Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

- GV chốt ý chính: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV - 3 HS đọc tiếp nối. hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. 4. Củng cố- Dặn dị - GV hệ thống lại bài: GD HS nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ mơi trường nĩi chung, mơi trường biển. BVMT+ GDBĐ - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ga-v rốt ngồi chiến lũy. Tốn Tiết: 126 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện phép chia hai phân số. - Biết tìm thnh phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học tốn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1.Kiểm bài cũ: Phép chia phân số. - Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số. - 3 HS nêu. - GV nhận xét. - 2 HS làm bài. 2 6 2 9 2. Bài mới : ; : a. Giới thiệu bài: Luyện tập. 5 7 4 8 b. Luyện tập củng cố về phép chia phân số. Bài 1: Bài 1: Tính rồi rút gọn. 3 3 3 4 12 4 - GV lưu ý nhắc HS rút gọn đến phân số tối a / : giản. 5 4 5 3 15 5 2 3 2 10 20 4 - GV chữa bài. : 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 : 8 4 8 3 24 2 2 1 6 3 10 b / ; ; 2 4 2 8 4 5 Bài 2: Bài 2: Tìm x - GV yêu cầu HS Nêu cách tìm thành phần - 2 HS lên bảng làm bài. 3 4 1 1 chưa biết. a) x b) : x 5 7 8 5 2 Cửu Long HĐ 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK). - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 6, dựa - Chia nhóm 6 làm việc vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học tập) - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi - Các nhóm lần lượt trình bày nhóm 1 đặc điểm) - Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng - Lần lượt lên bảng điền vàgiúp hs đền đúng các kiến thức vào bảng. HĐ 3: câu 3 SGK/134 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung câu 3 - 1 HS đọc to trước lớp trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và - Thảo luận nhóm đôi cho biết trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Lần lượt trình bày a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB. b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. dân đông nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội ĐBNB có nhiều kênh rạch nên là nơi DT là 921 km2, số dân là 3007 nghìn sản xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả TPHCM, Cần Thơ, số dân ít hơn TP nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa, HCM. chính trị lớn nhất nước. đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.(đúng)vì nơi đây có nhiều nhiều ngành công nghiệp: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử... 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm - Lắng nghe, thực hiện 4 văn, chỉ ra các câu kể Ai là gì? - GV nhận xét, chấm bài và khen những HS cĩ đoạn văn hay. 4. Củng cố, dặn dị - Đặt 1 câu kể Ai là gì? - 1 HS đặt. - GV nhân xét tiết học. - Yêu cần những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt về nhà hồn chỉnh, viết lại vào vở. Kể chuyện Tiết 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về lịng dũng cảm. - Hiểu ND chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện). ĐĐBH: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua mọi nguy hiểm thử thách để gĩp sức mang lại độc lập cho đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số truyện viết về lịng dũng cảm của con người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú - HS thực hiện. bé khơng chết, nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HĐ 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT. - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới - 1 HS đọc. những chữ cần chú ý trong đề bài). - Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3, 4 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện : Ở lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca. - GV yêu cầu một số HS giới thiệu tên câu - HS giới thiệu. chuyện của mình, nhân vật trong truyện. HĐ 1: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV yêu cầu kể trong nhĩm. - HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV yêu cầu kể chuyện trước lớp. - Một vài HS kể. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự 6 3 5 - Nhân 2 với PS đảo ngược của là Vì 1 3 5 3 -H đọ 3 2 4 8 = 3 nên khơng cần viết số 1 ở MS 2 : 4 3 3 - GV chấm vở, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dị - GV cho HS làm vở nháp. 7 7 4 9 6 4 : ; : 4 : ; : 8 8 1 2 1 - Tiết sau: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết: 51 NĨNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS biết và nêu được một số ví dụ về các vật nĩng lên hay lạnh đi, về sự truyền nhiệt. - Biết được các chất lỏng nở ra khi nĩng lên và co lại khi lạnh đi. - Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nĩng lạnh của chất lỏng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số ống nhiệt kế đo mực nước, nước sơi, một số chậu nước, cốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đơng dạy học Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Làm thế nào để biết được nhiệt độ của - HS lên bảng trả lời- HS nhận xét. vật? Cơ thể người bình thường cĩ nhiệt độ bao nhiêu? 2. Bài mới a. GT bài b Hướng dẫn 1 Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: HĐ 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu: Đặt một cốc nước nĩng vào trong một chậu nước. - Hãy dự đốn xem, một lúc sau mức độ - HS ghi những hiểu biết ban đầu của nĩng lạnh của cốc nước và chậu nước cĩ mình vào vở ghi chép, sau đĩ thống nhất thay đổi khơng. Nếu cĩ thì thay đổi thế ghi vào phiếu theo nhĩm. nào? HĐ2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - Chẳng hạn: của HS: - Cốc nước vẫn nĩng như lúc đầu. - Cốc nước đã nguội dần và nước trong chậu ấm hơn. - Cốc nước lúc này lạnh hơn nước ở 8 3. Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nĩng lên: HĐ1: Câu hỏi dự đốn: Theo em các chất cĩ thể nở ra hay co lại khơng và nở ra co lại khi nào? HĐ2: Bộc lộ biểu tượng: - HS dự đốn và ghi chép vào phiếu. Đính phiếu- HS so sánh điểm giống và khác nhau. HĐ3: Đề xuất câu hỏi tình huống: - Cĩ chắc là các chất lỏng cĩ nở ra và co GV tổng hợp chốt câu hỏi: lại khơng? - Cĩ chắc là các chất lỏng cĩ nở ra và co - Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi lại khơng? nào? - Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi - Nhiệt độ càng cao thì chất lỏng càng nở nào? ra khơng ? Nhiệt độ thấp thì chất lỏng HĐ 4 : Thực hiện phương án tìm tịi thế nào? .v.v - HS đưa phương án làm thí nghiệm. - HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhĩm: + Đặt lọ nước vào chậu nước nĩng nhỏ một lúc dùng ống nhiệt kế đo mực nước trong lọ. Đặt lọ nước vào chậu nhỏ nước đá một lúc đo mực nước trong lọ - HS đính phiếu ghi chép lên bảng- từng nhĩm so sánh kết quả làm việc của mình với dự đốn ban đầu HĐ5: Kết luận kiến thức: GV đính kết luận: Chất lỏng nở ra khi - Rút ra kết luận chung. nĩng lên, co lại khi lạnh đi. Chất lỏng càng nĩng càng nở ra. 3. Củng cố- Dặn dị - Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ đầy ấm? - Nhận xét tiết học. - Dặn dị chuẩn bị tiết sau. Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2019 Tập đọc Tiết: 52 GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU - Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng, lưu lốt các tên riêng người nước ngồi (Ga-vrốt, Ăng –giơn-ra, Cuốc-phây-rắc), biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.(trả lời được các CH SGK). KNS - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. 10 HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi một tốp 4 HS đọc tiếp nối nhau đọc truyện - HS đọc tiếp nối. theo cách phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các - HS luyện đọc diễn cảm. nhân vật. - GV hướng dẫn HS cả lời luyện đọc và đọc diễn - HS trả lời. cảm 1 đoạn truyện. 3. Củng cố- Dặn dị - GV hỏi HS về ND của bài. - Tiết sau: Dù sau trái đất vẫn quay! - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết: 52 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước viết được đoạn kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả một cây mà em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh, ảnh một vài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm ,đa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. KTBC: Luyện tập xây dựng MB trong bài văn miêu tả cây cối - Gọi HS đọc đoạn mở bài giới thiệu 2 hs thực hiện theo yc chung về cái cây em định tả (BT4). - Nhận xét. 2. Dạy-học bài mới a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. HD HS luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: - Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, - 1 HS đọc to trước lớp trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể - Trao đổi nhóm đôi dùng các câu trên để kết bài không? Vì sao? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên nói được tình cảm của người tả đối với được tình cảm của người tả đối với cây cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích hoặc nêu được ích lợi của cây và tình của cây và tình cảm của người tả đối với cảm của người tả đối với cây. cây. - Thế nào là kết bài mở rộng trong bài 12 - Gọi HS đọc bài viết của mình. - 3-5 hs đọc bài làm của mình. - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs. - Tuyên dương bạn viết hay. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài - Lắng nghe, thực hiện. theo yêu cầu BT4. - Chuẩn bị bài sau: LT miêu tả cây cối - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 51 TUNG VÀ BẮT BĨNG MỘT TAY... (GV bộ mơn soạn và dạy) Tốn Tiết: 128 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học tốn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. KTBài cũ: Luyện tập. 5 1 - GV ghi yêu cầu 2 HS tính trên bảng 3 : ;4 : - 2 HS tính trên bảng 6 7 5 3 5 18 1 1 3 : : ;4 : - GV nhận xét. 6 1 6 5 7 28 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b. Hướng dẫn: Bài 1: Bài 1:Tính 5 4 35 - 2 HS lên bảng làm. a. : 9 7 36 1 1 3 - GV nhận xét. b. : 5 3 5 Bài 2: Bài 2(a,b) : Tính theo mẫu - GV nhận xét, bổ sung cách trình bày. - Cá nhân tự làm bài vào vở. 5 5 5 a. :3 7 7 3 21 1 1 b. : 5 2 10 Bài 4: Bài 4: - Hướng dẫn HS đọc đề bài và HD HS cách tìm Bài giải chu vi, diện tích HCN. Chiều rộng mảnh vườn là: 14 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. gĩc,gan lì,bạo gan,anh hùng,quả cảm. *Trái nghĩa Dũng cảm: - nhát gan, nhát, nhút nhát, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược... Bài 2: Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - Mỗi HS đăt ít nhất một câu với một từ vừa - Phải bạo gan lắm mới dám qua tìm được ở BT1. ngơi nhà hoang ấy.... - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Bài 3: - GV yc HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm và phát biểu ý kiến - GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm. - HS sửa bài vào vở - GV yc HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý + Dũng cảm bênh vực lẻ phải. kiến. + Khí thế dũng cảm. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. + Hi sinh anh dũng. Bài 4: Bài 4: - GV yêu cầu HS trao đổi, làm bài. +Vào sinh ra tử; gan vàng dạ - GV yêu cầu HS trình bày. sắt;ba chìm bảy nổi.... - GV nhận xét – chốt lời giải đúng. Bài 5: Bài 5: - GV yc HS đăt câu với 1 trong các thành ngữ - HS làm vừa tìm được ở BT4. - HS trình bày nối tiếp - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu +Bố tơi đã vào sinh ra tử ở chiến mình vừa đặt. trường Quảng Trị. - GV nhận xét – chốt lời giải đúng. +Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 4. Củng cố- dặn dị. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, tiếp tục HTL các thành ngữ. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 26 THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng một đoạn văn trích. - Làm đúng BT phương ngữ 2b. BVMT+ GDBĐ - Giáo dục lịng dũng cảm, tinh thần đồn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - 3- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b. 16 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KT bài cũ 5 3 5 5 3 3 : 4; : 7 : 4 ; : 7 3 5 3 12 5 35 - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. GT bài: b Hướng dẫn: Bài 1: Bài 1: Tính. - Cho HS chỉ ra phép tính làm đúng. - 2HS lên bảng giải. 2 4 10 12 22 - GV khuyến khích HS chọn MSC hợp a) lí. 3 5 15 15 5 1 5 2 7 b) - GV nhận xét. 12 6 12 12 12 Bài 2: Bài 2: Tính - GV gọi HS lên bảng tính bằng cách - 2 HS giải vào vở. 23 11 69 55 14 thuận tiện nhất. a. 5 3 15 15 - GV nhận xét. b. MSC:14 3 1 6 1 5 7 14 14 14 14 Bài 3: Bài 3: Tính - 2 HS lên bảng. a. 15 b. 52 - GV nhận xét. 24 5 Bài 4: Bài 4: Tính - Cách thực hiện như bài 1. a. 24 - GV nhận xét. 5 b. 3 3. Củng cố- dặn dị 14 - GV nệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 8 tháng 3 năm 2017 Tập làm văn Tiết: 52 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định . GDBVMT - HS thể hiện hiểu biết về mơi trường thiên nhiên, yêu thích các loại cây cĩ ích trong cuộc sống. 18 Tốn Tiết 130 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài tốn cĩ lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học tốn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra - Cho HS lên bảng thực hiện phép - 3 HS lên bảng làm. 5 3 25 9 34 tính. a) 3 5 15 15 4 3 4 6 10 5 b) - GV nhận xét, tuyên dương. 8 4 8 8 8 4 2. Bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn Bài 1: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Câu c đúng cịn lại là sai. - Cho HS nêu kết quả đúng. - GV nhận xét chung. Bài 3: 3 (a,c): Tính 5 1 1 5 1 10 3 13 - Khuyến khích chọn MSC hợp lí a. - 2 HS lên bảng làm bài. 2 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 4 15 8 7 - GV nhận xét chung. c. : 2 3 4 2 3 6 6 6 Bài 4: GV nêu các bước giải; Bài 4: - Tìm phân số chỉ phần bể đã cĩ Giải nước sau 2 lần chảy vào bể. Số phần bể đã cĩ nước là: 3 2 29 - Tìm phân số chỉ phần bể chứa cĩ (bể) nước. 7 5 35 Số chỉ phần bể chưa cĩ nước 29 6 - GV nhận xét. 1 (bể) 35 35 Đáp số: 6 bể 3. Củng cố- dặn dị 35 - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập chung” - GV nhận xét tiết học. Khoa học Tiết: 52 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. MỤC TIÊU 20 em thì thìa nào dẫn nhiệt tốt, thìa nào dẫn nhiệt kém? Thí nghiệm: - HS đọc cách tiến hành thí nghiệm trong PHT, GV hướng dẫn thêm: cơ sẽ rĩt nước - gỗ, nhựa, len, vải, rơm rạ.. nĩng cho từng nhĩm các em đặt - làm thí nghiệm. thìa vào cốc sau khoảng 2-3 phút - 1cốc thủy tinh, nước nĩng lần lượt từng em trong nhĩm cầm - Thìa nhơm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa vào cán thìa và nĩi cho các bạn dẫn nhiệt kém hơn. trong nhĩm biết cảm nhận của - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhĩm. mình. Cả nhĩm thống nhất kết quả Một lúc sau khi GV rĩt nước vào cốc, và ghi vào phiếu học tập của nhĩm. từng thành viên trong nhĩm lần lượt cầm -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm vào từng cán thìa và nĩi kết quả mà tay trong nhĩm. GV đi rĩt nước vào mình cảm nhận được. cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm. Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nĩng để bảo đảm an tồn. - Gọi HS trình bày kết quả thí - Đại diện của 2 nhĩm trình bày kết quả: nghiệm. GV ghi kết quả song song Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán với dự đốn để HS so sánh. thìa bằng kim loại nĩng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy kim loại dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. +Tại sao thìa kim loại lại nĩng lên? +Thìa bằng kim loại nĩng lên là do nhiệt độ từ nước nĩng đã truyền sang thìa. Kết luận: - Lắng nghe. - Các kim loại: đồng, nhơm, sắt, dẫn nhiệt tốt cịn gọi đơn giản là vật dẫn điện; - Gỗ, nhựa, len, bơng, dẫn nhiệt kém cịn gọi là vật cách điện. - Cho HS quan sát xoong, nồi và - Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi: hỏi: + Xoong và quai xoong được làm + Xoong được làm bằng nhơm, gang, bằng chất liệu gì ? Chất liệu đĩ dẫn inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng sao lại dùng những chất liệu đĩ ? nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm khơng bị nĩng. + Hãy giải thích tại sao vào những + Vào những hơm trời rét, chạm tay vào hơm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ghế sắt ta cĩ cảm giác lạnh là do sắt dẫn tay ta cĩ cảm giác lạnh ? nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đĩ tay ta cĩ cảm giác lạnh. + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta khơng cĩ 22 nhé! Trị chơi cĩ tên là “Hái hoa dân chủ” Trên cây cĩ nhiều bơng hoa. Mỗi bơng hoa là một câu hỏi. Bạn nào hái được bơng hoa nào sẽ phải trả lời câu hỏi cĩ trong bơng hoa ấy. Nếu trả lời đúng bạn sẽ cĩ phần thưởng (bí mật) Nếu sai bạn sẽ bị phạt và cơ hội thuộc về khán giả. Câu 1: Tơi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đố bạn tơi là gì và được làm bằng gì? Câu 2: Cịn tơi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. Tơi là cái gì, tơi được làm bằng gì? Câu 3: Tơi giữ cho nước ở các bình trà nĩng lâu hơn? Tơi được làm bằng gì? Câu 4: Tơi giúp mẹ khơng bị bỏng khi bê xoong nồi từ trên bếp xuống. Đố bạn biết tơi là cái gì? - GV đo nhiệt độ ở hai cốc nước gọi HS đọc kết quả và cho cả lớp biết nước ở cốc nào cịn nĩng hơn? + Tại sao chúng ta phải đổ nước + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nĩng như nhau với một lượng bằng nhau. Nếu nước cùng cĩ nhiệt độ bằng nhau ? nhau nhưng cốc nào cĩ lượng nước nhiều hơn sẽ nĩng lâu hơn. + Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho cốc gần như là cùng một lúc ? nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu khơng đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. + Giữa các khe nhăn của tờ báo cĩ + Giữa các khe nhăn của tờ báo cĩ chứa chứa gì ? khơng khí. + Vậy tại sao nước trong cốc quấn + Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn giấy báo nhăn, quấn lỏng cịn nĩng quấn lỏng cịn nĩng hơn vì giữa các lớp lâu hơn. báo quấn lỏng cĩ chứa rất nhiều khơng khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngồi mơi trường ít hơn, chậm hơn nên nĩ cịn nĩng lâu hơn. + Khơng khí là vật cách nhiệt hay + Khơng khí là vật cách nhiệt. vật dẫn nhiệt 24 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt. hiện. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. - Phụ đạo HSCHT. - Thực hiện đúng ATGT. KÝ DUYỆT ..... ......................................................................................................................... Minh Diệu: ngày tháng năm 2019 26
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2018_2019.doc