trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ 
 viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua 
 Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con 
 cá vàng
 + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu 
 8 biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hiệu của hai số là 10.
hai số nên dạng toán này được gọi là bài - Bài toán yêu cầu tìm hai số.
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
hai số.
HĐ2: Hướng dẫn và vẽ bài toán
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS - Vẽ sơ đồ bài toán.
không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ + Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so 
đồ như sau: với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ: + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 ?
Số lớn:
 10 70 
Số bé: 
 ?
HĐ 3: Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số 
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS bé thì số lớn sẽ bằng số bé.
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm + Là hiệu của hai số.
hai lần số bé. + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần 
 hơn của số lớn so với số bé.
 + Tổng mới là 70 – 10 = 60.
 + Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
 + Số bé là 60 : 2 = 30.
 + Số lớn là 30 +10 = 40(hoặc 70 -30 = 40)
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
toán. bài vào giấy nháp.
- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau - HS đọc thầm lời giải và nêu:
đó nêu cách tìm số lớn. Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
 + Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
 + Số lớn là 80 : 2 = 40.
 + Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 
 30).
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
cầu HS ghi nhớ. bài vào giấy nháp.
- GV kết luận về các cách tìm hai số khi - HS đọc thầm lời giải và nêu:
biết tổng và hiệu của hai số đó Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
HĐ 4: Luyện tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - HS tóm tắt.
 ? tuổi - HS giải
Tuổi bố: Tuổi con là:
 38 58 tuổi (58 - 38) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi con: Tuổi bố là:
 ? tuổi 38+10 = 48 ( tuổi)
 10 - Nêu nôi dung bài. - HS nêu.
- GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài. 
- GV chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
 - Bài văn chia làm 2 đoạn:
- HS đọc chú giải, GV giải nghĩa thêm: ngọ + Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi.
nguậy, hàng khuy dập, lang thang. + Đoạn 2: Sau này  đến nhảy tưng tưng.
- GV đọc mẫu.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HS đọc đoạn 1:
- Nhân vật Tôi trong bài là ai? - Nhân vật tôi trong bài là chị phụ trách 
 Đội Thiếu niên Tiền Phong.
- Ngày còn bé, chị phụ trách Đội từng mơ - Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu 
ước điều gì? xanh nước biển như của anh họ chị.
- Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày - Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, 
ba ta. thân giày làm bằng vải cứng dáng thon 
 thả, màu vải như màu da trời những ngày 
 thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy 
 dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.
HS đọc đoạn 2:
- Chị phụ trách Đội được giao việc gì? - Chị được giao nhiệm vụ phải vận động 
 Lái, một cậu bé lang thang đi học.
- Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? - Thích có đôi giày ba ta màu xanh.
- Vì sao chị biết điều đó? - Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường 
 phố.
- Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày 
ngày đầu tới lớp? ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến 
 lớp.
- Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó? - Vì chị muốn mang lại niềm hanh phúc 
 cho Lái.
 - Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị 
 muốn Lái đi học.
 - Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung 
 sướng khi ước mơ của mình thành sự thật.
 - Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị 
 ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba 
 ta màu xanh.
- Tìm những chi tiết nào nói lên sự cảm động - Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt 
và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn 
 chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc 
 12 ước và em đã thực hiện cả ba điều ước.
 - Nhận xét về nội dung truyện, cách kể. 
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh - Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào 
hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội dung nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp 
truyện đó. KNS của bé Va-li-a.
 Một lần Va-li-a được bố mẹ cho đi 
 xem xiếc. Em rất thích tiết mục “Cô 
 gái phi ngựa đánh đàn” và ước mơ trở 
 thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. 
 Em xin vào học nghề ở rạp xiếc. Ông 
 giám đốc giao cho em việc quét dọn 
 chuồng ngựa. Em ngạc nhiên nhưng rồi 
 cũng nhận lời. Em đã giữ chuồng ngựa 
 sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn 
 trong suốt thời gian học. Về sau, Va-li-
 a trở thành một diễn viên như em hằng 
- Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. mong ước.
 Bài 3: Bài 3:
- Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể? - Em kể câu chuyện:
 + Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
 + Lời ước dưới trăng.
 + Ba lưỡi rìu.
 + Sự tích hồ Ba Bể.
 + Người ăn xin.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 
 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác 
 lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo - 5 HS tham gia kể chuyện.
dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng 
trình tự thời gian chưa?
3. Củng cố - dặn dò
- Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian - Các đoạn văn được sắp sếp theo trình 
nghĩa là thế nào? tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước 
 thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì 
 kể sau).
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình 
tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài: Luyện 
tập phát triển câu chuyện.
 Toán
 Tiết 38: LUYỆN TẬP 
 14 - Yêu cầu HS giải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
- GV theo dõi giúp đỡ HS. vào vở.
 Tóm tắt
 ?
 Tuổi chị 
 8 tuổi 36 tuổi
 Tuổi em 
 ?
 Bài giải
 Tuổi của em là:
 (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
 Tuổi của chị là:
 14 + 8 = 22 (tuổi)
 Đáp số: Em: 14 tuổi
 Chị: 22 tuổi
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét.
Bài 4: Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề. - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm. Bài giải
- Chấm một số bài. Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm 
- GV nhận xét. được:
 (1200 - 120) : 2= 540(sản phẩm)
 Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được 
 540 +120 = 660 (sản phẩm)
 Đáp số: 540 sản phẩm, 
 660 sản phẩm
4. Củng cố- Dặn dò
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
chúng lần lượt là 73 và 29.
- Nêu cách tìm số lớn, số bé.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
 Lịch sử
 Tiết 8: ÔN TẬP
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP
 I. MỤC TIÊU
 16 + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với 
 dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một 
 câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: 
 “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học 
 hành.”
Bài 3: Bài 3:
- Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên - 2 HS đọc thành tiếng.
cây to. Nó thường kêu tắckè. Người ta hay 
dùng nó để làm thuốc.
+ Từ “lầu”chỉ cái gì? + “lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, 
 to, đẹp đẽ.
+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, 
trên không? nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên.
 + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa + Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và 
gì? quý.
 + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng 
dùng làm gì? nghĩa với tổ của con tắt kè.
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để - Lắng nghe.
đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa 
đặc biệt.
 HĐ 2: Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. 
- Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
dụng của dấu ngoặc kép. + Cô giáo bảo: “Lớp mình hãy cố gắng 
 lên nhé!”
- Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài + Bạn Minh là một “cây” văn nghệ của 
ngay tại lớp. lớp em.
HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1: Bài 1:
- Gọi HS làm bài. - 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc bài làm của mình.
 + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
 + “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét 
 nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn 
 mùi xoa.”
 Bài 2: Bài 2:
 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn 
 - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. không thể viết xuống dòng đặt sau dấu 
 gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời 
 nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói 
 chuyện.
Bài 3: Bài 3:
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao 
Kết luận lời giải đúng. đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.
- Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. - Nhận xét bài của bạn trên bảng.
 18 và trả lời câu hỏi: + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn 
+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào? thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
 + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ 
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? không phải vào mạn thuyền.
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm 
rơi- đánh dấu, kiếm rơi, đánh dấu.
 3. Củng cố- dặn dò
 - Gọi HS lên bảng viết lại chữ viết sai.
 - GV hệ thống lại bài. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Nghe- viết: Thợ rèn.
 Thể dục
 Tiết 16: QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI 
 CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 Toán
 Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của 
 phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. 
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
 đó. 
 - Cần làm các bài 1a, 2(dòng 1), 3, 4.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra vở ghi của HS. 1. Tính bằng cách thuận tiện:
 - 3 HS lên bảng làm. a) 57 + 26 + 43
 - GV nhận xét, đánh giá. b) 186 + 178 +14
 2. Bài mới c) 239 + 135 + 65
 a. Giới thiệu bài:
 b. Thực hành:
 Bài 1: Bài 1: Tính rồi thử lại
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu cả lớp làm câu a. a) 35269 + 27458 = 62727
 TL: 62727 – 35269 = 27458
 80326 - 45719 = 34607
 TL: 34607 + 45719 = 80326 
 Bài 2: Bài 2:Tính giá trị của biểu thức.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu cả lớp làm dòng 1. a) 570-225-167 + 67 b)468 : 6 + 61 x 2
 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành 
lời kể.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC
 - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện - 3 HS lên bảng kể chuyện.
 mà em thích nhất.
 - Nhận xét. - HS nhận xét bạn kể.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. 
 + Câu chuyện trong công xưởng xanh + Câu chuyện trong công xưởng xanh 
 là lời thoại trực tiếp hay lời kể? là lời thoại trực tiếp của các nhân vật 
 với nhau.
 - Gọi 1 HS kể mẫu lời thoại giữa Tin- Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm 
 tin và em bé thứ nhất. công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em 
 bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. 
 Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
 - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy?
 Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong 
 - Nhận xét, tuyên dương HS. việc sáng chế trên trái đất.
 - Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn 
 quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể kể chuyện, sữa chữa cho nhau.
 chuyện trong nhóm theo trình tự thời 
 gian. KNS
 - Tổ chức cho HS kể từng màn. - 4 HS kể.
 - Nhận xét.
 Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Hỏi: + Trong truyện Ở Vương quốc + Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm 
 Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu .
 đi thăm cùng nhau không? 
 + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh 
 nào sau? trước, khu vườn kì diệu sau.
 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận 
 - GVđi giúp đỡ các nhóm gặp khó xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về 
 khăn. một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.
 - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân - 4 HS tham gia thi kể.
 vật.
 - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
 theo đúng trình tự không gian chưa? 
 Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?
 22 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn. 
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần - HS quan sát hình vẽ.
bài học SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
góc này.
- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS nêu: Góc nhọn AOB.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, 
của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc 
hơn hay bé hơn góc vuông. nhọn AOB bé hơn góc vuông.
- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy 
(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn nháp.
góc vuông).
HĐ 2: Giới thiệu góc tù 
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. - HS quan sát hình vẽ.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của - HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM 
góc. và ON.
- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - HS nêu: Góc tù MON.
của góc tù MON và cho biết góc này lớn - 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn 
hơn hay bé hơn góc vuông. góc vuông.
- GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông.
- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy 
HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc nháp.
vuông).
HĐ 3: Giới thiệu góc bẹt: 
 - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. - HS quan sát hình.
 - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh - Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
của góc.
 - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô tăng dần độ - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.
lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và 
OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm 
trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó 
góc COD được gọi là góc bẹt.
 - GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt - Thẳng hàng với nhau.
COD như thế nào với nhau ?
 - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra - Góc bẹt bằng hai góc vuông.
độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
 - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy 
 nháp.
 c. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Bài 1:
 - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong - HS trả lời trước lớp:
SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là + Các góc nhọn là: AMN; UDV.
 24 bộ trong học tập cần cố gắng rèn luyện thêm.
2. Nhận xét chung
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
- Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập.
- Tinh thần tham gia giúp đỡ HS còn +-------------------------------------------------------------------------------------------
hạn chế KT - KN. ---------------------------------------------------------------------------------------------- 
- Tinh thần hợp tác trong lao động. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm 
- Ý thức chấp hành luật giao thông. tiến bộ trong học tập.
- Việc thực hiện nội quy học sinh
 + ------------------------------------------------------------------------------------------
- Tuyên dương học sinh có thành tích 
 ---------------------------------------------------------------------------------------------- 
tốt trong học tập
- Nhắc nhở, động viên những HS còn 
chậm tiến bộ trong học tập.
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 9
- GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
hiện. - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
- Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng - Thi đua học tập tốt.
trong học tập. - Vệ sinh trường, lớp.
- Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao - Chăm sóc cây.
hiệu quả học tập. - Tham gia các phong trào thi đua.
- Tiếp tục thực hiện tốt phong trào - Bồi dưỡng HS phụ đạo HS còn hạn chế KT 
 " Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”. KN.
- HS tham gia và vận động mọi người - Rèn chữ viết cho học sinh.
cùng thực hiện. - Thực hiện đúng ATGT. 
4. Đạo đức Bác Hồ
Chủ đề: Tấm lòng bao dung, thương 
yêu đồng bào.
- GV cho HS hát những bài hát về Bác. - HS hát.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện: Đối - HS lắng nghe.
với các cháu bé.
+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì? - Tình yêu thương bao la của Bác đối với 
 dân, với nước nói chung và đối với thiếu 
- GD học sinh nhớ ơn Bác Hồ. niên nhi đồng nói riêng.
 26 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc