Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

- HS luyện đọc theo cặp đôi. - 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu - HS lắng nghe. giọng đọc của bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua + An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay. thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá mua thuốc cho ông? bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. - Gọi HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc thầm. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà? khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. + Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như + Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thế nào? thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua nào? đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. + Câu chuyện cho em thấy An-đrây- + An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu ca là một cậu bé như thế nào? KNS không thể tha thứ cho mình về chuyện - HS đọc thầm toàn bài và tìm nội mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông dung chính của bài. mất,..... - 1 HS đọc thầm và nêu. * Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người - Ghi nội dung chính của bài. thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. - 2 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách "Bước vào phòng ông nằm,.....Ông đọc. 2 và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao? 100m vải trắng. - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, - Đúng vì : 100m x 4 = 400m đúng hay sai ? Vì sao? - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải - Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m. - Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán - Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1là: 300m – 200m = 100 m vải hoa. - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư? - Điền đúng. - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm? - Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, - GV nhận xét, kết luận vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là: 300m – 100m = 200 m vải hoa. Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong - Biểu diễn số ngày có mưa trong ba SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì? tháng của năm 2004. - Các tháng được biểu diễn là những - Tháng 7, 8, 9. tháng nào? HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, chữa bài. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận đó nhận xét. xét. 4. Củng cố- Dặn dò - Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa củng cố - HS tự nêu. trên. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Khoa học Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặm, đóng hộp,... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. - GD: Biết vận dụng cách bảo quản thức ăn ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - 3 phiếu học tập khổ A2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? - 2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu - Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và trả lời của bạn. quả chín ? 4 +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước. *Nhóm: Đóng hộp. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột. *Nhóm: Cô đặc với đường. +Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, - GV kết luận. +Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước. Hoạt động 3: Một số cách bảo quản thức - Phơi khô cá, ướp mặm cá, ướp lạnh ăn ở nhà: thịt, - Gia đình em thường bảo quản thức ăn - HS nhận xét, bổ sung. bằng cách nào? - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố- dặn dò - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu nội dung bài học - HS cả lớp. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - Dặn HS về nhà học thuộc bài trên sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng. - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. - HS biết cách viết hoa danh từ chung và danh từ riêng trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - HS hát ngắn -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS đọc bài. 2. Kiểm tra bài cũ - Danh từ là gì? Cho ví dụ. - HS: vua / Hùng/một /sáng /trưa/ bóng/ - Yêu cầu HS tìm các danh từ trong nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ đọan thơ sau: xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ 6 hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. - Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ - Lắng nghe. thể luôn luôn phải viết hoa. HĐ 2: Ghi nhớ: - Thế nào là danh từ chung, danh từ - Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo,.... - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, ... - Khi viết danh từ riêng, cần chú ý - Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. điều gì? - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc. dung. Hoạt động trong nhóm. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Chữa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét. Bổ Danh từ chung Danh từ riêng sung. Núi/ dòng/ sông/ Chung/Lam /Thiên - GV kết luận dãy / mặt / sông/ Nhẫn / Trác / Đại ánh / nắng/ đường/ Huệ/ Bác Hồ. dây/ nhà/ trái / phải/ giữa/ trước. + Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ + Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối chung? tiếp, liền nhau. +Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào + Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy danh từ riêng? núi và được viết hoa. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Viết tên bạn vào vở. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ chung hay danh từ riêng? Vì sao? một người cụ thể nên phải viết hoa. - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, - Lắng nghe. tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở. Chuẩn bị bài: MRVT: Trung thực - Tự trọng 8 xem ti vi, đọc trên báo - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng: + Nội dung câu truyện đúng chủ đề: + Câu chuyện ngoài SGK. + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. b. Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể - HS kể lại theo đúng trình tự. chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. HS kể hỏi: - Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích - HS trả lời. nhân vật nào? Vì sao? - Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? - Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? HS nghe kể hỏi: - Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? - Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? HĐ 3: Kể chuyện: - Tổ chức cho HS kể chuyện. - HS kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn kể. 4. Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể những câu truyện - HS cả lớp thực hiện. mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau: Lời ước dưới trăng. Mĩ Thuật Tiết 6: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (GV bộ môn sọan và dạy) Toán Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 10 a. Thế kỉ XX. - GV nhận xét. b. Thế kỉ XXI. 4. Củng cố- Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2018 Tập đọc Tiết 12: CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD: HS không nên nói dối. KNS -Töï nhaän thöùc veà baûn thaân: khoâng ñöôïc pheùp noùi doái vôùi cha, me vaø nhöõng ngöôøi xung quanhï. - Theå hieän söï caûm thoâng: bieát theå hieän söï thoâng caûm vôùi nhöõng loãi laàm cuûa ngöôøi khaùc. - Xaùc ñònh giaù trò: nhaän bieát ñöôïc caùch öùng xöû kheùo leùo cuûa caùc nhaân vaät trong caâu chuyeän. - Laéng nghe tích cöïc: bieát laéng nghe vaø töï ruùt kinh nghieäm cho baûn thaân. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - HS hát ngắn - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và nêu nội dung truyện. - Nhận xét. - Lắng nghe. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: - HS mở SGK. HĐ 1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 59. - HS đọc. - Gọi 1HS đọc cả bài. - HS theo dõi. - GV phân đoạn đọc nối tiếp - HS nối tiếp đọc bài theo trình tự. 12 - Thái độ của người cha lúc đó thế - Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố nào? gắng học cho giỏi. GV cho HS xem tranh minh hoạ. 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Vì sao cách làm của cô em giúp chị - Vì cô em bắt chước mình nói dối. tỉnh ngộ? - Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. - Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. - Câu chuyện muốn nói với chúng ta - Chúng ta không nên nói dối. Nói dối điều gì? là tính xấu. - Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại. - Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người. - Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em. - Nêu ý chính của bài: * Câu chuyện khuyên chúng ta không - Gọi HS nhắc lại. nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp. - GV chọn đoạn đọc diễn cảm:"Hai chị - HS tìm ra cách đọc. em ....cho nên người." - Gọi HS đọc đoạn diễn cảm - 3 HS đọc, HS khác nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai. - Nhận xét. 4. Củng cố-dặn dò + Vì sao chúng ta không nên nói dối? - HS nêu. KNS Em hãy đặt tên khác cho truyện theo - Cô chị biết hối lỗi. tính cách của mỗi nhân vật. - Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Trung thu độc lập. Anh văn Tập làm văn Tiết 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. 14 - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Tìm được số trung bình cộng. - Bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - SGK, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề b.Hướng dẫn luyện tập: - HS nghe GV giới thiệu bài. - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm bài. tra. Đáp án Bài 1. Bài 2. a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. nghìn và năm mươi viết là: b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: D. 50 050050 40 – 25 = 15 (quyển sách) b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách là: vì: A.80000 B. 8000 C. 800 25 – 22 = 3 (quyển số) D. 8 c)Số lớn nhất trong các số 684257, e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. 684275, 684752, 684725 là: g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số 684725 quyển sách là: d) 4 tấn 85 kg = kg (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: sách) A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058 e) 2 phút 10 giây = giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 4. Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét bài làm của HS, dặn - HS cả lớp. các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương. - Chuẩn bị bài: Phép cộng 16 trung nghĩa. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu. - GV nhận xét. + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. Bài 3: Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. - Hoạt động theo nhóm vào phiếu học - Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài tập. làm của nhóm mình lên bảng. + Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm. + Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, - Nhận xét, tuyên dương. trung thực, trung hậu. Bài 4: Bài 4: - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. - Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý + Lớp em không có HS trung bình. nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có + Đêm trung thu thật vui và lí thú. nghĩa tiếng Việt chưa hay. + Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị - Nhận xét câu văn của HS. của cả nước. 4. Củng cố – dặn dò - Thế nào là Trung thực – Tự trọng? - HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta trong đó có dùng 2 trong số các từ ở bài tập 3. - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Chính tả (Nghe – viết) Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng bài tập 2. - Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Từ điển hoặc vài trang pho to. Giấy khổ to và bút dạ làm bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 - Đọc và viết các từ: cái kẻng, leng keng, HS viết. len lén, hàng xén, léng phéng - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi tựa 18 - Gọi HS làm bài tập 3 tr37 SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận - GV nhận xét. xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - HS nghe giới thiệu bài. b. Dạy bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn: - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS làm bài vào giấy nháp. đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhận xét bài làm. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện xét. phép tính của mình? - HS nêu về phép tính: 48352 + - GV nhận xét, kết luận. 21026. (như - Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự SGK) nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện - Ta thực hiện đặt tính sao cho các phép tính theo thứ tự nào? hàng đơn vị thẳng cột với nhau. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ Bài 1: phải sang trái. - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện Bài 1: phép tính, chữa bài, nêu cách đặt tính và - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp thực hiện tính của một số phép tính làm bài vào bảng con. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép 4682 5247 tính 2968 2968 + 6524 (cộng có 3917 nhớ). + + + + 2305 2741 6524 5267 6987 7988 9492 9184 - GV nhận xét. Bài 2(dòng 1,3) - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, Bài 2: gọi 1 HS đọc kết quả bài làm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - GV nhận xét. a. 4685 57696 + 2347 + 814 7032 58510 b. 186954 793575 + 247436 + 6425 434390 800000 Bài 3: Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài. GV thu bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp chấm, nhận xét. làm bài vào vở chấm, chữa bài Tóm tắt Bài giải Cây lấy gỗ: 325164 cây 20 - Gv nhận xét, kết luận. thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức - 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc tranh. một bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, - 3 HS kể cốt truyện. kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành - GV chữa cho từng HS. tiếng. - Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ - Lắng nghe. cốt truyện và lời kể có sáng tạo. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - GV làm mẫu tranh 1. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý - Quan sát, đọc thầm. dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. + Khi đó chàng trai nói gì? + Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.” + Hình dáng của chàng tiều phu như thế + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, nào? người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện - 2 HS kể đoạn 1. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét lời kể của bạn. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với - Hoạt động trong nhóm, thư kí ghi câu 5 tranh còn lại. trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao. - Gọi các nhóm đọc phần câu hỏi của - Đọc phần trả lời câu hỏi. mình. GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp. - Tổ chức cho HS kể từng đoạn. - Mỗi nhóm cử 1 HS kể một đoạn. - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. - 2 đến 3 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò - Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu - Cả lớp cùng thực hiện. chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện và trả lời các câu hỏi trong SGK. 22 - GV nhận xét. Bài 2: (dòng 1) Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. con. 48600 80000 - 9455 - 48765 39145 31235 - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 3: Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Quãng đường từ HN- TPHCM: 1730 km. Quãng đường từ HN-Nha Trang: 1315 km. - Bài toán hỏi gì? - Tính quãng đường từ Nha Trang- TPHCM. Bài giải Quãng đường từ Nha Trang- TPHCM. 1730 – 1315 = 415 ( km) Đáp số: 415 km - GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố- Dặn dò - HS nêu lại cách tính phép trừ. - HS nêu. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr40. Đạo đức Tiết 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T2) (GV bộ môn soạn và dạy) An toàn giao thông Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò - HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền một cách an toàn. - HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu 2. Kĩ năng - Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn 3. Thái độ - Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 24 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét Sinh hoạt lớp Tiết 6: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 6 KẾ HOẠCH TUẦN 7 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 6. - Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổng kết - Tổ chức cho các tổ báo cáo: + Chuyên cần: - Tổng số ngày nghỉ của học sinh:. + Có phép: + Không phép:. + Vệ sinh: - Quét dọn vệ sinh sân trường, lớp học và xử lí rác:. .. + Trang phục: - Quần áo . - Khăn quàng: - Măng non:. + Học tập: - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chậm tiến. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh 2. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập. - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS + .. chậm tiến. .. - Tinh thần hợp tác trong lao động. .. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm - Việc thực hiện nội quy học sinh. tiến bộ trong học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích + .. tốt trong học tập. .. - Nhắc nhở, động viên những HS còn .. chậm tiến bộ trong học tập. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 6: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp. hiện. - Thi đua học tập tốt. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. 26 28
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2018_2019.doc