Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

giọng chậm rãi, rõ rang, to vừa đủ nghe thể hiện cảm hứng ca ngợi Ma- gien –lăng và đoàn thám hiểm. - Gọi HS đọc nối tiếp 6 đoạn văn, GV - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp chú ý theo dõi, chữa cách phát âm đọc thầm (2 lượt). cho HS ở những từ khó. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để - 1 HS đọc. tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Giải nghĩa thêm: + hạm đội: Đơn vị lớn nhất trong hải quân. ++ eo biển: là phần biển dài và hẹp nằm ở giữa hai khoảng đất, thường là hai lục địa nối liền hai vùng biển với nhau. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc - GV đọc toàn bài. từng đoạn. HĐ 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, và lần lượt trả lời từng câu hỏi. tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. Đoạn 1+ 2 Câu 1: Man-gien-lăng thực hiện cuộc - Cuộc thám hiểm của Man-gien-lăng có thám hiểm với mục đích gì? nhiệm vụ khám phá con đường trên biển Đoạn 3 dẫn đến những vùng đất mới. Câu 2: Đoàn thám hiểm đã gặp những - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: khó khăn gì dọc đường. hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn, mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Man- gien-lăng đã chết. Đoạn 4+5 GV hỏi thêm: - Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế - Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn thám nào? hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ma-tan. chỉ còn một chiếc - Đoàn thuyền của Ma-gien-lăng đã thuyền và mười tám thuỷ thủ sống sót. đi theo hành trình nào? - Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xê-vi- Câu 3: Hạm đội của Man-gien-lăng la nước Tây Ban Nha tức là từ châu Âu. đã đi theo hành trình nào? Chọn ý - Ý C: Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi đúng. theo hành trình châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - 2 II. CHUẨN BỊ - Các hình vuông bài 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra và chữa bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp trong VBT mà HS yêu cầu theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - GV nhận xét và tuyên dương vở bài tập. 3 11 12 11 23 HS. a. 5 20 20 20 20 5 4 45 32 45 32 13 b. 8 9 72 72 72 72 9 4 36 4 8 4 11 44 c. x d. : x 16 3 48 7 11 7 8 56 3 4 2 3 4 5 3 20 6 20 26 e. : x 5 5 5 5 5 2 5 10 10 10 10 Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở + Muốn tính diện tích hình bình Bài giải hành ta làm như thế nào? Chiều cao của hình bình hành là: 5 - GV yêu cầu HS làm bài. 18 x = 10 (cm) - GV chữa bài 9 Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 Bài 3: Bài 3: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, vở bài tập. sau đó hỏi: + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số Bài giải của hai số đó. Ta có sơ đồ: Búp bê : 63 ô tô - GV yêu cầu HS làm bài. Ô tô : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: - GV chữa bài và tuyên duông HS. 2 + 5 = 7 (phần) 4 - Giáo viên nhận xét Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm(cố đô là thủ đô cũ). 2. Huế - thành phố du lịch. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Cho HS trả lời các câu hỏi của mục 2. - Học sinh trả lời - Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta - Đi thuyền dọc sông Hương thăm lăng có thể đến thăm những điểm du lịch nào? Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, kinh thànhHuế. - Mô tả một trong những cảnh đẹp của - Chùa Thiên Mụ:ngay bên sông,có các thành phố Huế. BVMT bậc thang lên đến khu có tháp cao ,khu vườn khá rộng . - Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương.. - Sông Hương chảy qua thành phố,các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, - Giáo viên nhận xét và mô tả thêm. chùa miếu 3. Củng cố - dặn dò - Nêu phong cảnh hấp dẫn du lịch? - Về học bài và chuẩn bị tranh ảnh về Đà Nẵng. - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật Tiết: 30 EM THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) (GV chuyên trách soạn và dạy) Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết: 59 MRVT: DU LỊCH- THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT 2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT 3). II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to và bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. - Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, yêu cầu, đề nghị? 6 - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). GDBVMT - Hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II. CHUẨN BỊ - Một số truyện về du lịch hay thám hiểm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể chuyện Đôi cánh của - 2 HS kể chuyện. Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 HS đọc đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. - Gọi 2 en đọc gợi ý. - HS đọc gợi ý. - Khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK để hấp dẫn hơn. - Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện - Nối tiếp nhau nêu. mình định kể (nói rõ em đã được nghe kể từ ai, đã đọc ở đâu? - Gọi 1 HS đọc dàn ý. - Đọc dàn ý. - Dặn dò HS trước khi kể. HĐ 2: Kể chuyện trong nhóm - Cho HS thảo luận cặp đôi kể cho - Kể chuyện trong nhóm đôi. nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HĐ 3: HS kể trước lớp. - Gọi HS kể. - 5 – 6 HS nối tiếp nhau kể - Các bạn nghe có quyền hỏi ý nghĩa truyện hoặc đặt những câu hỏi liên quan đến nội dung truyện. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết lại nội dung toàn bài và 8 Bài 1: Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc trước lớp. HS phát biểu ý kiến. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài + Trên bản đồ tỉ lệ: 1000, độ dài 1mm ứng 1mm ứng với độ dài bao nhiêu? với độ dài thật là 1000 mm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? với độ dài thật là 1000cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m với độ dài thật là 1000m. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và tuyên dương HS. Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000 mm 500m 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HD làm các bài trong VBT. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 59: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ - Cùng một loại cây nhu cầu về nước ở - Cùng một cây trong những giai đoạn những giai đoạn phát triển khác nhau như phát triển khác nhau cần những lượng thế nào? nước khác nhau. - Biết được nhu cầu về nước của cây - Biết nhu cầu về nước của cây để có chế trong trồng trọt ta cần chú ý những gì? độ tưới nước, tiêu nước hợp lý cho tường loại cây, từng thời kỳ phát triển của cây - Nhận xét-tuyên dương. thì mới đạt năng xuất cao. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật. 10 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài Hơn một - 2 HS thực hiện yêu cầu. nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và tuyên dương từng HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - 2 HS đọc bài theo trình tự: thơ. + HS Dòng sông mới điệu...sao lên - GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS. + HS 2 : Khuya rồi ... nở nhoà áo - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau - GV đọc mẫu. đọc từng dòng thơ. HĐ 2:Tìm hiểu bài: - Theo dõi GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao và trả lời câu hỏi: đổi và trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”? + Tác gia nói dòng sông “điệu” vì dòng sông luôn thay đổi sắc màu giống như con người thay đổi màu áo. + “Ngẩn ngơ” có nghĩa là gì? +Ngẩn ngơ: ngây người ra, không còn chú ý gì đến xung quanh. + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế + Màu sắc của dòng sông lụa đào, áo nào trong một ngày? Hãy tìm những từ xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, ngữ, hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy? áo đen, áo hoa thay đổi theo thời gian: nắng lên – trưa về – chiều tối - đêm khuya – sáng sớm. + Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì hay? + Cách nói “dòng sông mặc áo” làm cho dòng sông trở nên gần gũi, giống con người, làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, màu nắng, màu cỏ cây... + Trong bài thơ có rất nhiều hình ảnh thơ - Tiếp nối nhau phát biểu. đẹp. Em thích hình ảnh nào? Vì sao? + 8 dòng thơ đầu miêu tả gì? + 8 dòng thơ đầu miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa chiều, tối. + 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì? + 6 dòng thơ cuối miêu tả màu áo của 12 lời trước lớp. + Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã + Tác giải đã miêu tả các bộ phận: hình dáng, quan sát những bộ phận nào của bộ lông, đôi mắt, cái mỏ... chúng? + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. + Những câu văn nào miêu tả đàn + Bộ lông: vàng óng, như màu của những con ngan mà em cho là hay? tơ nõn.... - Yêu cầu HS ghi lại vào vở những từ + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt ngữ, hình ảnh miêu tả mà em thích. huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. - Kết luận: Để miêu tả một con vật + Cái mỏ: Màu nhung hươu, vừa bằng ngón sinh động, giúp người đọc có thể hình tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, dung ra con vật đó như thế nào, các ngăn ngắn. em cần quan sát thật kỹ hình dáng, + Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt. một số bộ phận nổi bật + Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát tranh, ảnh về chó hoặc mèo. + Khi tả ngoại hình con chó hoặc con mèo cần + Khi tả ngoại hình của con chó hoặc chú ý tả: bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ con mèo, em cần tả những bộ phận ria... nào. - Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát - Làm bài. vào vở. - GV viết sẵn 1 cột các bộ phận và 2 - 3 đến 5 HS đọc kết quả quan sát. cột chỉ từ ngữ miêu tả con chó và con - Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài. mèo. - Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi nhanh vào bảng viết sẵn. Bài 4: Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Làm bài. - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát. - 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, khen ngợi những HS biết - Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài. dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả hoạt động của con vật. 3. Củng cố – dặn dò - Củng cố lại cách miêu tả con vật - Dặn HS về nhà dựa vào các kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết: 59 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN (GV chuyên trách soạn và dạy) 14 - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? 4 x 200 = 800 (cm) - Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên 800cm = 8 m bản đồ là bao nhiêu? Đáp số: 8 m. 3. Củng cố - Dặn dò - Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta có thể tính được độ dài thật bằng cách nào. - Chuẩn bị bài:Ứng dụng tỉ lệ bản đồ(tt) - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết: 30 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA (GV chuyên trách soạn và dạy) Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết: 60 CÂU CẢM I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2) nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết 2 tình huống bài 2 (luyện tập) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm. - Nhận xét, tuyên dương từng HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung HĐ 1: Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu và ND ở bài 1. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao. + Hai câu văn trên dùng để làm gì? + Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. + Cuối các câu văn trên có dấu gì? + Cuối các câu văn trên có dùng dấu chấm than. Kết luận: Câu cảm là câu dùng để - Lắng nghe. bộc lộ cảm xúc: vui mừng, ngạc nhiên, thán phục... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá... khi 16 Chính tả (nhớ- viết) Tiết: 30 ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU - Nhớ, viết đúng bàig chính tả Đường đi Sa Pa đoạn Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa...đất nước ta trong bài; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.. II. CHUẨN BỊ - Bài tập 2a phôtô ra giấy A3. - Bài tập 3a viết vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bai cũ - Kiểm tra đọc và viết các từ cần chú ý - 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ: phân biệt của tiết chính tả trước. Chung sức, phô trương... - Nhận xét chữ viết từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần - 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp nhớ – viết. đọc thầm theo. + Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế + Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời nào? gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân. + Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà + Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự tặng kì diệu” của thiên nhiên? thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm có. HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - Luyện viết các từ ngữ: thoắt cái, lá vàng khi viết và luyện đọc. rơi, khoảng khắc, mưa tuyết... - Nhận xét, sửa lỗi. HĐ: 3 Nhớ - viết chính tả - Nhắc nhở HS trước khi viết bài - HS viết bài - Chấm bài – nhận xét bài viết của HS. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 a: a.Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu. cho vấn đề tạo thành nhiều tiếng có nghĩa. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng - Đọc phiếu, nhận xét, bổ xung. và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, - Viết vào vở. 18 - GV yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán trong SGK. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bài toán. vào vở bài tập. Bài giải 20m = 2000cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: - GV nhận xét bài làm của HS trên 2000 : 500 = 4 (cm) bảng. Đáp số: 4 cm * Bài toán 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài em chú ý khi tính đơn vị đo của trong SGK. quãng đường thật và quãng đường - HS tìm hiểu đề và trả lời. thu nhỏ phải đồng nhất. Bài giải 41 km = 41000 000mm Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ - GV nhận xét bài làm của HS. Chốt dài là: lại cách tính. 41000 000 : 1000 000 = 41 (mm) c. Luyện tập - thực hành Đáp số : 41 mm Bài 1: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. + 50 cm ; 5 mm ; 1dm - GV yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2: Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài cầu HS tự làm bài. vào vở bài tập. Bài giải 12 km = 1200 000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản - Chữa bài, củng cố. đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm 3. Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ. - Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành. - Nhận xét tiết học. 20 - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - BT cần làm: BT 1, HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây bước chân. II. CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu để ghi kết quả thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét chung 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn thực hành. a. Đo đoạn thẳng trên mặt đất - Theo dõi. - GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - GV: Dùng thứơc dây, đo độ dài khoảng - HS phát biểu trước lớp. cách giữa hai điểm A và B. + Làm thế nào đề đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? - GV kết luận cách đo đúng như SGK: + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo là số đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV và HS thực hành đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B vừa chấm. b. Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa HS quan sát hình minh họa trong SGK trong SGK và nêu: và nghe giảng. - Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. - Cách gióng cọc tiêu như sau. • Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định. • Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn cào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: 22 Khí đó dùng để làm gì? Quá trình - Không khí gồm 2 thành phần chính là Ôxy và đó diễn ra thế nào? Nitơ. Ngoài ra còn có khí Cac-bo-nic. *Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - Thực vật cần khí Ôxy và khí Cac-bo-nic. của HS - Dùng Ôxy và khí Cac-bo-nic trong quá trình quang hợp và hô hấp. *Đề xuất câu hỏi: GV cho HS đính phiếu lên bảng- - Hô hấp hút khí gì và thải khí gì? So sánh kết quả làm việc. - Quang hợp hút khí gì và thải khí gì? - Quang hợp xảy ra vào thời gian nào? - Hô hấp xảy ra vào thời gian nào? - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu - Nếu 1 trong 2 trường hợp trên ngừng hoạt hỏi cho phù hợp với nội dung bài động thì thực vật thế nào? + Quá trình hô hấp và quang hợp HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: của thực vật diễn ra thế nào? - Quan sát. * Thực hiện phương án tìm tòi. - Làm thí nghiệm. Để trả lời câu hỏi: Quá trình hô hấp và quang hợp của thực vật diễn ra thế nào? - Yêu cầu các nhóm quan sát - Quá trình hô hấp thực vật hút khí ô xi và thải tranh ở SGK, sau đó thống nhất khí các-bô-nic thường diễn ra vào ban đêm. kết quả và ghi vào phiếu thảo - Quá trình quang hợp thực vật hút khí các-bô- luận nhóm. níc và thải khí ô xi thường diễn ra vào ban ngày dưới ánh sáng mặt trời. - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, - GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. * Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận - Nếu 1 trong 2 trường hợp trên ngừng hoạt - Gọi HS đọc mục bạn cần biết động thì thực vật sẽ chết. SGK HĐ 2: HS nêu được một vài ứng 2.Một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí của thực vật. của không khí của thực vật. - Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ - Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như đâu thực vật thực hiện được điều người và động vật, nhưng chúng ăn và uống kỳ diệu đó ? khí cac - bo-nic trong không khí được lá cây hấp thụ và các chất khoáng hoà tan trong nước được rễ cây hút từ đất lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng, ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường, từ kí Cac-bo-nic và nước. - Nêu ứng dụng trong trồng trọt - Khí Cac-bo-nic có trong không khí chỉ đủ cho và nhu cầu khí Cac-bo- nic của một cây phát triển bình thường. Nừu tăng lượng thực vật ? khí Cac-bo-nic lên gấp đôi thì cây trồng sẽ tăng năng xuất cao hơn. Nhưng lượng khí Cacbonic 24 nhở học sinh chưa chú ý học. . 2. Kế hoạch tuần 31. - Thực hiện tốt công tác chuyên cần trên - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra. - Thực hiện tốt các bài tập và bài học giao về nhà. - Tích cực tham gia tốt quy định về học tập trên lớp và giờ ra chơi. - Là tốt các công việc vệ sinh trường, lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến phải lịch sự, tế nhị. - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề. 4. Đạo đức Bác Hồ Chủ đề: Lồng nhân ái khoan dung đoàn kết, tôn trọng quyền con người. - GV kể cho HS nghe câu chuyện: Quà - HS lắng nghe. của tôi, tôi phải tự nhận. - Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì? - Bác Hồ là tấm gương của tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc toàn thế giới. Tình yêu thương bao la của Bác đối với dân, với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng. - HS ca hát về Bác. KÝ DUYỆT ............................................................................ ............................................................................ Minh Diệu: ngày tháng năm 2019 26
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2018_2019.doc