Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
 trong đoạn đọc.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, - 3 HS đọc nối tiếp.
chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất 
mát, cao giọng ở những câu động viên. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: - 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi 
không? đọc báo Tiền Phong.
Câu 1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để 1. Chia buồn với Hồng.
làm gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc 
 thầm.
Câu 2: Tìm những câu cho thấy bạn Lương 2. Những câu văn: Hôm nay, đọc báo 
rất thông cảm với ban Hồng. Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc 
 động được biết ba của Hồng đã hi sinh 
 trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức 
 thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu 
 Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào 
 khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
Câu 3: Tìm những câu cho thấy bạn Lương 3.- Nhưng chắc là Hồng ...dòng nước lũ. 
biết cách an ủi bạn Hồng. Mình tin rằng  nỗi đau này.
 - Bên cạnh Hồng  như mình.
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu 
thúc bức thư và hỏi. và kết thúc bức thư. 
Câu 4: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu 4. - Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian 
và kết thúc của bức thư. viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
 - Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn 
 nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: 
Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
* GDBVMT: Nguyên nhân nào dẫn đến - Do rừng bị tàn phá, môi trường sống 
những thảm họa lũ lụt? mất cân bằng về sinh thái.
- Vậy chúng ta cần phải làm gì? - Chúng ta cần trồng cây, tránh phá hoại 
 môi trường thiên nhiên.
GV: Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực 
trồng cây, tránh phá hoại môi trường thiên 
nhiên.
- ND bài thơ thể hiện điều gì? - Nội dung: Hiểu tình cảm của người 
 viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi 
 buồn cùng bạn.
HĐ 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc 3 đoạn. 
- Nhận xét cách đọc của bạn. - HS theo dõi. 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những 
 câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động - 1HS viết bảng lớp – Lớp nhận xét.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết 
các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - 1 HS đọc số ở bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ - HS nêu.
số.
- GV chốt:
 + Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành 
lớp (Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).
+ Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất 
rồi đến lớp kế tiếp.
c. Luyện tập:
 Bài 1: Bài 1:
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong - 1 HS lên bảng viết số và đọc, HS cả 
bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. lớp viết vào vở. 
- Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. - 32 000 000: Ba mươi hai triệu.
 - 32 516 000: Ba mươi hai triệu năm 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. trăm mười sáu nghìn.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. - 32 516 497: Ba mươi hai triệu năm 
 trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín 
 mươi bảy. 
 - 834 291 712: Tám trăm ba mươi bốn 
 triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn 
 bảy trăm mười hai.
 - 308 250 705: Ba trăm linh tám triệu 
 hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm 
 linh năm.
 - 500 209 037: Năm trăm triệu hai 
 trăm linh chín nghìn không trăm ba 
- Nhận xét. mươi bảy. 
Bài 2: Bài 2:
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. HS nêu miệng
+ Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười 
 hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
 - 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu 
 trăm linh hai nghìn năm trăm mười 
 một.
 - 351 600 307: Ba trăm năm mươi 
 mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh 
 bảy.
 - 900 370 200: Chín trăm triệu ba 
 trăm bảy mươi nghìn hai trăm.
 - 400 070 192: Bốn trăm triệu không 
 trăm bảy mươi nghìn một trăm chín 
- Nhận xét, đánh giá. mươi hai. - Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà - Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: 
em thờng ăn hằng ngày. dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn - Vì chúng còn tham gia vào việc giúp 
chứa nhiều chất đạm, chất béo? cơ thể con ngời phát triển.
KL: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: 
tạo ra.... Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ 
thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
 Gọi HS đọc ghi nhớ. HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK 
 trang 13.
Hoạt động 2: Trò chơi: Đi tìm nguồn gốc của 
các loại thức ăn:
 - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm - 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn 
 trả lời: cần biết.
 + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
 + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
 + .................................................
 - Nhóm nào trả lời được nhiều câu hỏi hơn - Các nhóm thi đua trả lời.
nhóm đó sẻ thắng cuộc.
 - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
 + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
chất béo có nguồn gốc từ đâu? GDBVMT + .
4 . Củng cố- dặn dò
 - HS đọc bài học.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức - Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất 
ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và béo có nguồn gốc động vật và từ thực 
chất xơ. vật.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiêt 3: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ 
phức(ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III), Bước đầu 
làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định
 - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu tác dụng và cách dùng dấu hai - 2 HS trả lời. Kể chuyện
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 - Kể được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân 
vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu(theo gọi ý ở SGK)
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầubiểu lộ tình cảm qua giọng kể.
 ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH
 Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu 
nhi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các truyện quả táo của Bác Hồ.
 - Các tranh minh họa trong sgk trang 18.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định
 - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện Nàng tiên - 2 HS kể lại.
ốc.
- Lớp, GV nhận xét.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b. Hướng dẫn kể chuyện 
 HĐ 1. Tìm hiểu đề bài: 
 - Đề yêu cầu gì? - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về 
 lòng nhân hậu.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: - 4 HS tiếp nối nhau đọc.
\đã nghe, đã đọc, lòng nhân hậu.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế + Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến 
nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, 
hậu mà em biết. Chú Cuội,...
+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? + Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích, 
+ GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. trong SGK, em xem ti vi,....
HĐ 2. Kể chuyện trong nhóm. 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể - HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận xét, bổ 
theo đúng trình tự mục 3. sung cho nhau.
- Trong nhóm đặt câu hỏi, để trao đổi nội + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? 
dung, ý nghĩa câu chuyện. Vì sao?
 + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm 
 động nhất ?.....
 - Kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao 
 đổi ý nghĩa câu chuyện. triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm 
 linh năm.
 + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu 
 bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu 
 mươi.
 - Nhận xét, đánh giá. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không 
 trăm linh một.
 Bài 3: Bài 3: Viết số.
 - HS làm vở, lên bảng chữa bài. - 2 HS lên bảng viết số
 a) 613 000 000 
 b) 131 405 000
 - GV nhận xét phần viết số của HS. c) 512 326 103 
 Bài 4: Bài 4: HS đọc và trả lời.
 - HS làm miệng. a) 715 638. 
 - Giá trị của chữ số 5 là 5 nghìn. 
 b) 571 638
 - Lớp, GV nhận xét. - Giá trị của chữ số 5 là 5 trăm nghìn. 
 4. Củng cố- Dặn dò
 - GVcủng cố về nhận biết giá trị của từng 
chữ số. 
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị 
 bài sau: Luyện tập.
 Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2018
 Tập đọc
Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN
 I. MỤC TIÊU
 - Giọng dọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật 
trong truyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, 
thương xót trước nổi đau bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
 KNS
 - GD học sinh biết thông cảm và chia sẻ với bạn bè.
 - Biết cư xử đúng trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ bài đọc. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định
 - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và - 3 HS thực hiện yêu cầu. Các câu hỏi và 
 trả lời câu hỏi. nêu nội dung chính.
 - GV nhận xét, đánh giá. câu chuyện đã học.
 Anh văn
Tiết 5: THEMER 5: TOYS
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Tập làm văn
Tiết: 5 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật của nhân vật và tác 
dụng của nó: Nói lên tínhcách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
 - Bước đầu biết kể lại lời nói của nhân vật tong bài văn kể chuyện theo 2 
cách: trực tiếp, gián tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, 3 phần nhận xét.
 - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp - lời dẫn gián tiếp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
- HS hát
2. KTBC - 2 HS trả lời câu hỏi. 
 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1. Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý 
tả những gì?
 2. Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân - 1 HS tả lại bằng lời của mình.
vật? Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, quần 
 - Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình áo ông rách tả tơi trông thật thảm. 
của ông lão trong truyện Người ăn xin. hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn 
 giụa nước mắt. Trông ông thật khổ sở. Ông 
- Nhận xét. chìa đôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. 
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài: 
 - Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên một - Những yếu tố: hình dáng, tính tình, lời nói, 
nhân vật trong truyện? cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo nên một 
 nhân vật.
- GV: Để làm một bài văn kể chuyện sinh - Lắng nghe.
động, ngoài việc nêu ngoại hình, hành 
động của nhân vật, việc kể lại lời nói, ý 
nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc 
họa rõ nét nhân vật ấy. Giờ học hôm nay 
giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy 
trong văn kể chuyện.
 b.Hướng dẫn:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: 
 Bài 1 Bài 1 - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời - HS tìm đoạn văn có yêu cầu.
dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. Ví dụ:
 + Trong giờ học, Lê trách Hà đè tay lên vở, 
 làm quăn vở của Lê. Hà vội nói:
 “Mình xin lỗi, mình không cố ý.”
 + Thấy Tấm ngồi khóc, Bụt hỏi: “Làm sao 
 con khóc?” Bụt liền bảo cho Tấm cách có 
 quần áo đẹp đi hội.
 HĐ 3: Luyện tập 
 Bài 1. Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm. - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực 
 tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp 
 + Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi.
 + Lời dẫn trực tiếp: 
- Gọi HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông 
bổ sung. ngoại.
 - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi 
 với bố mẹ.
- Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận ra - Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được 
lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp? đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch 
 ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
- Nhận xét, tuyên dương những HS làm - Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói: 
đúng. rằng, là và dấu hai chấm.
 Bài 2: Bài 2:
- Hỏi: Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành - Cần chú ý: Phải thay đổi từ xưng hô và đặt 
lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì? lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết 
 hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc 
- Yêu cầu HS tự làm. kép.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lời dẫn trực tiếp
 Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất 
 khéo, bèn hỏi bà hàng nước:
 - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
 Bà lão bảo:
 - Tâu bệ hạ, trầu này do chính bà têm đấy ạ! 
 Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão 
 đành nói thật: 
 - Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
Bài 3. Bài 3:
- Hỏi: Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành - Cần chú ý: Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu 
lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì? ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại 
 lời kể với lời nhân vật.
 Lời giải: Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích 
 làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích số 900 triệu là số nào? 
 GV nói: một nghìn triệu còn gọi là “1 tỉ”. Viết Đọc
1tỉ được viết là 1000 000 000 5 000 000 000 Năm tỉ
 315 000 000 000 Ba trăm mười lăm tỉ
 - Nhận xét, đánh giá. 3 000 000 000 Ba tỉ
 4. Củng cố- Dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Dãy số tự nhiên.
 Lịch sử (TH Lịch sử địa phương)
Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết: 4 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
 I. MỤC TIÊU
 - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữvà từ Hán Việt thông 
dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách MRVT có 
tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
 GDBVMT
 - Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, đoàn kết với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Từ điển Tiếng Việt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định
 - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm - 1 HS lên bảng trả lời: Tiếng dùng để cấu 
 gì? tạo từ, ví dụ: bánh ghép với mì tạo thành 
 từ bánh mì. Từ dùng để cấu tạo câu. Ví 
 dụ: Dùng các từ:Bánh mì, rất,này, giòn để 
 - Nhận xét. cấu tạo câu: Bánh mì này rất giòn
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
 Bài 1: Bài 1: 
 - Cho 1 HS đọc yc. GV hướng dẫn học - HS mở từ điển các từ và vần theo hướng 
 sinh tìm trong từ điển: chữ h vần iên; vần dẫn của GV; các nhóm thi làm bài vào 
 ac.Gv phát phiếu cho các nhóm yêu cầu bảng phụ, đại diện các nhóm lên trình bày:
 viết nhanh các từ tìm được vào bảng phụ. a) hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền 
 hoà,hiền lành, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định
 - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Viết 3 từ bắt đầu bằng x/s. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy 
 nháp.
 - GV nhận xét. - Nhận xét bài bạn viết.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết.
 - GV đọc bài thơ. Gọi HS đọc lại - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
 + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày + Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống 
 gậy. 
 + Bài thơ thuộc thể thơ gì? + Thể thơ lục bát.
 + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. + Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi 
 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
 + Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - HS viết nháp: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, 
 bỗng,...
 HĐ 2: HS viết chính tả:
 - GV đọc HS nghe viết. - HS viết bài vào vở.
 - GV đọc HS dò bài. - HS dò bài.
 HĐ 4: Chấm chữa bài. - HS tự soát lỗi.
 - GV chấm 7 bài và chữa lỗi sai phổ biến.
 HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2b. HS nêu đề. 2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. ngã.
 - Chốt lại lời giải đúng: Triển lãm, bảo, thử, - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, - 2 HS lên bảng, HS dới lớp làm bằng 
khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, bút chì vào VBT.
chẳng bao giờ. - Nhận xét, bổ sung.
 - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Người xem tranh không cần suy nghĩ 
 nói luôn bức tranh vì ông biết rõ hoạ 
 sĩ vẽ bức tranh này không bao giờ thức 
 dậy trước lúc bình minh nên không vẽ 
 - GV nhận xét. được cảnh bình minh.
 4. Củng cố, dặn dò
 - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về hà viết lại các từ viết bị sai. Tiết sau: tự nhiên:
 - Cho HS tập nêu đặc điểm của dãy số tự - HS nêu lại, cho ví dụ cụ thể: Thêm 1 
 nhiên: Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số vào 1000 sẽ được 1001, thêm 1 vào 
 tự nhiên liền sau số đó, như vậy số tự nhiên có 1001 sẽ được 1002.
 thể kéo dài mãi, và không có số tự niên cuối 
 cùng.
 - Cứ như vậy nếu bớt 1 ở bất kì số nào(khác 0) - Bớt 1 ở bất kì số nào (khác 0) củng 
 thì như thế nào. được số tự niên liền trước số đó. Ví dụ: 
 Bớt 1 ở số 2 được số tự niên liền trước 
 là số 1, bớt 1 ở số 1 được số tự niên là 
 0, không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự 
 niên nên không có số tự niên nào liền 
 trước số 0 và số 0 là số tự niên bé nhất.
 HĐ 3.Thực hành:
 Bài 1: Bài 1: Viết số liền sau của số : 6, 29 
 - Cho HS tự làm bài rồi sửa bài. 99, 100 là:
 - Nhận xét, đánh giá. 6 7 29 30 99 100
 100 101 1000 1001
 Bài 2: Bài 2:
 - Cho HS làm bài rồi sửa bài: Yêu cầu nêu 11 12 99 100 999 1000
 được số liền trước, số liền sau. 1001 1002 9999 10000
 - Nhận xét, đánh giá.
 Bài 3: Bài 3:
 - Cho HS làm bài rồi sửa bài. - HS làm bài , sửa bài theo kết quả 
 đúng:
 a) 4; 5; 6 b) 86, 87, 88 c) 896; 897; 
 898
 - Nhận xét, tuyên dương. e) 9,10,11; 99, 100, 101; 9998, 9999, 
 10000
 Bài 4: Bài 4:
 - Cho HS nêu quy luật của dãy số tự nhiên rồi a. 909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 
 làm bài và sửa bài. 916 
 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe.
 4. Củng cố - dặn dò
 - Nêu quy luật của dãy số tự nhiên. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Tiết sau:Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018 
 Tập làm văn
Tiết 6: VIẾT THƯ
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông 
thường của một bức thư(nội dung ghi nhớ). - Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, 
lớp, trường mình? văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, 
 kế hoạch sắp tới của trờng, lớp em).
 - Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết - HS viết thư, nhớ dùng những từ ngữ thân 
thư. mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. 
 - Cho HS đọc thư mình viết. - HS đọc lá thư mình viết 3 đến 5 HS đọc.
 - GV nhận xét, tuyên dương bức thư viết 
 hay.
 4. Củng cố, dặn dò
 - Qua bức thư, em nhận xét gì về phần mở - Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết 
 đầu và phần kết thúc? thư, lời chào hỏi. Phần Kết thúc ghi lời 
 - Nhận xét tiết học. chúc, lời hứa hẹn.
 - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở 
và chuẩn bị bài sau: Cốt truyện. 
 Anh văn
Tiết 6: THEMER 5: TOYS
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU
 - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nổtng mỗi số.
 - HS làm được các BT: Bài 1, Bài 2, Bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định
 - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3, 4. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo 
 - GV chữa bài, nhận xét. dõi và nhận xét bài làm của bạn.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân
 - GV viết lên bảng, yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào giấy 
 nháp.
 - 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành 10 trăm = 1 nghìn
mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. (GV bộ môn soạn và dạy)
 An toàn giao thông
Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm 
 bảo an toàn.
 - HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp 
 đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố.
 - Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
 2. Kĩ năng
 - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi 
đi kiểm tra các bộ phận của xe.
 3. Thái độ
 - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ 
và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.
 - Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: xe đạp của người lớn và trẻ em
 - Tranh trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ôn bài cũ 
- GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ 
đường và rào chắn. - HS trả lời
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
 Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an 
toàn.
 - GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời.
xe đạp?
 - Các em có thích được đi học bằng 
xe đạp không?
 - Ở lớp những ai tự đến trường bằng 
xe đạp?
 GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho 
HS thảo luận theo chủ đề:
 - Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là - Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc 
chiếc xe như thế nào? xe không lung lay..
 - Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu 
 sáng, 
 - Có đủ chắn bùn, chắn xích
GV nhận xét và bổ sung. - Là xe của trẻ em.
Hoạt động 2: Những quy định để - Ý thức chấp hành luật giao thông. ... 
- Việc thực hiện nội quy học sinh. - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
 chậm tiến bộ trong học tập.
 + .
 ...
 ...
 ..
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 4
 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
hiện. - Thi đua học tập tốt.
 - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Rèn HS chậm tiến.
4. Đạo đức Hồ Chí Minh - Thực hiện dúng ATGT. 
Chủ đề: Tấm lòng bao dung, thương yêu 
đồng bào.
GV cho HS đọc mẫu chuyện Yêu thương - HS đọc 
nhân dân - HS lắng nghe.
 - Giáo dục HS noi gương Bác Hồ” Yêu 
tổ quốc, yêu đồng bào”. 
- Các em hãy kể cùng các bạn những việc 
làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình 
đối với hàng xóm, bạn bè, thầy cô, người - HS kể
cao tuổi
 KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc