Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

doc 24 Trang Bình Hà 13
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019
 HĐ 3: Đọc diễn cảm
 - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, - 3 lượt HS đọc phân vai, HS cả lớp theo dõi 
 người dẫn truyện, nhà vua, cậu bé. HS tìm giọng đọc hay.
 cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.
 - HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc.
 - Đọc mẫu.
 - Tổ chức cho HS đọc. - 3 đến 5 HS đọc.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 4. Củng cố, dặn dò
 - Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.
 điều gì?
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị 
 bài sau: Con chim chiền chiện.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết: 161 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được nhân, chia phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bàng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - 2 em lên bảng trả lời bài tập số 2. - 2 em lên bảng trả lời bài tập. 
 2 3 10 9 19
 3 5 15 15 15
 11 3 11 9 2
 - Nhận xét, đánh giá. 12 4 12 12 12
 2. Dạy bài mới. 
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Hướng dẫn ôn tập. 
 Bài 1: Bài 1: Tính
 2 4 8 8 2 8 3 4
 - 3 em lên bảng giải, cả lớp làm vào a. ; : 
 vở. 3 7 21 21 3 21 2 7
 8 4 8 7 2 4 2 8
 : ; . 
 21 7 21 4 3 7 3 21
 3  6  
 b. x 2 ; : 2
 11  11  
 6 3 3 6
 : 2 2x 
 11 11 11 11
 2 8 8 2 56
 - Nhận xét, đánh giá. 4x : 
 7 7 7 7 14
 2 - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - 1 số tranh ảnh về hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng biển Việt Nam.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. KTBC
- Nêu những giá trị, sản phẩm mà - Những giái trị biển Đông đem lại là: Muối, 
biển Đông mang lại cho nước ta? khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển
- Nhận xét –tuyên dương. - 2 em thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài.
a. Khai thác khoáng sản.
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những - Dầu khí, cát trắng.
khoáng sản nào ở vùng biển Việt - Dầu khí ở thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo 
Nam ? ở đâu? Dùng để làm gì? dùng làm xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu
GDBĐ + Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và 1 số đảo 
 Quảng Ninh dùng trong công nghiệp thuỷ tinh
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi - HS lên bảng chỉ bàn đồ vị trí khoáng sản
đang khai thác khoáng sản đó?
* GV: Hiện nay dầu khí của nước ta 
khai thác được chủ yếu dùng cho xuất 
khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà 
máy lọc và chế biến dầu. b. Đánh bắt 
và nuôi trồng hải sản
- Yêu cầu Các nhóm dựa vào tranh và 
bản đồ, SGk trả lời câu hỏi
- Nêu những dẫn chứng cho thấy biển - Có rất nhiều loại cá, tôm , mực, bào ngư, ba 
nước ta rất phong phú về hải sản? ba, đồi mồi, sò, ốc, 
- Hoạt động đánh bắt và khai thác hải - Diễn ra khẵp vùng biển kể từ Bắc vào Nam, 
sản nước ta diễn ra như thế nào? ở nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi 
những địa điểm nào? đến Kiên Giang
- Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt - Đánh bắt cá bằng mìn , điện , vứt rác thải 
nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường xuống biển, làm tràn dầu khí chở dầu trên biển
biển?
- Hãy nêu biện pháp nhằm bảo vệ - Giữ vệ sinh bảo vệ môi trường biển, không 
nguồn hải sản nước ta? GDBVMT vứt rác xuống biển, đánh bắt khai thác đúng
3. Củng cố - dặn dò: quy trình hợp lý.
- Tìm trên bản đồ vị trí nơi đang khai 
thác khoáng sản.
- Về nhà học baì.
- Chuẩn bị bài sau. Ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
 4 c) quan hệ, quan tâm
 Bài 4: Bài 4:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước 
 tập. lớp.
 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nêu 
 cặp. ý nghĩa của từng câu thành ngữ và nêu tình 
 huống sử dụng.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 3. Củng cố – dặn dò
 - Củng cố lại nội dung toàn bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ 
 mục đích cho câu.
 - Nhận xét tiết học.
 Kể chuyện
Tiết: 33 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) 
đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý 
nghĩa câu chuyện.
 II. CHUẨN BỊ
 - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, 
luôn yêu đời.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện - 3 HS thực hiện yêu cầu.
 Khát vọng sống, 1 HS nêu ý nghĩa 
 truyện.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.
 2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn kể chuyện.
 HĐ 1: Tìm hiểu bài.
 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc 
 thầm đề bài trong SGK.
 - Phân tích đề bài, dùng phấn màu - Lắng nghe.
 gạch chân dưới những từ ngữ: được 
 nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, 
 yêu đời.
 - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
 - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện.
 câu chuyện hay nhân vật mình định 
 6 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào 
 6 5 3 11 3 3
vở. a. 
 11 11 7 11 7 7
 6 4 2 2 2 5
 c. : : 
- GV nhận xét, đánh giá. 7 7 5 7 5 7
Bài 2: Bài 2 b: 
- 1 HS lên bảng làm bài. 2 3 4 1 6 4 1 24 1 120
 b. : : : 2
- GV nhận xét, đánh giá. 3 4 5 5 12 5 5 60 5 60
Bài 3: 
 Bài 3:
 - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào 
 Bài giải
vở.
 Đã may hết số mét vải là:
 4
 20 x = 16 (m)
 5
 Còn lại số mét vải là:
 20 - 16 = 4 (m)
 Số cái túi may được là:
 2
 4 : = 6 (cái )
- GV nhận xét, đánh giá. 3
 - Đáp số : 6 cái túi
3. Củng cố – dặn dò
 - Muốn cộng, trừ phân số không 
cùng phân số ta phải làm ntn?
 - Tiết sau: Ôn tập vế các phép tính 
với phân số (TT)
- Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
 I. MỤC TIÊU
 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này và thức ăn của sinh vật kia.
 KNS
 - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
 - Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự 
nhiên.
 - Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ (SGK), giấy A4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC - 2 em thực hiện yêu cầu.
 - Động vật thường xuyên thải ra môi - Trong quá trình sống, động vật thường xuyên 
 8 kia.
 - Phát phiếu vẽ hình minh hoạ cho cỏ cá người
 các nhóm. lá dâu sâu chim sâu
 + GV yêu cầu HS đánh mũi tên để lá cây sâu gà
 chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh cỏ hươu hổ
 vật kia. cỏ thỏ cáo hổ 
 3. Củng cố, dặn dò
 - Cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối 
 quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
 trong tự nhiên.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
 Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Nhận xét giờ học.
 Thứ tư, ngày 8 tháng 5 năm 2019
 Tập đọc
Tiết: 66 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn 
nhiên.
 - Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh 
thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong 
cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ - HS thực hiện yêu cầu.
 - Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc 
 vắng nụ cười (phần cuối) theo vai và trả 
 lời câu hỏi về nội dung bài.
 - Nhận xét và tuyên dương.
 3. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Hướng dẫn.
 HĐ 1: Luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài.
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu 6 HS tiếp nối đọc từng khổ 
 thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc một khổ 
 thơ.
 - 1 HS đọc từ chú giải.
 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải
 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng 
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. khổ thơ.
 - GV đọc mẫu. - Theo dõi GV đọc mẫu.
 10 bổ.
 - Nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết: 65 MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả 
con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
 - Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - Kiểm tra giấy bút của HS.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài: 
 - Ghi đầu bài.
 b. Thực hành viết.
 - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK 
 để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS.
 - Lưu ý ra đề:
 + Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài. - HS đọc đề
 + Nội dung đề phải là miêu tả một con vật mà 
 HS đã từng nhìn thấy.
 Ví dụ:
 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu 
 thích. Trong đó có sử dụng lối mở bài gián tiếp.
 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà. 
 Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng.
 - Cho học sinh nhắc lại bố cục của bài văn miêu - 2 HS nhắc lại.
 tả con vật.
 - HD HS viết bài: cách mở bài, cách tả thân bài - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
 và cách kết bài. cách làm bài.
 - Cho HS viết bài. - Thực hành viết bài.
 - Thu bài.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nêu bố cục của bài văn miêu tả con vật? - 1 HS nhắc lại.
 - Tổng kết lại nội dung toàn bài.
 - Nhận xét quá trình làm bài của HS.
 Thể dục
Tiết: 65 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 12 2 2 4
 ( bể )
 - Nhận xét, đánh giá. 5 5 5
 4
 c. Củng cố - dặn dò: Đáp số: ( bể ) 
 5
 - GV hệ thống lại bài.
 - Dặn các em về xem trước bài ôn tập 
 về đại lượng.
 - Nhận xét tiết học.
 Lịch sử
Tiết: 33 TỔNG KẾT
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Thứ năm, ngày 9 tháng 5 năm 2019
 Luyện từ và câu
Tiết: 66 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
 I. MỤC TIÊU
 GT: Không dạy nhận xét, ghi nhớ
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ chỉ trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ 
trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ cho câu (BT2, 3).
 II. CHUẨN BỊ
 - Bài tập 1,2 phần luyện tập viết vào phiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng.
 - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS 
 đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ 
 thuộc chủ điểm: lạc quan – yêu đời. - 2 HS đứng tại lớp trả lời.
 - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu 
 tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và 
 tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy.
 - Nhận xét.
 - Nhận xét, đánh giá.
 3. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
 Luyện tập. Bài 1:
 Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước 
 - Phát phiếu cho 2 nhóm học sinh. Yêu lớp.
 cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm 
 trạng ngữ trong câu. - 2 nhóm làm vịêc vào phiếu, HS cả lớp làm 
 - Gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới bằng bút chì vào SGK.
 các trạng ngữ trong câu. - Dán phiếu, đọc, chữa bài.
 - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử 
 14 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả.
 HĐ 1: Trao đổi về nội dung bài thơ.
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 
 và Không đề. từng bài thơ.
 - Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề - Qua hai bài thơ em thấy Bác là 
 của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ? người sống rất giản dị, luôn lạc 
 quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù 
 gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào?
 - Qua hai bài thơ em học được ở Bác điều gì? - Qua hai bài thơ em học đựơc ở Bác 
 tinh thần lạc quan, không nản chí 
 trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất 
 vả.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết chính tả, - Luyện đọc và luyện viết các từ 
 luyện đọc và luyện viết. ngữ: không rượu, trăng soi, cửa sổ, ..
 HĐ 3: Nhớ – viết chính tả. - HS viết chính tả.
 - Soát lỗi, thu vở, nhận xét.
 HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 3 Bài 3a:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Thế nào là từ láy? - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có 
 âm đầu hay vần giống nhau.
 - Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy - Từ láy bài tập yêu cầu thụôc kiểu 
 nào? phối hợp những tiếng có âm đầu giống 
 nhau.
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết 
 các từ láy vừa tìm đựơc vào giấy.
 + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng 
 bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ 
 trẽn, tròn trịa, trùng trục...
 + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng 
 bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, 
 - Nhận xét các từ đúng. 1 HS đọc lại phiếu chênh chếch, chống chếnh..
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nêu lại cách trình bày bài thơ 7 chữ.
 - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm 
 được và chuẩn bị bài sau. Nói ngược.
 - Nhận xét tiết học.
 Thể dục
Tiết: 66 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Toán
Tiết: 164 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 16 - Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 10 tháng 4 năm 2018
 Tập làm văn
Tiết: 66 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in 
sẵn: Thư chuyển tiền(BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại 
bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi(BT2). 
 II. CHUẨN BỊ
 - Mẫu thư chuyển tiền phóng to đủ dùng cho HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - KT sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 GV hỏi:
 - Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại - Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
 giấy tờ in sẵn nào?
 - Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng. - Khi khai báo tạm trú, tạm vắng để chính 
 quyền địa phương nắm được những người 
 đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương 
 mình. Phòng khi có việc xảy ra, cơ quan 
 chức năng có sơ sở, căn cứ để điều tra.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1: Bài 1:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo trước lớp.
 khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền. - Quan sát, lắng nghe.
 - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và - Người gửi là em và mẹ em, người nhận là 
 mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà em.
 bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ 
 là ai? những nội dung sau:
 - Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT, ở - Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm.
 mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển - Họ tên, địa chỉ người nhận và gửi tiền
 tiền là những kí hiệu riêng của ngàng bưu - Số tiền gửi (Viết toàn chữ - không phải 
 điện. Các em cần lưu ý không ghi ở mục bằng số).
 đó.
 - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu - Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này 
 điện. viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang 
 giấy.
 - Căn cước: chứng minh thư nhân dân. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết 
 18 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ. 
- 3 em lên bảng làm bài tập số 2. - 3 em lên bảng làm bài tập số 2
 a. 20 yến = 200 kg
 40 kg = 4 yến 
 b. 6 tạ = 60 yến 
 70 yến = 7 tạ 
 c. 52 tấn = 5 tấn 2 tạ 
- GV nhận xét. 130 tạ = 13 tấn 
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn.
Bài 1: Bài 1:
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1 em đọc yêu cầu của bài. 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào 
 chỗ chấm.
 - 2 em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở. 
 1 giờ = 60 phút 
 1 phút = 60 giây 
 1 giờ = 3600 giây 
 1 năm = 12 tháng 
 1 thế kỉ = 100 năm
 1năm không nhuận = 365 ngày 
- Nhận xét, đánh giá. 1 năm nhuận = 366 ngày
Bài 2: Bài 2:
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. a. 5 giờ = 300 phút
 420 giây = 7 phút
 3 giờ 15 phút = 195 phút
 1
 giờ = 5 phút
 12
 b. 4 phút = 240 giây
 2 giờ = 7200 giây 
 3 phút 25 giây = 205 giây
 1
 phút = 6 giây
 10
 c.5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ =1200 năm
 1 thế kỉ = 5 năm
 20
- Nhận xét, đánh giá. 2000 năm = 20 thế kỉ
Bài 4: Bài 4:
- GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả - 1 em đọc yêu cầu và bảng thống kê của bài. 
lời trước lớp.
 20 - Phân bò được phân huỷ trở thành - Chất khoáng.
chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? - Phân bò là htức ăn của cỏ.
- GV phát giấy và bút cho các nhóm 
- Các nhóm cử đại diện trình bày + Các nhóm nhận phiếu vẽ sơ đồ.
trước lớp - Mỗi nhóm 1 em trình bày
* KL: Vừa chỉ vào tranh minh hoạ, Cây rau Sâu Chim sâu
sơ đồ bằng chữ và giảng: cỏ là thức 
ăn của bò, trong quá trình trao đổi vi khuẩn
chất, bò thải ra môi trường phân. 
Phân bò thải ra được các vi khuẩn Cây ngô Châu chấu Ếch 
phân huỷ trong đất tạo thành các chất 
khoáng. Các chất khoáng này lại trở Vi khuẩn
thành thức ăn của cỏ.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm 
chuỗi thức ăn
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
SGK. - Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết 
- Hãy kể tên những gì vẽ được trong động vật nhờ vi khuẩn.
sơ đồ? - Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên
- Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, 
- Chỉ và nói rõ mói quan hệ về thức xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành 
ăn trong sơ đồ? KNS chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút 
 để nuôi cây.
GV: đây là sơ đồ về chuỗi thức ăn 
trong tự nhiên.
- Thế nào là chuỗi thức ăn? - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa 
 các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn 
 sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh 
 vật khác.
- Theo em chuỗi thức ăn thường - Chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật.
được bắt đầu từ sinh vật nào?
* KL: Trong tự nhiên có rất nhiều 
chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn 
thường bắt đầu từ thực vậ. Thông 
qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh 
và hữu sinh liên hệ mật thiết với 
nhau thành một chuỗi khép kín.
3. Củng cố- dặn dò
- Trình bày sơ đồ giữa bò và cỏ. 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: 
Ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
 22 - Thực hiện đúng ATGT. 
 - Tập dợt văn nghệ.
 4. Hoạt động ngoại khóa: 4. Đạo đức 
Bác Hồ
- Bác Hồ quê ở đâu? - Bác Hồ quê ở Làng Sen - Nam Đàn - 
 Nghệ An.
- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? - Bác sinh ngày 19/5/1890.
 - Sưu tầm các mẫu chuyện về thời niên 
 thiếu của Bác.
 - Giáo dục kính yêu Bác Hồ và có ý thức - Ca hát những bài hát về Bác Hồ. 
 học tập theo tấm gương đạo đức của Bác - Trao đổi về nội dung 5 điều Bác Hồ 
 Hồ. dạy. 
- Phát động HS tích cực học tập tốt.
 KÍ DUYỆT
 ......
 Minh Diệu: ngày tháng năm 2019
 Phạm Ngọc Ánh
 24

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2018_2019.doc