Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

doc 33 Trang Bình Hà 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019
 ước của anh so với cuộc sống hiện 
thực của chúng ta hiện nay như thế 
nào? Các em sẽ hiểu được điều đó 
qua bài tập đọc “Trung thu độc lập” 
mà chúng ta sẽ học ngày hôm nay. 
- GV ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài: 
HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
+ Đoạn 1: Đêm nay của các em. - Luyện đọc theo cặp. 
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng  vui tươi. 
+ Đoạn 3: Trăng đêm nay  các em. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc chú giải. 
Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. 
- GV ghi từ ngữ phần chú giải và 
giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc mẫu. 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
 Đoạn 1
- Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong 
các em vào thời điểm nào? đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. 
- Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có - Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi 
gì vui? cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. 
- Đứng gác trong đêm trung thu, anh - Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và 
chiến sĩ nghĩ đến điều gì? tương lai của các em. 
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi 
 sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu 
 qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành 
 phố, làng mạc, núi rừng. 
 Đoạn 2
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước - Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương 
trong đêm trăng tương lai ra sao? lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, 
GDBĐ dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy 
 phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng 
 bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống 
 khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên 
 đồng lúa bát ngát của những nông trường 
 to lớn, vui tươi. 
- Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác - Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước 
so với đêm Trung thu độc lập? còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. 
 Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất 
 nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. 
- Cuộc sống hiện nay có gì giống với - Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về 
 2 phép tính, lớp làm nháp. a. 6094 + 8566 = 14660
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép b. 65102 – 13859 = 51243
cộng và phép trừ. c. 941302 – 298764 = 642538
- GV chữa bài, nhận xét. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Bài 1: Thử lại phép cộng 
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + a. Mẫu.
 2416 7580
5164 hướng dẫn mẫu. 
 5164 2416
 7580 5164
- GV nêu cách thử lại: - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy 
- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết 
trên. quả là số hạng còn lại thì phép tính làm 
 đúng.
- GV yêu cầu HS làm phần b. b. Tính rồi thử lại:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện -lớp 35462 +27519
làm vào vở. 35462 Thử lại: 62981
 + 27519 - 35462
 62981 25719
 69108+ 2074
 69108 Thử lại: 71182
 + 2074 - 69108
 71182 2074
 267345 + 31925
 267345 Thử lại: 299270
 + 31925 - 267345
- Nhận xét, đánh giá. 299270 031925
Bài 2: Bài 2:
- GV viết lên bảng phép tính 6839 – a. Mẫu: 6839 Thử lại 6357
482 rồi hướng dẫn mẫu. - 482 + 482
 6357 6839
- GV nêu cách thử lại. - Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu 
 cộng với số trừ, nếu được kết quả là số 
 bị trừ thì phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS làm phần b. b. Tính rồi thử lại:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện- lớp 4025 - 312
làm vào vở. 4025 Thử lại 3713 
 - 312 + 312
 3713 4025
 5901 - 638
 4 a. Giới thiệu bài HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn
 Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của 
bệnh béo phì.
 Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên - HS suy nghĩ.
bảng.
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả - HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo 
lời em cho là đúng. dõi và chữa bài theo GV.
 - HS trả lời.
1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo 1. a, c, d.
phì là:
 a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh 
tay trên, vú và cằm.
 b. Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to 
phưỡng ra hay tròn trĩnh.
 c. Cân nặng hơn so với những người 
cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở 
lên.
 d. Bị hụt hơi khi gắng sức.
2. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp 2. d
những bất lợi là:
 a. Hay bị bạn bè chế giễu.
 b. Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát 
triển thành béo phì khi lớn.
 c. Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim 
mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp 
xương.
 d. Tất cả các ý trên điều đúng.
3. Béo phì có phải là bệnh không ? Vì 3. a
sao?
 a. Có, vì béo phì liên quan đến các 
bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn 
khớp xương.
 b. Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng 
lượng cơ thể.
 - GV kết luận các câu trả lời đúng. - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
 Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách 
phòng bệnh béo phì. 
 - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS tranh SGK và thảo luận.
trang 28, 29/SGK và thảo luận trả lời - Đại diện nhóm trả lời.
các câu hỏi:
 1. Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì 1. Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. Lười 
là gì? vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. Do 
 bị rối loạn nội tiết.
 2. Muốn phòng bệnh béo phì ta phải 2. Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. 
 6 Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2018
 Luyện từ và câu (TH Địa lí địa phương)
Tiết: 13 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng 
qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và 
viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
 Địa lí địa phương
 - HS viết đúng tên các xã trong huyện Hòa Bình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bản đồ hành chính của đại phương. 
 - Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
- HS hát - 3 HS đặt câu. 
2. Kiểm tra bài cũ - Lớp nhận xét.
- Hãy đặt câu với các từ: tự tin, tự 
trọng, tự hào. 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
+ Khi viết ta cần phải viết hoa trong - Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, 
những trường hợp nào? tên riêng của người, tên địa danh. 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe. 
nắm vững và vận dụng quy tắc viết 
hoa khi viết. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét 
quan sát và nhận xét cách viết. cách viết. 
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng + Tên người, tên địa lý được viết hoa 
Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành 
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, tên đó. 
Vàm Cỏ Tây. 
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng 
tiếng cần được viết như thế nào? trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái 
 Ghi nhớ: đầu của mỗi tiếng. 
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 
+ Tên người Việt Nam thường gồm - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo 
những thành phần nào? Khi viết ta dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. 
cần chú ý điều gì? + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ 
 8 Kể chuyện
Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể 
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm 
vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
 GDBVMT
 - Biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và biết yêu quý thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu 
có điều kiện). 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
lòng tự trọng mà em đã được nghe 
(được đọc). 
- Nhận xét. - HS nhận xét lời kể của bạn. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học hôm nay các em sẽ 
nghe kể câu chuyện Lời ước dưới 
trăng. Nhân vật trong truyện là ai? 
Người đó đã ước điều gì? Các em 
cùng theo dõi. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: GV kể chuyện: 
- GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng - HS theo dõi GV kể chuyện. 
cho tiết. Toàn truyện kể với giọng 
chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm 
cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò 
mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền 
hậu, dịu dàng. 
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ - HS nghe kể và quan sát tranh minh hoạ. 
vào từng tranh minh họa kết hợp với 
phần lời dưới mỗi bức tranh. 
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi 
ý nghĩa câu chuyện: 
* Kể trong nhóm: 
- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo 
về nội dung một bức tranh, sau đó kể nhóm đôi(mỗi em kể theo 1 hay 2 tranh), 
toàn truyện. sau đó kể toàn bộ chuyện, tiếp tục trao đổi 
 10 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
 * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 
 dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 285417 23160
 64782 + 439024 851294 – 260748
 370626 16524
 656043 6636
- GV chữa bài, nhận xét. 
2. Bài mới
 a.Giới thiệu bài: ghi đề 
 b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai 
chữ: 
 * Biểu thức có chứa hai chữ
 - HS đọc.
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví 
dụ.
 - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của 
 - GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em 
 anh câu được với số con cá của em câu 
câu được bao nhiêu con cá ta làm thế 
 được.
nào?
 - Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
 - Nếu anh câu được 3 con cá và em 
câu được 2 con cá thì hai anh em câu 
được mấy con cá ?
 - HS nêu số con cá của hai anh em trong 
 - GV làm tương tự với các trường 
 từng trường hợp.
hợp anh câu được 4 con cá và em 
câu được 0 con cá, anh câu được 0 
con cá và em câu được 1 con cá, 
 - GV nêu: Nếu anh câu được a con - Hai anh em câu được a + b con cá.
cá và em câu được b con cá thì số cá 
mà hai anh em câu được là bao 
nhiêu con?
 - GV giới thiệu: a + b được gọi là 
biểu thức có chứa hai chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 
3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? 5.
 - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá 
trị của biểu thức a + b.
 - GV làm tương tự với a = 4 và b = 
0; a = 0 và b = 1; 
 12 - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ của biểu thức.
về biểu thức có chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về - HS cả lớp.
giá trị của các biểu thức trên.
- GV nhận xét các ví dụ của HS.
 3. Củng cố- Dặn dò
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng 
các số ta tính được gì?
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và 
chuẩn bị bài sau: Tính chất giao 
hoán của phép cộng.
 Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2018
 Tập đọc
Tiết: 14 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
 (Mát- téc- lích)
 I. MỤC TIÊU
 - Giảm tải câu hỏi 3 và 4.
 - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng 
hồn nhiên.
 - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh 
phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong 
SGK).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định - 3 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.. 
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
 Bài Trung thu độc lập. 
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi 
 sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu 
 qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành 
 phố, làng mạc, núi rừng. 
 - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ - Em mơ ước nước ta có một nền công 
phát triển như thế nào? nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. 
- Nêu ND bài. - HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức - Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở 
tranh vẽ cảnh gì? trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ. 
 - Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận 
 14 sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc. 
 + Ba mươi vị thuốc trường sinh. 
 + Một loại ánh sáng kì lạ. 
 + Một máy biết bay như chim. 
 + Một cái máy biết dò tìm những kho báu 
 còn giấu kín trên mặt trăng. 
- Các phát minh ấy thể hiện những - Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của 
ước mơ gì của con người? con người: được sống hạnh phúc sống lâu, 
 sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và 
 chinh phục được mặt trăng. 
+ Màn 1 nói lên điều gì? - Màn 1 nói đến những phát minh của các 
 bạn thể hiện ước mơ của con người. 
Đọc diễn cảm: 
- Tổ chức cho HS đọc phân vai - 8 HS đọc theo các vai: Tin- tin, Mi- tin, 5 
(nhiều lượt HS đọc). em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân 
- Nhận xét, động viên HS. vật). 
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất. 
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: 
 Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. 
- GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt 
lời của các nhân vật khác nhau trong 
màn kịch. Lời của Tin- tin và Mi- tin: 
trầm trồ, thán phục. Lời các em bé: tự 
tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ 
ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao 
giờ, như thế. 
- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. 
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp. - HS đọc từ khó. 
+ Đoạn 3: Phần còn lại. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần - HS đọc chú giải. 
1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - Luyện đọc theo cặp. 
+ GV giảng từ ngữ khó.
 *Tìm hiểu bài màn 2:
- HS xem tranh và thảo luận nhóm 
đôi.
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu? +... diễn ra trong một khu vườn kì diệu.
+ Màn 2 cho em biết điều gì ? + Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương 
 quốc Tương Lai.
 - HS nhắc lại.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm theo hình thức phân vai.
như màn 1. 
- Nêu nội dung bài. - Nội dung Bài văn nói lên ước mơ của các 
 bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh 
 phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ 
 16 dòng. GV ghi nhanh lên bảng. xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. 
 + Đoạn 2: Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và 
 được giao việc quét dọn chuồng ngựa. 
- Gọi HS đọc lại các sự việc + Đoạn 3: Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ 
chính. và làm quen với chú ngựa diễn. 
 + Đoạn 4: Va- li- a đã trở thành 1 diễn viên giỏi 
 như em hằng mong ước. 
Bài 2: Bài 2:
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn - HS đọc yêu cầu. 
chưa hoàn chỉnh của chuyện. - HS đọc thầm 4 đoạn văn và tự lựa chọn để hoàn 
- GV phát bảng phụ cho 4 HS, chỉnh một đoạn. 
mỗi - HS ứng với mỗi đoạn. + HS làm bài trên bảng phụ, nối tiếp nhau trình 
 bày bài làm. 
 Đoạn 1: Mở đầu – Nô- en ngày ấy, cô bé Va- li- 
 a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. 
 Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy tiếc mục 
 nào cũng hay, nhưng Va- li- a thích nhất tiệt mục 
 cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô 
 gái phi ngựa thật dũng cảm. 
 Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây 
 đàn măng- đo- lin, tay kia gãy lên những âm 
 thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng 
 người làm sao. Va- li- a vô cùng ngưỡng mộ cô 
 gái tài ba đó. 
 Kết thúc: Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của 
 Va- li- a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi 
 ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó 
 cũng được như cô- phi ngựa và chơi những bản 
 nhạc rộn rã. 
 Đoạn2: 
 Mở đầu: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển 
 diễn viên. Va- li- a xin bố mẹ cho ghi tên học 
 nghề. 
 Diễn biến: Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác 
 giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. 
 đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con 
 ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là 
 chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống 
 và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va- li- a 
 rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét 
 chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. 
 Kết thúc: Bác giám đốc gật đầu cười bảo em; 
 “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt 
 đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng 
 phải bắt đầu xây từ mặt đất lên”. 
 18 Nếu a = 300, b = 500 thì a + b = 300 + 500 = 800
 Nếu a = 300, b = 500 thì b + a = 500 + 300 = 800
- GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét và bổ sung. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
Khi đổi chỗ các số hạng - HS nghe GV giới thiệu bài. 
trong một tổng thì tổng 
như thế nào? Hôm nay, 
Chúng cùng tìm hiểu bài: 
“Tính chất giao hoán của 
phép cộng”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Giới thiệu tính chất 
giao hoán của phép cộng: 
 - GV treo bảng số như đã - HS đọc bảng số. 
nêu ở phần đồ dùng dạy – 
học. 
 - GV yêu cầu HS thực - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở một 
hiện tính giá trị của các cột để hoàn thành bảng như sau: 
biểu thức a + b và b + a để 
điền vào bảng. a 20 350 1208
 b 30 250 2764
+ Yêu cầu HS so sánh giá a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 600 1208+2764=3972
trị của BT a + b và b + a ở b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 600 2764+1208=3972
từng cột và rút ra công + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. 
thức. a + b = b + a 
- Từ công thức HS rút ra 
kết luận
 - GV yêu cầu HS đọc lại Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì 
kết luận trong SGK. tổng không thay đổi. 
 - HS đọc bài. 
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: Nêu kết quả tính: Bài 1:
 - GV gọi HS nêu kết quả - HS đọc yêu cầu bài tập. 
và yêu cầu giải thích. - HS tự nêu kết quả và giải thích
 a.468 + 379 = 847 b. 6509 + 2876 = 9385 
 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385
 c.4268 + 76 = 4344
 76 + 4268 = 4344
- Làm sao em nêu được - Dựa vào tính chất giao hoán. 
kết quả mà không cần 
tính? 
Bài 2: Viết số thích hợp Bài 2:
vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 20 - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
Để khắc sâu bài học trước. Hôm 
nay chúng ta học bài: “Luyện tập 
viết tên người, tên địa lí Việt 
Nam”. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: Viết lại cho đúng tên riêng. Bài 1:
- Yêu cầu HS làm theo nhóm. - HS nhận bảng phụ và hoạt động trong 
- Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân nhóm theo hướng dẫn. 
dưới những tên riêng viết sai và sửa + HS báo cáo kết quả. 
lại. - Nhận xét, chữa bài. 
- Gọi 1, 2 nhóm treo bài lên bảng Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, 
để hoàn chỉnh bài ca dao. HàngHài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng 
 Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, 
 Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng 
 Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng 
 Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. 
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn - 1 HS đọc thành tiếng. 
chỉnh. - Quan sát: 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ + Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 
và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều phố cổ ở Hà Nội. 
gì? - HS đọc thành tiếng. 
 - Quan sát. 
 - Lắng nghe. 
Bài 2: Bài 2:
 - Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong 
bảng. nhóm. 
- Các em sẽ đi du lịch khắp mọi - Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.. 
miền trên đất nước ta. Đi đến đâu -Vùng tây Bắc, Sơn La, Lai 
các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành Châu, Điện Biên, Hoà Bình
phố, các danh lam thắng cảnh, di -Vùng Đông Bắc: Hà Giang, 
tích lịch sử mà mình đã thăm. Lào Cai, Yên Bái, Tuyên 
Chúng ta sẽ tìm xem trong các Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, 
nhóm, nhóm nào là nhóm Những Cao bằng, Lạng Sơn, Quảng 
nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc 
nơi nhất. Giang, Bắc Ninh.
- Phát bảng phụ, bản đồ cho từng -Vùng đồng bằng sông Hồng: 
nhóm. Hải Dương, Hưng Yên, Hà 
- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc Tỉnh Tây, Hà Nam, Ninh Bình, Thái 
theo nhóm. Bình.
+ Nhận xét, bổ sung để tìm ra -Vùng Bắc Bộ: Thanh Hoá, 
nhóm đi được nhiều nơi nhất. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng 
 22 - Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng BT (2) a, (3) b.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bài tập 2a, 3b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
viết. 
+ Sung sướng, sững sờ, xôn xao, 
xanh xao, phe phẩy, thoả thuê, dỗ + Nhận xét, bổ sung. 
dành. 
- Nhận xét. - Lắng nghe. 
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
- Trong giờ chính tả hôm nay các em 
sẽ nhớ viết đoạn văn cuối trong 
truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một 
số bài tập chính tả. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 1. Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 
thơ. 
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy 
điều gì? cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt 
 * Hướng dẫn viết từ khó: ngào. 
- GV đọc cho HS viết. - HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp. 
 - Các từ: hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co 
 cẳng, khoái chí, phường gian dối, 
 - Viết hoa Gà Trống, Cáo viết hoa (là DT 
 riêng)
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. - Đây là thơ lục bát nên khi viết phải
 + HS viết bài. 
* Viết, thu bài, chữa bài. - HS soát bài và nộp bài. 
+ GV theo dõi và nhắc nhở HS. 
+ GV thu bài, sửa sai những lỗi cơ 
bản. 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính 2. Làm bài tập: 
tả: 
 Bài 2: Bài 2a.
a. Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và - Thảo luận cặp đôi và làm bài. 
viết bằng chì vào SGK. 
 24 HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa 
ba chữ: 
 *Biểu thức có chứa ba chữ 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví - HS đọc. 
dụ. 
+ Muốn biết cả ba bạn câu được - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của 
bao nhiêu con cá ta làm thế nà? ba bạn với nhau. 
 - GV treo bảng số và hỏi: Nếu An - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá. 
câu được 2 con cá, Bình câu được 
3 con cá, Cường câu được 4 con cá 
thì cả ba bạn câu được bao nhiêu 
con cá?
 - GV nghe HS trả lời và viết 2 
vào cột Số cá của An, viết 3 vào 
cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột 
Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 
vào cột Số cá của cả ba người. 
 - GV làm tương tự với các trường 
hợp khác. 
- GV nêu vấn đề: Nếu An câu - HS nêu tổng số cá của cả ba người trong 
được a con cá, Bình câu được b mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như 
con cá, Cường câu được c con cá sau: 
thì cả ba người câu được bao nhiêu - Cả ba người câu được a + b + c con cá. 
con cá?
 - GV giới thiệu: a + b + c được 
gọi là biểu thức có chứa ba chữ. 
 * Giá trị của biểu thức chứa ba 
chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: - Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 
Nếu a=2, b = 3 và c = 4 thì a + b + 3 + 4 = 9. 
c bằng bao nhiêu?
- GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một 
giá trị của biểu thức a + b + c. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong 
 - GV làm tương tự với các trường từng trường hợp. 
hợp còn lại. 
- Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, 
muốn tính giá trị của biểu thức a + - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện 
b + c ta làm như thế nào? tính giá trị của biểu thức. 
 - Mỗi lần thay các chữ a, b, c 
bằng các số ta tính được gì? - Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b 
HĐ 2. Luyện tập, thực hành: + c. 
 Bài 1: Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. 
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức - Biểu thức a + b + c. 
trong bài, sau đó làm bài. - HS lên bảng, lớp làm vở. 
 26 - Tiết trước các em xây dựng câu 
chuyện dựa vào cốt chuyện. Hôm 
nay, với đề bài cho trước, lớp mình sẽ 
thi xem ai là người có óc tưởng tượng 
phong phú để nghĩ ra được câu 
chuyện hay nhất. 
 b. Hướng dẫn làm bài tập: - HS đọc thành tiếng đề bài. 
HĐ1: Cả lớp: - Lắng nghe. 
Đề bài: Trong giấc mơ, emđược một 
bà tiên cho ba điều ước và em đã thực 
hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu 
chuyện ấy theo trình tự thời gian
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, 
dùng phấn màu gạch chân dưới các 
từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, - 2 HS đọc thành tiếng. 
trình tự thời gian. - Tiếp nối nhau trả lời. 
- Yêu cầu HS đọc gợi ý. 
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải 
của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện 
1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ 
hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em 
em ba điều ước? bỗng thấy bà tiên nắm tay em. Bà cầm tay 
 em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho 
 em 3 điều ước
 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh 
2. Em thực hiện 3 điều ước như thế và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong 
nào? cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba 
 em mong ướn mình và em trai mình học 
 giỏi để sau này lớn lên trở thành những kĩ 
 sư giỏi
3. Em nghĩ gì khi thức giấc? 3. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. 
 Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để 
 thực hiện được những điều ước đó. 
 - Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng 
 trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân 
 ái đến với những người chẳng may gặp 
 cảnh hoạn nạn, khó khăn. 
 - Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em 
 nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì 
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS mình mong ước và em sẽ học thật giỏi
ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại 
 cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp 
- Tổ chức cho HS kể. ý, bổ sung cho câu chuyện của bạn. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung - HS kể trước lớp. 
truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. 
 28 + Hãy so sánh giá trị của - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính 
biểu thức (a + b) + c với giá một trường hợp để hoàn thành bảng như sau: 
trị của biểu thức a + (b + c) 
khi a = 5, 
b = 4, c = 6?
+ Hãy so sánh giá trị của - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. 
biểu thức (a + b) + c với giá 
trị cảu biểu thức a + (b + c) 
khi a = 35, b = 15 và c = 20?
+ Hãy so sánh giá trị của - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. 
biểu thức (a + b) + c với giá 
trị cảu biểu thức a + (b + c) 
khi 
a = 28, b = 49 và c = 51?
- Vậy khi ta thay chữ bằng - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. 
số thì giá trị của biểu thức (a 
+ b) + c luôn như thế nào so 
với giá trị cảu biểu thức a + 
(b + c)?
- Vậy ta có thể viết (GV ghi - Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c). 
bảng): 
 (a + b) + c = a + (b + c)
- GV vừa ghi bảng vừa nêu: - HS đọc. 
 * (a + b) được gọi là một 
tổng hai số hạng, biểu thức 
(a + b) + c có dạng là một 
tổng hai số hạng cộng với số 
thứ ba, số thứ ba ở đây là c. 
* Xét biểu thức a + (b + c) 
thì ta thấy a là số thứ nhất 
của tổng (a + b), còn (b + c) 
là tổng của số thứ hai và số 
thứ ba trong biểu thức (a + 
b) + c. 
 * Vậy khi thực hiện cộng - HS nghe giảng. 
một tổng hai số với số thứ 
ba, ta có thể cộng số thứ 
nhất với tổng của số thứ hai 
và số thứ ba. 
 Bài 1: Tính bằng cách thuận Bài 1:
tiện nhất. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. 
- GV viết lên bảng biểu thức a. 4367 + 199 + 501 4400 + 2148 + 252
và hướng dẫn: = 4367 + (199 + 501) = 4400 + (2148 + 252)
 3254 + 146 + 1698 = 4367 + 700 = 4400 + 2400
 = (3254 + 146) + 1698 = 5067 = 6800
 30 - Măng non
 - Ý thức học tập..
+ Học tập - Làm bài tập ở nhà, ở lớp
2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực 
của HS. hiện tốt.................................................
 .
 ..
- Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc Nhắc nhở, động viên học sinh học còn 
phục. chậm tiến. 
 ..
 .
3. Kế hoạch tuần 8: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Biện pháp: Động viên – khích lệ. - Thực hiện tốt nội quy.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS còn hạn 
giao thông. chế KT-KN.
- Củng cố lại kiến thức đã học trong - Chăm sóc cây xanh.
tuần. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
- Tinh thần tham gia giúp đỡ HS còn - Thực hiện tốt ATGT. 
hạn chế KT-KN.
4. Đạo đức Bác Hồ
Chủ đề: Tấm lòng bao dung, thương 
yêu đồng bào.
- GV cho HS hát những bài hát về Bác. - HS hát.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Bác - HS lắng nghe.
Hồ thăm xóm núi.
+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì? - Câu chuyện đã gợi cho chúng ta những 
 ý nghĩ gì về tấm lòng và cách ứng xử đối 
 với trẻ em và người già của Bác.
GV: Bác Hồ luôn quan tâm chăm sóc 
mọi người nhất là người già và các em 
nhỏ.
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều - Giúp cho ta biết phải yêu thương, chăm 
gì? lo mọi người nhất là người già em nhỏ.
- GD học sinh nhớ ơn Bác Hồ. 
 32

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2018_2019.doc