Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2018 Tập đọc Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Trả lời được CH trong SGK. KNS - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh học bài đọc SGK. - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - HS hát ngắn 2. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện - 1HS đọc. Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2, 3 - Chia làm 3 đoạn. trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Một người chính trực. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: - 1 HS đọc cả bài. - Học sinh đọc 2 lượt. - Cho HS chia đoạn. - Học sinh đọc. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông. + Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được. + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn + Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1 - HS đọc đoạn 1. 2 Toán Tiết 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1(cột 1); bài 2a,c; bài 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Giáo án, SGk. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng. Viết các số sau thành tổng: 679; 5674; 20451 - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - GV nhận xét - chữa bài. 679 = 600+ 70+ 9 2. Dạy bài mới 5674= 5000+ 600+70+4 a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. 20451=20000+400+50+1 b. Hướng dẫn: HĐ 1: So sánh các số tự nhiên: - Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 - HS ghi đầu bài vào vở. + Số 99 gồm mấy chữ số? - HS so sánh: 100 > 99 (100 lớn hơn 99) + Số 100 gồm mấy chữ số? hay: 99 < 100 (99 bé hơn 100) + Số nào có ít chữ số hơn? + Số 99 gồm 2 chữ số. + Vậy khi so sánh hai số tự nhiên + Số 100 gồm 3 chữ số. với nhau, căn cứ vào số các chữ số + Số 99 có ít chữ số hơn. của chúng ta rút ra kết luận gì? *KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. học sinh so sánh: 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 - HS so sánh và nêu kết quả. + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó? 123 7 578 + Làm thế nào để ta so sánh được + Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng chúng với nhau? nhau. + So sánh các chữ số cùng một hàng lần * Kết luận: Bao giờ cũng so sánh lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn được hai số tự nhiên, nghĩa là xác thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. định được số này lớn hơn, hoặc bé - HS nhắc lại. hơn, hoặc bằng số kia. - HS chữa bài vào vở. HĐ 2: Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia - HS theo dõi. số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 ... 4 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. KNS - Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn - Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Hình trang 16,17 SGK. - Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua(nếu có điều kiện ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số Vitamin mà em biết. Vi- - Nêu theo y.cầu của GV. ta-min có vai trò như thế nào đối với cơ thể? 2. Bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn Hoạt động 1: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn. Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi mà GV đưa - Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp nhiều ra. loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn? - Ngày nào cũng ăn vài món cố định em - Nêu được sự cần thiết phải ăn phối hợp thấy thế nào? nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn đổi món ăn. thịt, cá mà không ăn rau, quả? KNS - Tổng kết, rút ra kết luận: (Tr. 17) 2. Hoạt động 2: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa - Thảo luận nhóm đôi: Trước tiên nêu một phải, ăn hạn chế. số loại thức ăn mà các em thường ăn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - HS quan sát tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người (Tr.17) - Hãy nói nhóm tên thức ăn: - Thảo luận nhóm đôi: + Cần ăn đủ. + Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg LT. + Ăn vừa phải. + 1500g thịt, 2500g cá và thuỷ sản, 1kg đậu phụ + Ăn mức độ. + 600g dầu mỡ, vừng, lạc. 6 - Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví dụ: - Tìm một số từ có tiếng “nhân”. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần - Học sinh đọc yêu cầu và câu thơ 1. Cả nhận xét. lớp đọc thầm. - Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu - Từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng cầu của bài. có nghĩa tạo thành. Truyện cổ = tiếng - Giáo viên yêu cầu nhận xét những truyện + tiếng cổ tạo thành. từ“truyện cổ, thầm thì, ông cha”. + Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo thành. - Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh. - Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo thành? - Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận - Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có tiếng xét. lặp lại âm đầu. Kết luận từ ghép - Giáo viên cho học sinh nhận xét - Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp. “thầm thì” có gì khác? - Kết luận từ phức: truyện cổ, ông cha. - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ. - Kết luận từ láy: thầm thì. - Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn - 3 từ phức này do những tiếng có vần thơ tiếp theo. hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp - Âm đầu, vần: chầm chậm, se sẽ. 3 từ phức. - Vần: cheo leo - Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức tìm được. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. Giáo viên kết luận: Ba từ phức này đều do những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ. - Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần - Học sinh đọc. ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh giải thích - Học sinh thực hiện. phần ví dụ trong phần ghi nhớ. + Các tiếng: tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa, chúng bổ sung 8 - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã - 2 HS kể chuyện. đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị vẽ cảnh gì? thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người đang la ó, một số người đang dội nước, dập lửa. - Giới thiệu: Câu chuyện dân gian Nga về - Lắng nghe. một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng, chính trực. b. Hướng dẫn HĐ 1: GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1: - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - GV kể lần 2. - Kể lại câu chuyện HĐ 2: Tìm hiểu truyện - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời luận để có câu trả lời đúng. và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. - GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho từng câu hỏi. - Kết luận câu trả lời đúng. - Chữa vào phiếu của nhóm mình (Nếu sai). - Gọi HS đọc lại phiếu. - 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả 10 nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. Mĩ Thuật Tiết 4: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (GV bộ môn sọan và dạy ) Toán Tiết 17 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 2 < x < 5 (với x là số tự nhiên) ii. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS so sánh hai số tự nhiên 1023 > 999 ; 5679 < 56790 - GV nhận xét, chữa bài. 34760 = 34000 + 760 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: - HS ghi đầu bài vào vở Bài 1: Bài 1: - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a) Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ a) 0 ; 10 ; 100 số, 3 chữ số. b) Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ b. 9 ; 99 ; 999 số, 3 chữ số. - GV nhận xét. - HS chữa bài vào vở. Bài 3: Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - GV ghi đầu bài lên bảng HS lên bảng - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: làm. a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c. 609 608 < 609 609 d. 264 309 = 264 309 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - HS nhận xét, chữa bài. vào vở. Bài 4: Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết - Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm - HS làm bài theo nhóm. bài vào vở. a. x các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là: 12 đời của cây tre với con người Việt Nam? + Xanh tự bao giờ? + Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre - HS lắng nghe. chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam. - Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? - Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người Việt Nam. Đoạn 2+3: - HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - Chi tiết nào cho thấy tre như con người? + Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng râm. - Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Hình ảnh: trưng cho tình thương yêu đồng loại? Bão bùng thân bọc lấy thân GD BVMT Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng * Nhường: Dành hết cho con Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con - Những hình ảnh nào tượng trưng cho + Hình ảnh: tính cần cù? Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù - Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần + Hình ảnh: đoàn kết của người Việt Nam? Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người - Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn trưng cho tính ngay thẳng? truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong - Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? * Phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt Nam. Đoạn 4: + HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? * Nói lên sức sống lâu bền, mãnh liệt của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp + Lắng nghe. từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. - Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi - Nội dung: Bài thơ ca ngợi những điều gì? phẩm chất tốt đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung. 14 không còn đúng ND và hấp dẫn nữa. - Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng *Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang một câu. gục đầu khóc bên tảng đá. *Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. *Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. *Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò. *Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét - bổ sung. 2. Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt + Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng truyện. Vậy theo em cốt truyện là gì? cốt cho diễn biến của truyện. - Nhận xét, bổ sung. 3. Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu + Cốt truyện gồm có ba phần: Mở tác dụng của từng phần. đầu, diễn biến và kết thúc. - Nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác (là phần mở đầu của truyện). - Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (là phần diễn biến của truyện). - Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính (là phần kết thúc của truyện). HĐ 2: Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ 3: Luyện tập: Bài 1: Bài 1 - Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt - HS lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp truyện. đánh dấu bằng chì vào vở bài tập. b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. a) Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giầu có. c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. 16 - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. - Một người mua 10 kg gạo tức là mua - Tức là mua 1 yến gạo. mấy yến gạo? - Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao - Mẹ mua 10 kg cám. nhiêu ki-lô-gam cám? - Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan - Bác Lan đã mua 2 yến rau. đã mua bao nhiêu yến rau? - Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị - Đã hái được 50 kg cam. Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam? HĐ 2: Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. - 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. - 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 - 100 kg = 1 tạ. kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? - Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. - 10 yến hay 100kg. - 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ? - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng - 1 tạ hay 100 kg. bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ? - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu - 20 yến hay 2 tạ. nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? HĐ 3: Giới thiệu tấn: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục - HS nghe và nhớ. tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao - 1 tấn = 100 yến. nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? - 1 tấn = 1000 kg. - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg - Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi - 2 tấn hay nặng 20 tạ. nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? - Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, - Xe đó chở được 3000 kg hàng. vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? HĐ 4: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Bài 1: - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS - HS đọc: đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào 18 1.Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? + Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở nên ghép lại. Ví dụ: xe đạp, học sinh, ô tô... + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? + Từ láy gồm 2 tiếng trở nên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần. - GV nhận xét, đánh giá. VD: xinh xinh, xấu xa.... 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: HĐ 1: Nhận xét: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3: - HS thảo luận, phát biểu ý kiến. + Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao + Từ “bánh trái” có nghĩa tổng hợp. quát chung)? + Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ + Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại. một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất)? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: Bài 2: HS tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại. Gợi ý: Muốn làm được BT này phải - HS đọc to, cả lớp theo dõi. biết từ ghép có 2 loại: - HS lắng nghe. - Các nhóm trao đổi và làm bài. + Từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. + Từ ghép có nghĩa phân loại. - GV phát phiếu cho từng nhóm, trao Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại đổi và làm bài. - Ruộng đất, làng - xe đạp, tàu hoả, - Nhóm nào xong trước dám phiếu lên xóm, núi non xe điện, (hoặc: máy bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. (hoặc gò đống, bay) - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. bờ bãi, màu sắc, - GV có thể hỏi thêm: hình dạng) + Tại sao em lại xếp “tàu hoả” vào từ - Vì “tàu hoả” chỉ phương tiện GT đường ghép phân loại? sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay. + Tại sao “núi non” lại là từ ghép tổng - Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi hợp? lên cao hơn so với mặt đất. - GV nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài. Bài 3: Bài 3: 20 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn: HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: - HS đọc 10 dòng thơ đầu. - HS khác theo dõi trong SGK. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - HS đọc thầm Nội dung của 10 dòng thơ muốn nói lên - Nói lên truyện cổ nước mình rất nhân điều gì? hậu, lại có ý nghĩa sâu xa. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng, - HS viết bảng lớp, nháp nháp: tuyệt vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha. - Cho lớp đọc lại bài. - Cả lớp đọc b. Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục - HS nghe. bát. - HS viết chính tả. - Giáo viên cho HS viết theo trí nhớ của - HS soát bài. mình. - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh - HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra soát lỗi. ngoài lề vở. HĐ 2: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung HĐ 3: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giao việc: Làm bài 2a, Điền vào chỗ trống r, d hay gi? - Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi - HS làm bài vào vở bài tập. làm đúng nhanh. 1- gió; 2- gió; 3- gió; 4- diều - HS trình bày kết quả bài tập. - HS trình bày kết quả bài làm. - HS đọc lại đoạn văn. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS ghi lời giải đúng vào vở. c. Củng cố - dặn dò - HS nhắc lại nội dung học tập. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai. - Nhận xét tiết học, làm BT 2 b, chuẩn bị tiết sau: Nghe- viết: Những hạt thóc giống. Thể dục Tiết: 8 ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN (GV bộ môn soạn và dạy) 22 Bài 1: Bài 1: - GV ghi bài tập lên bảng sau đó cho - HS lần lượt lên bảng làm bài: HS lần lượt lên bảng làm bài. a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g 2 kg 300 g = 2 300 g 2 kg 30 g = 2 030 g - GV nhận xét chung. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: Bài 2 - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả - Nêu yêu cầu của bài tập. lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1 356 hg 768 hg : 6 = 128 hg - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. c. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Giây, thế kỷ” Thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK) xây dựng được cốt truyện chủ yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt cốt chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là - 1 HS trả lời câu hỏi. cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - Gọi HS kể lại chuyện Cây khế. - 1 HS kể lại - Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay - 2 đến 3 HS đọc. thẳng, thật thà mà em đã được đọc được nghe. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ - Lắng nghe. luyện tập: xây dựng cốt truyện. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng 24 thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu / - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1. 1) Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người + Nhà rất nghèo không có tiền mua con gặp những khó khăn gì? thuốc. Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu? 2) Bà tiên làm như thế nào để thử thách + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, lòng trung thực của người con? đánh rơi một túi tiền. Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng 3) Cậu bé đã làm gì? + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà. Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. HĐ 3: Kể chuyện - Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em nhóm theo tình huống mình chọn dựa khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn. vào các câu hỏi gợi ý. - Kể trước lớp. - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 - 8 HS thi kể. HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2. - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của - Nhận xét. bạn - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn - Nhận xét. tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. c. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Viết thư (KTV). Anh văn 26 ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. - GV hỏi thêm để củng cố cho HS. HĐ2. Thực hành, luyện tập: Bài 1: Bài 1 - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - HS làm bài nối tiếp: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 1 phút = 20 giây 3 1 phút 8 giây = 68 giây b.1 thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỷ - GV nhận xét chung. 1 thế kỷ = 50 năm 2 Bài 2: Bài 2a,b: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời - HS lần lượt trả lời các câu hỏi: các câu hỏi: a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh + Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XX. nào? b. CM Tháng 8 thành công vào năm 1945. + Thuộc thế kỷ thứ XX. Năm đó thuộc thế kỷ nào? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài vào vở. c. Củng cố - dặn dò - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối - Ghi nhớ. lượng. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm BT (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” Đạo đức Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) (GV bộ môn soạn và dạy) An toàn giao thông Bài 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. 28 điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn. - Gọi 2 HS lên giới thiệu - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV dặn dò, nhận xét. - Tiết sau: bài 5. Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 4 KẾ HOẠCH TUẦN 5 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 4. - Phương hướng và biện pháp tuần 5. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Tổng kết - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Chuyên cần: + Có phép. + Không phép. + Vệ sinh: - Vệ sinh trường, lớp.. + Trang phục: - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng - Măng non. + Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp 2. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. *Tuyên dương - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chậm tiến. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh. * Nhắc nhở: - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. 2. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 5: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp. hiện. - Thi đua học tập tốt. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. 30
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.doc