Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

XII. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500 m. Có 398 gian phòng. - Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế - Những cây tháp lớn được dựng nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp? - Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối BVMT cửa đền, ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt. - Nêu nội dung bài. - Ca ngợi Ăng –co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV - 3 HS đọc tiếp nối. hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn. - HS đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố- Dặn dò - LSĐP: Biết được di tích Đền thờ Chủ tịch Hồ chí Minh ở Châu Thới, Tháp cổ ở Vĩnh Hưng. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước. Toán Tiết: 151 THỰC HÀNH (TT) I. MỤC TIÊU - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, thước dây cuộn, (hoặc đoạn dây có ghi mét). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTbài cũ:“Thực hành”. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Thực hành (tt) b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc ví dụ. Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên - HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng tỉ lệ 1 : 400 trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu - Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB: 2 a. Giới thiệu b Nội dung bài 1. Đà Nẵng-Thành phố cảng Hoạt động 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát lược đồ và nêu - HS quan sát lược đồ H1 của bài 24 và nêu tên được: thành phố phía Nam của đèo Hải Vân - Vị trí của Đà Nẵng - HS nêu tên thành phố Đà Nẵng - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn Trà - Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu - Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa,cảng sông Hàn mối giao thông lớn ở duyên hải Miền gần nhau .Thành phố là nơi đến và xuất phát Trung? của nhiều tuyến đường giao thông:đường sắt,đường bộ - HS báo cáo kết quả - HS nhận xét - HS quan sát tranh 2 và nhận xét tàu - Tàu đỗ trên cảng là loại tàu lớn ,hiện đại đỗ trên cảng? + Tàu biển tầu sông (cảng sông Hàn,cảng biển - Yêu cầu HS quan sát H1; nêu được Tiên Sa) các phương tiện giao thông đến Đà + Ô tô(đường quốc lộ 1a đi qua thành phố) Nẵng + Tàu hoả (có nhà ga xe lửa) + Máy bay(có sân bay) 2. Đà Nẵng-Trung tâm công nghiệp Hoạt động 1: làm việc theo cặp - Dựa vào bảng thống kê kể tên các - HS trả lời mặt hàng chuyên chở bằng đường - 1số mặt hàng sản xuất ở Đà Nẵng biển ở Đà Nẵng?GDBĐ + Vật liệu xây dựng(đá) + Vải may quần áo(ngành dệt) + Tôm cá đông lạnh, khô(ngành chế biến thuỷ hải sản) - Qua bảng ghi tên chuyên chở từ Đà - Công nghiệp. Nẵng đi nơi khác em hãy nêu tên một số ngành sản xuất ở Đà Nẵng - Các mặt hàng từ nơi khác đưa đến - Chủ yếu là các nguyên liệu: đá, cá tôm đông Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của lạnh ngành nào? - Sản phẩm từ Đà Nẵng đi nơi khác - Dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất chủ yếu là sản phẩm cộng nghiệp hay vật liệu xây dựng. nguyên vật liệu? - Dựa vào tranh ảnh về các hoạt động - HS quan sát H1 và rả lời câu hỏi sản xuất ở Đà Nẵng đã sưu tầm được - Bán đảo Sơn Trà, bãi tắm Mĩ Khê chùa Non hãy cho biết Đà Nẵng có các cơ sở Nước. sản xuất hàng gì? BVMT - Các địa điểm đó thường nằm ven biển c. Đà Nẵng - địa điểm du lịch - HS đọc nội dung đoạn 3 Hoạt động 3: làm việc cá nhân - Cho biết những nơi nào của Đà - Đà nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi những bãi 4 - GV chốt lại lời giải và gạch dưới những bộ - HS trình bày. phận trạng ngữ trong câu. + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng,.......,Vì vậy, mỗi năm... Bài 2: Bài 2 - Yêu cầu HS thực hành viết một đoạn văn ngắn - HS thực hành viết bài. về một lần được đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu có dùng trạng ngữ. Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ - Tiếp nối nhau đọc bài mới câu văn có dùng trạng ngữ. làm- lớp nhận xét. - GV nhận xét,tuyên dương. +Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy... 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Kể chuyện Tiết: 31 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (GT) ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). GDBVMT - Hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II. CHUẨN BỊ - Một số truyện về du lịch hay thám hiểm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS kể lại câu chuỵên em đã nghe - 2 HS kể chuyện. hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn 6 - GV cho HS đọc đề, hướng dẫn HS làm 1 câu mẫu, - HS đọc số, phân tích số. HS tự làm tiếp các phần còn lại. - GV ghi sẵn bài trên bảng phụ, 2 HS sửa bài. Bài 3a: Bài 3a - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo - 67358: số 5 thuộc lớp đơn vị, hàng và lớp. hàng chục. - Trước khi cả lớp làm bài. - 851904: số 5 thuộc lớp nghìn, - GV cho HS nhắc lại: “Lớp đơn vị gồm: hàng đơn hàng chục nghìn. vị, hàng chục, hàng trăm, lớp nghìn gồm: hàng - 3205700: số 5 thuộc lớp nghìn, nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, lớp triệu hàng nghìn. gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu”. - 19508126: số 5 thuộc lớp triệu, hàng triệu Bài 4: Bài 4: - HS tự làm bài rồi chữa bài. - 1HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét,tuyên dương. a. - 1 đơn vị - Số 0 - Không, vì không có số tự nhiên lớn nhất. 3. Củng cố-dặn dò - Viết số bé nhất có 2 chữ số. - Số lớn nhất có 2 chữ số. - Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. - Tiết sau:“Ôn tập về số tự nhiên”. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết: 61 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nêu được trong quá trình sống của thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. KNS - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ SGK phóng to. - Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết sẵn ở bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Tiến trình đề xuất: HĐ 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu: Cây cối xung quanh chúng ta 8 + Qúa trình đó được gọi là quá trình trao quả làm việc của nhóm mình.So sánh với đổi chất giữa thực vật với môi trường. kết quả làm việc ban đầu. HĐ5: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô- xi, hơi nước. Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi khí - Các nhóm hoàn thành 2 sơ đồ, sau đó trong hô hấp của thực vật. đại diện nhóm lên trình bày. - Vẽ theo nhóm. - HS lần lượt nêu. GV nhận xét sơ đồ của các nhóm và tuyên dương nhóm vẽ đẹp và trình bày hay. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. 4. Củng cố-Dặn dò. - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? - Nêu. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 23 tháng 4 năm 2019 Tập đọc Tiết: 62 CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (TL được các CH SGK). II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS thực hiện. - GV gọi 2HS đọc bài Ăng - co Vát, trả lời câu hỏi trong SGK. 3. Bài mới - HS nhắc lại tên bài a. GV giới thiệu. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc: - 1HS đọc cả bài. - Yêu cầu một, hai HS đọc cả bài. - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. - Yêu cầu HS tiếp nối đọc 2 đoạn đầu trong bài - GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh, ảnh minh họa chuồn chuồn, giải nghĩa một số từ; Lưu ý HS phát âm đúng một số tiếng: lấp lánh, long lanh,đọc đúng những câu cảm (Ôi 10 - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được các từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. CHUẨN BỊ - Một số tranh, ảnh một số con vật (để HS làm BT3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc lại phiếu khai báo tạm trú, - 1 HS đọc bài, lớp lắng nghe, nhận xét. tạm vắng. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài 1, 2: Bài: 1, 2 - Gọi 1HS đọc bài 1. - Lớp đọc thầm, 1 HS đọc. - Thảo luận cặp đôi bài tập 2. - Thảo luận nhóm đôi - Gọi các nhóm phát biểu. - Các nhóm phát biểu. Nhóm khác nhận - GV nhận xét – ghi bảng. xét Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai - to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi - ươn ướt, động đậy hoài - Hai hàm răng - trắng muốt - Bờm - được cắt rất phẳng - Ngực - nở - Bốn chân - khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất - Cái đuôi dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trá. Bài 3: Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung - 1 HS thực hiện yêu cầu. - GV treo tranh ảnh một số con vật - HS nói tên con vật em chọn để quan - GV HD HD cách quan sát và tìm, ghi sát. những từ ngữ miêu tả chính xác đặc điểm của các bộ phận đó. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài. - 3 - 5 HS đọc bài. - GV nhận xét và sửa từ cho HS. - HS khác nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung toàn bài. - Về hoàn thành bài. Quan sát con gà trống để chuẩn bị cho bài sau. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết: 61 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN (GV chuyên trách soạn và dạy) 12 3. Củng cố – dặn dò - Củng cố lại bài. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. Ôn tập về số tự nhiên(tt) - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết: 31 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP (GV chuyên trách soạn và dạy) Thứ năm, ngày 25 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết: 62 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3). II. CHUẨN BỊ - 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 - 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - HS hát 2. KT bài cũ Thêm trạng ngữ cho câu. - Trạng ngữ có tác dụng xác định thời - Trạng ngữ có tác dụng gì? gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự việc nêu trong câu. - GV kiểm tra 2 HS. - 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. - GV nhận xét. - HS nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Giờ học trước, các em đã biết trạng ngữ là - Lắng nghe. thành phần phụ của câu, có tác dụng xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đíchcủa sự việc nêu trong câu. Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. b. Hướng dẫn phần nhận xét HĐ 1: Hình thành khái niệm - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. 2. - HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, 14 lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. đúng. a. Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. b. Trong nhà, em bé đang ngủ say. c. Trên đường đến trườngem gặp rất nhiều người. d. Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 3. Củng cố-Dặn dò - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; đặt thêm 2 câu có TN chỉ nơi chốn, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Chính tả (Nghe - viết) Tiết: 31 NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng chính tả, biết trình bày các dòng thơ ,khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. GDBVMT - Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống của con người. II. CHUẨN BỊ - Tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi - 2 HS thực hiện yêu cầu. HS viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30. - Nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc bài thơ. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. + Loài chim nói về điều gì?BVMT + Loài chim nói về những cánh đồng nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện. HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ - HS luyện đọc và viết các từ: lắng nghe, 16 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng tốt những kiến thức đã học vào ôn tập. - BT cần làm: BT 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập bài 1 (5 phiếu) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS - So sánh các số sau: 4345 12368 dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm 39012 6543 của bạn. 4345 < 12368 - GV nhận xét và tuyên dương HS. 39012 > 6543 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài mới: b. Hướng dẫn: Bài 1: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề. - GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu - HS lần lượt lên bang làm, lớp làm vào chia hết cho 2, 5, 3, 9. vở. - GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia a) Số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136. hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, Số chia hết cho 5 là: 605; 2640 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho) b) Số chia hết cho 3 là: 7362; 2640, - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm. 20601. Số chia hết cho 9 là : 7362; 20601 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 1207. - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu dấu hiệu - HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý chia hết cho 2, 3, 5, 9. kiến. Bài 2: Bài 2: - GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm HS tự làm bài. bài vào vở bài tập. a) {2} 52 ; {5} 52 ; {8}52 b) 1{0}8 ; 1{9}8 c) 92{0} - GV nhận xét và tuyên dương HS. d) 25{5} Bài 3: Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả - Số x phải tìm phải thoả mãn các điều lớp đọc thầm trong SGK. kịên nào? - HS : x phải thoả mãn: + Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. + Là số lẻ. 18 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung. - Cho HS làm bài cá nhân. - Làm bài cá nhân và trình bày, 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng. - GV cùngng cả lớp nhận xét và chốt - 1 - 2 HS đọc lại. lại lời giải đúng: b - a – c. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm Chàng chim gáy nào giọng càng trongvòng cườm đẹp. Bài 3 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1HS đọc. bài tập 3. - HS làm bài cá nhân. - GV nhắc nhở HS. - 3 – 5 HS đọc bài. + Mỗi em phải viết một đoạn văn có VD: câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp. đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có miêu tả các bô phận của gà trống, làm chiếc mào đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha trống đẹp như thế nào. trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khoẻ với cựa và những móng nhọn là - Nhận xét, chữa mẫu, tuyên dương. vũ khí tự vệ thật lợi hại. - Đọc cho HS nghe 1 đoạn mẫu. 4. Củng cố, dặn dò - Củng cố lại nội dung toàn bài. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Về nhà hoàn thành bài và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mình yêu thích. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 155 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới Tìm một số chia hết cho cả 2 và 5 có 20 - Chữa bài, nhận xét. 1475 + 1291 = 2766 (quyển) 3. Củng cố – dặn dò Đáp số : 2766 quyển - Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Chuẩn bị bài sau Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai tró của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. - Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. - Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. KNS - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng có thể xảy ra đối với động vật khi được nuôi trong các điều kiện khác nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 124, 125. - Phiếu thảo luận nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của - HS trả lời. bài trước: - Nhận xét. 2.Tiến trình đề xuất HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu : Có rất nhiều loài động vật - HS ghi những hiểu biết ban đầu của xung quanh các em. Vậy theo các em, mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất động vật cần gì để sống? ghi vào phiếu theo nhóm. HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của Chẳng hạn: HS: - Động vật cần nước và không khí để sống. - Động vật cần đất và nước để sống. - Động vật cần ánh sáng để sống.... - Động vật cần lá để ăn... - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. HĐ3: Đề xuất câu hỏi: - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội 22 Đạo đức Tiết: 31 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) (GV bộ môn soạn và dạy) Sinh hoạt lớp Tiết: 31 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 31 KẾ HOẠCH TUẦN 32 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 31 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 32 Đạo đức Bác Hồ - Bác Hồ là tấm gương của tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc toàn thế giới. - Tình yêu thương bao la của Bác đối với dân, với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. Tổng kết Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Chuyên cần - Có phép. - Không phép. - Vệ sinh - Vệ sinh trương, lớp. - Trang phục - Bỏ áo vào quần. - Khăn quàng. - Học tập - Măng non. - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp 2. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. Tuyên dương học sinh có thành tích tốt - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập. - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chưa - Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà và học tốt ở hoàn thành. lớp: - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Việc thực hiện nội quy học sinh. Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. .. .. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 32: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt. hiện. - Vệ sinh trường, lớp. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - Rèn HS kể chuyện Bác Hồ. quả. - Tham gia các phong trào thi đua. 24
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc