Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

doc 25 Trang Bình Hà 13
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019
 tranh phong cảnh rất lạ ...
 Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời 
 câu hỏi.
 - Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát - Những đám mây trắng nhỏ sà xuống.
 tinh tế của tác giả? - Những bông hoa chuối rực lên như 
 ngọn lửa... 
 - Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà - Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. Vì sự 
 tặng kì diệu của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
 lùng và hiếm có.
 - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể 
 với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào? hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác 
 - Gọi HS nhắc lại. giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS luyện đọc diễn cảm.
 đọc.
 - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc 
 hay.
 - Tổ chức cho HS đọc đoạn và đọc cả bài. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
 - Nhận xét về giọng đọc.
 4. Củng cố – dặn dò
 - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS nêu.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2 đoạn 
 cuối của bài " Đường đi Sa Pa ". 
 - Chuẩn bị bài: Trăng ơi từ đâu đến?
 Toán
Tiết: 141 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. MỤC TIÊU 
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”
 - BT cần làm: 1(a, b); 3, 4
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra
 - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số - 2 HS thực hiện yêu cầu. 
 khi biết tồng và tỉ của hai số. 
 - Nhận xét. 
 2. Bài mới
 a. GTbài:
 b. Hướng dẫn:
 Bài 1: Bài 1:
 3 5
 - Cho HS tự làm rồi chữa bài HS nêu kết a) b) 
 4 7
 2 - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền Trung.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC
- Em có nhận xét gì về dân cư của - Dân cư tập trung khá đông đúc chủ yếu là 
vùng đồng bằng duyên hải miền dân tộc Kinh, Chăm, và 1 số dân tộc khác
Trung? - Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản, 
- Kể tên những nghề chính của đồng làm muối.
bằng duyên hải miền Trung.
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn:
3. Hoạt động du lịch ở đồng bằng - Hoạt động cả lớp.
Duyên hải miền Trung. - Cho HS quan sát H9 của bài và hỏi:
- Cho HS quan sát lược đồ - Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp 
- Người dân miền trung sử dụng đó phát triển ngành du lịch.
cảnh đẹp đó để làm gì? - Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ cát 
- Duyên hải miền Trung có điều trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong 
kiện thuận lợi gì để phát triển ngành xanh dó là những đk thuận lợi để miền Trung 
du lịch? phát triển ngành du lịch.
- Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở - HS lần lượt kể.
miền Trung. GDBĐ
4. Phát triển công nghiệp
- Em hãy cho biết vì sao có thể xây - Vì ở duyên hải miền Trung có đường bờ 
dựng nhà máy đường và sửa chữa biển dài nằm dọc theo miền duyên hải đất cát 
tàu thuyền ở duyên hải miền Trung? pha, khí hậu nóng phù hợp cho việc trồng 
- GV: Các tàu thuyền được sử dụng mía. Nên ở đây đã XD nhiều nhà máy đường 
phải thật tốt để đảm bảo an toàn. có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các 
GDBVMT thành phố do có tàu đánh bắt cá, tàu chở 
 hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- Yêu cầu HS dựa vào H11 cho biết - Thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch 
việc sản xuất đường từ cây mía. ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước làm 
5. Lễ hội ở đồng bằng Duyên Hải trắng rồi đóng gói.
miền Trung.
- Kể tên 1 số lễ hội của miền trung - HS đọc nội dung phần 3. Và quan sát H13 
- Dựa vào H13 hãy mô tả lại lễ hội sgk và trả lời.
Tháp Bà. - Lễ rước cá ông (cá voi) lễ mừng năm mới 
 của người chăm (lễ hội ka-tê)
- GV giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn - Vào đầu mùa hạ, ở Nha Trang có lễ hội 
với truyền thuyết cá voi đã cứu Tháp Bà. Người dân tập trung ở lễ hội để ca 
người trên biển. Hằng năm tại. ngợi công đức của nữ thần và cầu chúc một 
Khánh Hoà có tổ chức lễ hội cá ông cuộc sống ấm no và hạnh phúc.
có nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức - Cho HS điền vào sơ đồ để trình bày sản 
cúng cá ông tại các đền thờ cá ông xuất của người dân ở miền Trung.
 4 Bài 3: Bài 3:
 - Cho HS làm bài. - Đi một ngày đàng học một sàn 
 - Cho HS trình bày. khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi 
 - GV nhận xét và chốt lại. sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn 
 ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu 
 khó đi đây, đi đó để học hỏi, con 
 người mới sớm khôn ngoan, hiểu 
 biết.
 Bài 4: GDBVMT Bài 4:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. a. sông Hồng
 - Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm b. sông Cửu Long
 thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm c. sông Cầu
 khác làm tương tự. e. sông Mã
 g. sông Đáy
 - Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp. h. sông Tiền, sông Hậu
 d. sông Lam
 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i. sông Bạch Đằng
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV hệ thống lại bài.
 - Yêu cầu HS về nhà đọc câu tục ngữ: Đi một 
 ngày đàng học một sàn khôn. 
 - Chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ 
 yêu cầu đề nghị.
 Kể chuyện
Tiết: 29 ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
 I. MỤC TIÊU 
 - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn 
và kể nối tiếp toàn bộ câu truyện " Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
 - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
 GDBVMT
 - GV giúp HS thấy được những nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, 
từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. 
 II. CHUẨN BỊ
 - Các câu hỏi gîi ý viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 chuyện về việc em đã làm hay chứng 
 kiến người khác có nội dung nói về lòng 
 dũng cảm.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 6 3. Củng cố – dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em 
 nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
 - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã 
 đọc.
 Toán
Tiết: 142 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - BT cần làm: BT 1.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng con, 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KTBC
 - GV chấm VBT của HS, nhận xét.
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ1: Hướng dẫn giải các bài toán.
 a) Bài toán 1:
 - Nêu bài toán, phân tích, vẽ sơ đồ đoạn Giải
 thẳng ở bản. Hiệu số phần bằng nhau:
 - Hướng dẫn giải theo các bước: 5 – 3 = 2 (phần)
 + Tìm hiệu số phần bằng nhau. Giá trị 1 phần :
 + Tìm giá trị 1 phần. 24 : 2 = 12 
 + Tìm số bé. Số bé:
 + Tìm số lớn. 12 x 3 = 36 
 Số lớn :
 36 + 24 = 60
 Đáp số: 12 và 60 
 b) Bài toán 2: 
 - Nêu bài toán, phân tích, vẽ sơ đồ đoạn Giải
 thẳng ở bảng. Hiệu số phần bằng nhau:
 - Hướng dẫn giải theo các bước: 7 – 4 = 3 (phần)
 +Vẽ sơ đồ. Chiều dài hình chữ nhật:
 + Tìm hiệu số phần bằng nhau. 12 : 3 x 7 = 28 (m)
 + Tìm số bé. Chiều rộng hình chữ nhật:
 + Tìm số lớn. 28 – 12 = 16 (m)
 HĐ2: Thực hành. Đáp số: 28 m và 16 m
 Bài 1: Bài 1:
 + Vẽ sơ đồ. - Đọc bài toán, vẽ sơ đồ, trình bày bài 
 + Tìm hiệu số phần bằng nhau. giải. 
 + Tìm số bé. 
 8 giữa các nhóm.
 - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội 
 dung bài học.
HĐ3: Đề xuất câu hỏi: Chẳng hạn:
- GV cho HS đính phiếu lên bảng, so +Liệu thực vật có cần nước để sống 
 sánh kết quả làm việc. không?
 - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho + Tại sao bạn lại nghĩ thực vật cần đất để 
 phù hợp với nội dung bài. sống?
+ Thực vật cần những gì để sống? + Bạn có chắc rằng thực vật cần ánh sáng 
 để sống không?
 HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi:
HĐ4: Thực hiện phương án tìm tòi. - Quan sát.
 - Để trả lời câu hỏi: Thực vật cần gì để - Làm thí nghiệm.
sống, ta làm thí nghiệm nào? HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho 
 HS tiến hành thí nghiệm.: Trồng 5 cây 
 đậu cùng 1 thời điểm vào các lon sữa bò. 
 Ta cho mỗi cây sống trong từng điều kiện 
 sau:
 + Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
 + Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới nước 
 đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây.
 + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không 
 tưới nước.
 + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước 
 đều.
 + Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước 
 đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.
- GV: Dặn HS hằng ngày chăm sóc cây - HS làm thí nghiệm theo nhóm.
 theo từng điều kiện. - HS chăm sóc cây khoảng 1 tuần đồng 
* 1 tuần sau: thời ghi lại sự quan sát của nhóm mình 
HĐ5: Kết luận kiến thức: theo từng ngày.
- GV nhận xét rút kết luận Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu
 Những điều mình rút ra kết luận sau 1 
 tuần quan sát.
 Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết 
 quả làm việc của nhóm mình. – So sánh 
 với kết quả làm việc ban đầu.
Để cây sống và phát triển bình thường - 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
cần có đủ các yếu tố sau: ánh sáng, 
không khí, nước, chất khoáng có trong 
đất. Nếu thiếu một trong các yếu tố trên 
cây có thể chết hoặc còi cọc, không thể 
phát triển bình thường.
 - Thực vật cần gì để sống? - HS lần lượt nêu.
- Ở nhà em sẽ làm gì để chăm sóc và 
 10 đồng xa, từ biển xanh? như quả chín treo lơ lửng trước nhà; 
 trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn 
 như mắt cá không bao giờ chớp mi.
 - Em hiểu "chớp mi" có nghĩa là gì? - Mắt nhìn không chớp.
 - Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, 
 màu sắc của mặt trăng.
 Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo
 - Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối - Đó là các đối tượng như sân chơi, 
 tượng cụ thể đó là những gì? Những ai? quả bóng, lời mẹ ru, chú cuội, đường 
 hành quân, chú bộ đội, góc sân....
 -Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự 
 quê hương, đất nước như thế nào? hào về quê hương đất nước, cho rằng 
 không có trăng nơi nào sáng hơn đất 
 nước em.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
 cảm.
 - Yêu cầu HS đọc từng khổ. - HS đọc từng khổ theo hình thức 
 tiếp nối. 
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và đọc thuộc - 2 đến 3 HS đọc đọc thuộc lòng.
 lòng từng khổ rồi cả bài thơ.
 - Nhận xét từng HS.
 4. Củng cố – dặn dò
 - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của 
 tác giả khiến em thích nhất?
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tiết học sau: Hơn một nghìn ngày 
 vòng quanh trái đất.
 Tập làm văn
Tiết: 57 LUYỆN TẬP TIN TỨC ( GT: KHÔNG DẠY) 
 THAY ÔN: MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. MỤC TIÊU 
 - Ôn tập, củng cố về cách viết bài văn miêu tả cây cối theo đề bài GV chọn, 
 biết viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Diễn đạt thành câu, đủ ý, tự nhiên.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra về sự chuẩn bị các HS chuẩn bị. - Tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị 
 - Nhận xét chung. của tổ mình. 
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 - GV ghi đề bài lên bảng.
 Đề bài: Tả một cây ăn quả mà em yêu - 1 HS đọc thành tiếng, lớp thầm 
 12 - Gọi 1 HS lên bảng giải. Hiệu số phần bằng nhau:
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bóng đèn màu là
 250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
 Số bóng đèn trắng là:
 625 - 250 = 375 ( bóng )
 Đáp số: Đèn màu: 625 bóng
 - GV nhận xét. Đèn trắng: 375 bóng
 3. Củng cố- Dặn dò
 - GV hệ thống lại bài.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - Dăn HS về nhà ôn lại cách giải bài toán 
 tìm hai số khi biết hiệu và tỉ.
 Lịch sử
Tiết: 29 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789)
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2019
 Luyện từ và câu
TiÕt: 58 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ 
 I. MỤC TIÊU 
 - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các 
 tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
 KNS
 - Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự thông cảm.
 - Thương lượng (biết cùng các bạn thương lượng tìm cách ứng xử phù hợp 
 trong giao tiếp).
 - Đặt mục tiêu (dùng các từ ngữ phù hợp để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu 
 cầu, đề nghị.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định - HS hát
2. KTBC - Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để 
 - Theo em những hoạt động nào được gọi nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
là du lịch? - Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những 
 - Theo em thám hiểm là gì? nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Nhận xét:
 14 b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là 
 câu nói lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề 
 nghị thân mật.
 - Câu: Chiều nay, chị phải đón em đấy! 
 là câu nói không lịch sự, có tính bắt 
 buộc.
 c) Câu: Đừng có mà nói như thế! Câu 
 thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh.
 Câu: Theo tớ, cậu không nên nói như 
 thế! thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn, có 
 sức thuyết phục.
 d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói 
 cộc lốc.
 Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này 
 với! thể hiện sự lịch sự, lễ độ vì có cặp 
 từ xưng hô bác, cháu và từ giúp.
Bài 4: Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu BT4. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS. - 3 HS làm bài vào giấy. 
- Cho HS trình bày kết quả. - HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng 
4. Củng cố, dặn dò lớp.
- GV hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi 
nhớ, viết vào vở 4 câu khiến.
 Thể dục
Tiết: 58 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Toán
Tiết: 144 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU 
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
 - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ 
cho trước. 
 - BT cần làm: BT 1, 3, 4.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra
 - GV chấm VBT, nhận xét. - 2 HS thực hiện yêu cầu. 
 - Nhận xét. 
 16 - GV nhận xét chữa bài. Dứa: 204cây
 3. Củng cố- Dặn dò
 - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi 
 biết hiệu và tỉ số hai số đó.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - Dăn HS về nhà ôn lại cách giải bài toán 
 tìm hai số khi biết hiệu và tỉ. Tiết sau: 
 Luyện tập chung.
 Chính tả
TiÕt: 29 AI NGHĨ RA CHỮ SỐ 1, 2 , 3, 4 ...?
 I. MỤC TIÊU 
 - Nghe - viết đúng bài chính; tr×nh bµy ®óng bµi b¸o c¸o ng¾n cã c¸c ch÷ sè.
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn tr/ch và các tiếng có 
 vần viết êt/êch.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC
 - KT sự chuẩn bị của HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài viết. - Lắng nghe.
- Mẩu chuyện này nói lên điều gì? - HS phát biểu.
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - HS viết vào giấy nháp các tiếng tên 
khi viết chính tả và luyện viết. riêng nước ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ; A- 
 rập.
 - GV đọc cho HS viết. - Nghe và viết bài vào vở.
 - HS soát lỗi tự bắt lỗi. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi 
 - GV thu bài đánh giá, nhận xét. ra ngoài lề tập.
HĐ 2: Làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
 - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - Quan sát , lắng nghe GV giải thích.
 - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở 
làm bài vào vở. mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
 - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng - Bổ sung.
 - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . + Thứ tự các từ có âm đầu lµ s/x cần 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương chọn để điền là: 
những HS làm đúng. a. Viết với tr : trai, trái, trải, trại 
 - tràm trám, trảm, trạm 
 - tràn, trán 
 - trâu, trầu, trấu, trẩu.
 - trăng, trắng 
 18 nó có bộ lông sắc con mèo. 
 mới đẹp làm 
 sao ... đến Mèo 
 hung trông thật 
 đáng yêu.
 Đoạn 3: Có - Tả hoạt động, thói 
 một hôm ... quen của con mèo. 
 + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, đến nằm ngay 
 chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó trong vuốt của Nêu cảm nghĩ về 
 nhận xét. nó. con mèo
 HĐ 2: Phần ghi nhớ: Đoạn 4: còn lại 
 - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. Ghi nhớ: Bài văn miêu tả con vật gồm 
 có 3 phần:
 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
 2. Thân bài: 
 a) Tả hình dáng.
 b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài 
 hoạt động chính của con vật.
 3.Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con 
 vật.
 HĐ 3: Luyện tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con - Quan sát tranh và chọn một con vật 
 vật nuôi trong nhà. quen thuộc để tả.
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe.
 - Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu - HS lập dàn ý và miêu tả.
 tả.
 - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - Tiếp nối nhau đọc kết quả.
 - Hướng dẫn HS nhận xét. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét. 
 - GV nhận xét.
 4. Củng cố – dặn dò
 - Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy 
 phần?
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: LT quan sát con vật.
 Toán
Tiết: 145 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. MỤC TIÊU 
 - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) tỉ số của hai số đó”
 - BT cần làm: BT 2, 4
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 20 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của - Lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận 
bài trước: xét.
- LTheo em dụ đoán thì để sống thực - Để sống, thực vật cần phải được 
vật cần phải có những điều kiện nào? cung cấp: nước, ánh sáng, không khí, 
 chất khoáng.
- Nhận xét. 
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài -HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn
Hoạt động 1: Mỗi loài thực vật có nhu 
cầu về nước khác nhau:
- GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm 
bàn .
- Yêu cầu HS phân loại tranh (ảnh) về - HS hoạt động nhóm bàn; Cùng nhau 
các loài cây thành 4 nhóm: cây sống ở phân loại cây trong tranh (ảnh) và dựa 
nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới vào những hiểu biết của mình để tìm 
nước, cây sống cả trên cạn và dưới thêm các loại cây khác.
nước.
- Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu các - 2 nhóm dán phiếu lên bảng, giới 
nhóm khác bổ sung. thiệu các loài cây mà nhóm mình sưu 
 tầm được, các nhóm khác bổ sung.
 Ví dụ:
 + Nhóm cây sống dưới nước: Bèo, 
 rong, rêu, tảo, khoai nước chàm, 
 đước,
 + Nhóm cây sống nơi khô hạn: Xương 
 rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, lúa 
 nương,
 + Nhóm cây sống nơi ẩm ướt: Khoai 
 môn, rau má, rêu, dương xỉ,..
 Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống 
 GVKL: Các loài cây khác nhau thì có dưới nước: rau muống, dừa, cỏ,
nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu 
được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại 
vừa sống được ở trên cạn, vưà sống 
được ở dưới nước.
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng 
giai đoạn phát triển của mỗi loài cây
- Kể được một số loài cây thuộc loài ưa 
ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn.
 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 
117SGK.
- Mô tả những gì em nhìn thấy trong - HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời 
hình vẽ? câu hỏi
 + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên 
 22 Tình yêu thương bao la của Bác đối với dân, với nước nói chung và đối với thiếu 
niên nhi đồng nói riêng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Tổng kết
GV cho học sinh nêu.
- Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ của học sinh lượt
 + Có phép: lượt
 + Không phép: lượt
- Vệ sinh - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác theo 
 quy định. 
- Trang phục - Quần áo 
 - Khăn quàng
 - Măng non
- Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc 
 nhở học sinh chưa ngoan.
 +.
2. Kế hoạch tuần 30.
- Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện 
trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra.
- Thực hiện tốt các bài tập và bài học 
giao về nhà.
- Tích cực tham gia tốt quy định về học 
tập trên lớp và giờ ra chơi.
- Là tốt các công việc vệ sinh trường, 
lớp theo quy định.
- Tác phong, lời nói khi phát biểu ý 
kiến phải lịch sự, tế nhị. 
- Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề.
4. Đạo đức Bác Hồ
Chủ đề: Lồng nhân ái khoan dung - HS hát.
đoản kết, tôn trọng quyền con người. - HS lắng nghe.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện: Bức 
tranh thêu tặng Đại tá Xtê-phen 
L.Noóc-ling-giơ.
+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì? - Bác Hồ là tấm gương của tinh thần đoàn 
 kết hữu nghị giữa các dân tộc toàn thế giới.
 Tình yêu thương bao la của Bác đối với dân, 
 với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi 
- GD học sinh nhớ ơn Bác Hồ. đồng nói riêng.
- GV cho HS hát những bài hát về Bác. - HS ca hát về Bác.
 24

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2018_2019.doc