Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

HĐ 3: Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, - 3 lượt HS đọc phân vai, HS cả lớp theo dõi người dẫn truyện, nhà vua, cậu bé. HS tìm giọng đọc hay. cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. - HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc. - Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS đọc. - 3 đến 5 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến. điều gì? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Con chim chiền chiện. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 161 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. CHUẨN BỊ - Bàng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng trả lời bài tập số 2. - 2 em lên bảng trả lời bài tập. 2 3 10 9 19 3 5 15 15 15 11 3 11 9 2 - Nhận xét, đánh giá. 12 4 12 12 12 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 1: Tính 2 4 8 8 2 8 3 4 - 3 em lên bảng giải, cả lớp làm vào a. ; : vở. 3 7 21 21 3 21 2 7 8 4 8 7 2 4 2 8 : ; . 21 7 21 4 3 7 3 21 3 6 b. x 2 ; : 2 11 11 6 3 3 6 : 2 2x 11 11 11 11 2 8 8 2 56 - Nhận xét, đánh giá. 4x : 7 7 7 7 14 2 - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - 1 số tranh ảnh về hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng biển Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KTBC - Nêu những giá trị, sản phẩm mà - Những giái trị biển Đông đem lại là: Muối, biển Đông mang lại cho nước ta? khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển - Nhận xét –tuyên dương. - 2 em thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Nội dung bài. a. Khai thác khoáng sản. - Tài nguyên khoáng sản quan trọng - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. nhất của vùng biển Việt Nam là gì? - Nước ta đang khai thác những - Dầu khí, cát trắng. khoáng sản nào ở vùng biển Việt - Dầu khí ở thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo Nam ? ở đâu? Dùng để làm gì? dùng làm xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu GDBĐ + Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và 1 số đảo Quảng Ninh dùng trong công nghiệp thuỷ tinh - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi - HS lên bảng chỉ bàn đồ vị trí khoáng sản đang khai thác khoáng sản đó? * GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản - Yêu cầu Các nhóm dựa vào tranh và bản đồ, SGk trả lời câu hỏi - Nêu những dẫn chứng cho thấy biển - Có rất nhiều loại cá, tôm , mực, bào ngư, ba nước ta rất phong phú về hải sản? ba, đồi mồi, sò, ốc, - Hoạt động đánh bắt và khai thác hải - Diễn ra khẵp vùng biển kể từ Bắc vào Nam, sản nước ta diễn ra như thế nào? ở nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi những địa điểm nào? đến Kiên Giang - Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt - Đánh bắt cá bằng mìn , điện , vứt rác thải nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường xuống biển, làm tràn dầu khí chở dầu trên biển biển? - Hãy nêu biện pháp nhằm bảo vệ - Giữ vệ sinh bảo vệ môi trường biển, không nguồn hải sản nước ta? GDBVMT vứt rác xuống biển, đánh bắt khai thác đúng 3. Củng cố - dặn dò: quy trình hợp lý. - Tìm trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản. - Về nhà học baì. - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập. - Nhận xét giờ học. 4 c) quan hệ, quan tâm Bài 4: Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước tập. lớp. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nêu cặp. ý nghĩa của từng câu thành ngữ và nêu tình huống sử dụng. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò - Củng cố lại nội dung toàn bài. - Chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết: 33 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃĐỌC I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện - 3 HS thực hiện yêu cầu. Khát vọng sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện. HĐ 1: Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu - Lắng nghe. gạch chân dưới những từ ngữ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện. câu chuyện hay nhân vật mình định 6 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào 6 5 3 11 3 3 vở. a. 11 11 7 11 7 7 6 4 2 2 2 5 c. : : - GV nhận xét, đánh giá. 7 7 5 7 5 7 Bài 2: Bài 2 b: - 1 HS lên bảng làm bài. 2 3 4 1 6 4 1 24 1 120 b. : : : 2 - GV nhận xét, đánh giá. 3 4 5 5 12 5 5 60 5 60 Bài 3: Bài 3: - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào Bài giải vở. Đã may hết số mét vải là: 4 20 x = 16 (m) 5 Còn lại số mét vải là: 20 - 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2 4 : = 6 (cái ) - GV nhận xét, đánh giá. 3 - Đáp số : 6 cái túi 3. Củng cố – dặn dò - Muốn cộng, trừ phân số không cùng phân số ta phải làm ntn? - Tiết sau: Ôn tập vế các phép tính với phân số (TT) - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này và thức ăn của sinh vật kia. KNS - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật. - Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên. - Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ (SGK), giấy A4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC - 2 em thực hiện yêu cầu. - Động vật thường xuyên thải ra môi - Trong quá trình sống, động vật thường xuyên 8 kia. - Phát phiếu vẽ hình minh hoạ cho cỏ cá người các nhóm. lá dâu sâu chim sâu + GV yêu cầu HS đánh mũi tên để lá cây sâu gà chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh cỏ hươu hổ vật kia. cỏ thỏ cáo hổ 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nhận xét giờ học. Thứ tư, ngày 8 tháng 5 năm 2019 Tập đọc Tiết: 66 CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - HS thực hiện yêu cầu. - Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười (phần cuối) theo vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và tuyên dương. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn. HĐ 1: Luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Yêu cầu 6 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc một khổ thơ. - 1 HS đọc từ chú giải. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. khổ thơ. - GV đọc mẫu. - Theo dõi GV đọc mẫu. 10 bổ. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết: 65 MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên. II. CHUẨN BỊ - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. - Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Thực hành viết. - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS. - Lưu ý ra đề: + Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài. - HS đọc đề + Nội dung đề phải là miêu tả một con vật mà HS đã từng nhìn thấy. Ví dụ: 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó có sử dụng lối mở bài gián tiếp. 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà. Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng. - Cho học sinh nhắc lại bố cục của bài văn miêu - 2 HS nhắc lại. tả con vật. - HD HS viết bài: cách mở bài, cách tả thân bài - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn và cách kết bài. cách làm bài. - Cho HS viết bài. - Thực hành viết bài. - Thu bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu bố cục của bài văn miêu tả con vật? - 1 HS nhắc lại. - Tổng kết lại nội dung toàn bài. - Nhận xét quá trình làm bài của HS. Thể dục Tiết: 65 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN (GV chuyên trách soạn và dạy) 12 2 2 4 ( bể ) - Nhận xét, đánh giá. 5 5 5 4 c. Củng cố - dặn dò: Đáp số: ( bể ) 5 - GV hệ thống lại bài. - Dặn các em về xem trước bài ôn tập về đại lượng. - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết: 33 TỔNG KẾT (GV chuyên trách soạn và dạy) Thứ năm, ngày 9 tháng 5 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết: 66 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. MỤC TIÊU GT: Không dạy nhận xét, ghi nhớ - Tìm hoặc thêm trạng ngữ chỉ trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ cho câu (BT2, 3). II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1,2 phần luyện tập viết vào phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan – yêu đời. - 2 HS đứng tại lớp trả lời. - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Luyện tập. Bài 1: Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước - Phát phiếu cho 2 nhóm học sinh. Yêu lớp. cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ trong câu. - 2 nhóm làm vịêc vào phiếu, HS cả lớp làm - Gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới bằng bút chì vào SGK. các trạng ngữ trong câu. - Dán phiếu, đọc, chữa bài. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử 14 a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Trao đổi về nội dung bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và Không đề. từng bài thơ. - Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề - Qua hai bài thơ em thấy Bác là của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ? người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào? - Qua hai bài thơ em học được ở Bác điều gì? - Qua hai bài thơ em học đựơc ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết chính tả, - Luyện đọc và luyện viết các từ luyện đọc và luyện viết. ngữ: không rượu, trăng soi, cửa sổ, .. HĐ 3: Nhớ – viết chính tả. - HS viết chính tả. - Soát lỗi, thu vở, nhận xét. HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 3 Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thế nào là từ láy? - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. - Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy - Từ láy bài tập yêu cầu thụôc kiểu nào? phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm đựơc vào giấy. + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, trùng trục... + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, - Nhận xét các từ đúng. 1 HS đọc lại phiếu chênh chếch, chống chếnh.. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại cách trình bày bài thơ 7 chữ. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Nói ngược. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết: 66 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN (GV chuyên trách soạn và dạy) Toán Tiết: 164 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 16 - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 10 tháng 4 năm 2018 Tập làm văn Tiết: 66 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền(BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi(BT2). II. CHUẨN BỊ - Mẫu thư chuyển tiền phóng to đủ dùng cho HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. GV hỏi: - Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại - Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. giấy tờ in sẵn nào? - Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng. - Khi khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương nắm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương mình. Phòng khi có việc xảy ra, cơ quan chức năng có sơ sở, căn cứ để điều tra. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo trước lớp. khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền. - Quan sát, lắng nghe. - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và - Người gửi là em và mẹ em, người nhận là mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà em. bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ là ai? những nội dung sau: - Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT, ở - Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm. mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển - Họ tên, địa chỉ người nhận và gửi tiền tiền là những kí hiệu riêng của ngàng bưu - Số tiền gửi (Viết toàn chữ - không phải điện. Các em cần lưu ý không ghi ở mục bằng số). đó. - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu - Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này điện. viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. - Căn cước: chứng minh thư nhân dân. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết 18 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - 3 em lên bảng làm bài tập số 2. - 3 em lên bảng làm bài tập số 2 a. 20 yến = 200 kg 40 kg = 4 yến b. 6 tạ = 60 yến 70 yến = 7 tạ c. 52 tấn = 5 tấn 2 tạ - GV nhận xét. 130 tạ = 13 tấn 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn. Bài 1: Bài 1: - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1 giờ = 3600 giây 1 năm = 12 tháng 1 thế kỉ = 100 năm 1năm không nhuận = 365 ngày - Nhận xét, đánh giá. 1 năm nhuận = 366 ngày Bài 2: Bài 2: - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. a. 5 giờ = 300 phút 420 giây = 7 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 1 giờ = 5 phút 12 b. 4 phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 3 phút 25 giây = 205 giây 1 phút = 6 giây 10 c.5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ =1200 năm 1 thế kỉ = 5 năm 20 - Nhận xét, đánh giá. 2000 năm = 20 thế kỉ Bài 4: Bài 4: - GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả - 1 em đọc yêu cầu và bảng thống kê của bài. lời trước lớp. 20 - Phân bò được phân huỷ trở thành - Chất khoáng. chất gì cung cấp cho cỏ? - Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? - Phân bò là htức ăn của cỏ. - GV phát giấy và bút cho các nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày + Các nhóm nhận phiếu vẽ sơ đồ. trước lớp - Mỗi nhóm 1 em trình bày * KL: Vừa chỉ vào tranh minh hoạ, Cây rau Sâu Chim sâu sơ đồ bằng chữ và giảng: cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi vi khuẩn chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn Cây ngô Châu chấu Ếch phân huỷ trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở Vi khuẩn thành thức ăn của cỏ. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. - Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết - Hãy kể tên những gì vẽ được trong động vật nhờ vi khuẩn. sơ đồ? - Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên - Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, - Chỉ và nói rõ mói quan hệ về thức xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành ăn trong sơ đồ? KNS chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây. GV: đây là sơ đồ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thế nào là chuỗi thức ăn? - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. - Theo em chuỗi thức ăn thường - Chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật. được bắt đầu từ sinh vật nào? * KL: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vậ. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 3. Củng cố- dặn dò - Trình bày sơ đồ giữa bò và cỏ. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - Nhận xét giờ học. 22 - Thực hiện đúng ATGT. - Tập dợt văn nghệ. 4. Hoạt động ngoại khóa: 4. Đạo đức Bác Hồ - Bác Hồ quê ở đâu? - Bác Hồ quê ở Làng Sen - Nam Đàn - Nghệ An. - Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? - Bác sinh ngày 19/5/1890. - Sưu tầm các mẫu chuyện về thời niên thiếu của Bác. - Giáo dục kính yêu Bác Hồ và có ý thức - Ca hát những bài hát về Bác Hồ. học tập theo tấm gương đạo đức của Bác - Trao đổi về nội dung 5 điều Bác Hồ Hồ. dạy. - Phát động HS tích cực học tập tốt. KÍ DUYỆT ...... Minh Diệu: ngày tháng năm 2019 Phạm Ngọc Ánh 24
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2018_2019.doc