Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
 - GV chốt ý chính: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí 
 quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh 
 chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống 
 yên bình. 
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV - 3 HS đọc tiếp nối.
 hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng 
 nội dung từng đoạn 
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm.
 4. Củng cố- Dặn dị
 - GV hệ thống lại bài: GD HS nâng cao nhận thức, 
 trách nhiệm của HS về bảo vệ mơi trường nĩi 
 chung, mơi trường biển. BVMT+ GDBĐ
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Ga-v rốt ngồi chiến lũy.
 Tốn
Tiết: 126 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thnh phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Đồ dùng học tốn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của học HS
 1.Kiểm bài cũ: Phép chia phân số. 
 - Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số. - 3 HS nêu.
- GV nhận xét. - 2 HS làm bài.
 2 6 2 9
 2. Bài mới : ; :
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập. 5 7 4 8
b. Luyện tập củng cố về phép chia phân số.
 Bài 1: Bài 1: Tính rồi rút gọn.
 3 3 3 4 12 4
 - GV lưu ý nhắc HS rút gọn đến phân số tối a / : 
 giản. 5 4 5 3 15 5
 2 3 2 10 20 4
 - GV chữa bài. : 
 5 10 5 3 15 3
 9 3 9 4 36 3
 : 
 8 4 8 3 24 2
 2 1 6 3 10
 b / ; ; 2
 4 2 8 4 5
Bài 2: Bài 2: Tìm x
 - GV yêu cầu HS Nêu cách tìm thành phần - 2 HS lên bảng làm bài.
 3 4 1 1
chưa biết. a) x b) : x 
 5 7 8 5
 2 Cửu Long 
HĐ 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB 
và ĐBNB (câu 2 SGK). 
 - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 6, dựa - Chia nhóm 6 làm việc 
vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức 
đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên 
của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông 
tin vào bảng (phát phiếu học tập) 
 - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi - Các nhóm lần lượt trình bày 
nhóm 1 đặc điểm)
 - Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng - Lần lượt lên bảng điền 
vàgiúp hs đền đúng các kiến thức vào 
bảng.
 HĐ 3: câu 3 SGK/134
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung câu 3 - 1 HS đọc to trước lớp 
trước lớp 
 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và - Thảo luận nhóm đôi 
cho biết trong các câu trên thì câu nào 
đúng, câu nào sai, vì sao? 
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Lần lượt trình bày 
 a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo 
 nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích 
 đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là 
 vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB.
 b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản 
 nhất cả nước (đúng) vì ĐBNB có mạng 
 lưới sông ngòi chằng chịt.
Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số 
nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. dân đông nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội 
ĐBNB có nhiều kênh rạch nên là nơi DT là 921 km2, số dân là 3007 nghìn 
sản xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, 
là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả TPHCM, Cần Thơ, số dân ít hơn TP 
nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa, HCM.
chính trị lớn nhất nước. đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn 
 nhất cả nước.(đúng)vì nơi đây có nhiều 
 nhiều ngành công nghiệp: điện, luyện 
 kim, cơ khí, điện tử...
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm - Lắng nghe, thực hiện 
 4 văn, chỉ ra các câu kể Ai là gì?
 - GV nhận xét, chấm bài và khen những HS 
 cĩ đoạn văn hay.
 4. Củng cố, dặn dị
 - Đặt 1 câu kể Ai là gì? - 1 HS đặt.
 - GV nhân xét tiết học.
 - Yêu cần những HS viết đoạn văn giới thiệu 
 chưa đạt về nhà hồn chỉnh, viết lại vào vở.
 Kể chuyện
Tiết 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về lịng dũng 
cảm.
 - Hiểu ND chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý 
nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện).
 ĐĐBH: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua mọi nguy hiểm thử thách để 
gĩp sức mang lại độc lập cho đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Một số truyện viết về lịng dũng cảm của con người.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của học HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - 1 HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú - HS thực hiện.
 bé khơng chết, nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn
 HĐ 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT. 
 - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới - 1 HS đọc.
 những chữ cần chú ý trong đề bài). - Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3, 4
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa 
 các truyện : Ở lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt 
 của An-đrây- ca.
 - GV yêu cầu một số HS giới thiệu tên câu - HS giới thiệu.
 chuyện của mình, nhân vật trong truyện.
 HĐ 1: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - GV yêu cầu kể trong nhĩm. - HS kể theo cặp, trao đổi về ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - GV yêu cầu kể chuyện trước lớp. - Một vài HS kể.
 - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét và bình chọn 
 bạn kể hay nhất, bạn kể tự 
 6 3 5
 - Nhân 2 với PS đảo ngược của là Vì 1 3 
 5 3 -H đọ
 3 2 4 8 
= 3 nên khơng cần viết số 1 ở MS 2 : 
 4 3 3
 - GV chấm vở, nhận xét.
 3. Củng cố – Dặn dị
 - GV cho HS làm vở nháp.
 7 7 4 9 6
 4 : ; : 4 : ; :
 8 8 1 2 1
 - Tiết sau: Luyện tập chung.
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết: 51 NĨNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
 I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: HS biết và nêu được một số ví dụ về các vật nĩng lên hay lạnh 
đi, về sự truyền nhiệt.
 - Biết được các chất lỏng nở ra khi nĩng lên và co lại khi lạnh đi.
 - Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co 
giãn vì nĩng lạnh của chất lỏng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Một số ống nhiệt kế đo mực nước, nước sơi, một số chậu nước, cốc. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt đơng dạy học Hoạt động của HS
1. Kiểm tra 
- Làm thế nào để biết được nhiệt độ của - HS lên bảng trả lời- HS nhận xét.
vật? Cơ thể người bình thường cĩ nhiệt 
độ bao nhiêu? 
2. Bài mới 
a. GT bài 
b Hướng dẫn 
1 Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: 
 HĐ 1: Đưa ra tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề: 
 GV nêu: Đặt một cốc nước nĩng vào 
 trong một chậu nước.
 - Hãy dự đốn xem, một lúc sau mức độ - HS ghi những hiểu biết ban đầu của 
 nĩng lạnh của cốc nước và chậu nước cĩ mình vào vở ghi chép, sau đĩ thống nhất 
 thay đổi khơng. Nếu cĩ thì thay đổi thế ghi vào phiếu theo nhĩm. 
 nào?
 HĐ2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - Chẳng hạn:
 của HS: - Cốc nước vẫn nĩng như lúc đầu.
 - Cốc nước đã nguội dần và nước trong 
 chậu ấm hơn. 
 - Cốc nước lúc này lạnh hơn nước ở 
 8 3. Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh 
 đi và nĩng lên: 
HĐ1: Câu hỏi dự đốn: 
Theo em các chất cĩ thể nở ra hay co lại 
khơng và nở ra co lại khi nào?
 HĐ2: Bộc lộ biểu tượng: - HS dự đốn và ghi chép vào phiếu.
 Đính phiếu- HS so sánh điểm giống và 
 khác nhau.
 HĐ3: Đề xuất câu hỏi tình huống: - Cĩ chắc là các chất lỏng cĩ nở ra và co 
 GV tổng hợp chốt câu hỏi: lại khơng?
- Cĩ chắc là các chất lỏng cĩ nở ra và co - Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi 
lại khơng? nào?
- Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi - Nhiệt độ càng cao thì chất lỏng càng nở 
nào? ra khơng ? Nhiệt độ thấp thì chất lỏng 
 HĐ 4 : Thực hiện phương án tìm tịi thế nào? .v.v
 - HS đưa phương án làm thí nghiệm.
 - HS tiến hành làm thí nghiệm theo 
 nhĩm:
 + Đặt lọ nước vào chậu nước nĩng nhỏ 
 một lúc dùng ống nhiệt kế đo mực nước 
 trong lọ. Đặt lọ nước vào chậu nhỏ nước 
 đá một lúc đo mực nước trong lọ
 - HS đính phiếu ghi chép lên bảng- từng 
 nhĩm so sánh kết quả làm việc của mình 
 với dự đốn ban đầu
 HĐ5: Kết luận kiến thức:
 GV đính kết luận: Chất lỏng nở ra khi - Rút ra kết luận chung.
 nĩng lên, co lại khi lạnh đi. Chất lỏng 
 càng nĩng càng nở ra. 
 3. Củng cố- Dặn dị 
 - Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ 
 đầy ấm?
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dị chuẩn bị tiết sau. 
 Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2019
 Tập đọc
Tiết: 52 GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng, lưu lốt các tên riêng người nước ngồi 
(Ga-vrốt, Ăng –giơn-ra, Cuốc-phây-rắc), biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân 
vật và phân biệt với lời dẫn chuyện.
 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.(trả lời 
được các CH SGK).
 KNS
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 10 HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - Gọi một tốp 4 HS đọc tiếp nối nhau đọc truyện - HS đọc tiếp nối.
 theo cách phân vai. 
 - GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các - HS luyện đọc diễn cảm.
 nhân vật.
 - GV hướng dẫn HS cả lời luyện đọc và đọc diễn - HS trả lời.
 cảm 1 đoạn truyện. 
 3. Củng cố- Dặn dị
 - GV hỏi HS về ND của bài.
 - Tiết sau: Dù sau trái đất vẫn quay!
 - GV nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết: 52 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN 
 MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. MỤC TIÊU
 - HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn 
miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước viết được đoạn kết bài mở 
rộng trong bài văn miêu tả một cây mà em thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh, ảnh một vài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm ,đa.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của học HS
1. KTBC: Luyện tập xây dựng MB trong 
bài văn miêu tả cây cối 
 - Gọi HS đọc đoạn mở bài giới thiệu 2 hs thực hiện theo yc 
chung về cái cây em định tả (BT4).
 - Nhận xét. 
2. Dạy-học bài mới
a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 
b. HD HS luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: 
- Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, - 1 HS đọc to trước lớp
trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể - Trao đổi nhóm đôi
dùng các câu trên để kết bài không? Vì 
sao? 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. - Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu 
Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, 
gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên nói được tình cảm của người tả đối với 
được tình cảm của người tả đối với cây cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích 
hoặc nêu được ích lợi của cây và tình của cây và tình cảm của người tả đối với 
cảm của người tả đối với cây. cây. 
 - Thế nào là kết bài mở rộng trong bài 
 12 - Gọi HS đọc bài viết của mình. - 3-5 hs đọc bài làm của mình. 
 - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs.
 - Tuyên dương bạn viết hay.
 4. Củng cố, dặn dò
 - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài - Lắng nghe, thực hiện. 
 theo yêu cầu BT4.
 - Chuẩn bị bài sau: LT miêu tả cây cối
 - Nhận xét tiết học. 
 Thể dục
 Tiết 51 TUNG VÀ BẮT BĨNG MỘT TAY...
 (GV bộ mơn soạn và dạy)
 Tốn
Tiết: 128 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 - Biết tìm phân số của một số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Đồ dùng học tốn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của học HS
 1. KTBài cũ: Luyện tập. 
 5 1
 - GV ghi yêu cầu 2 HS tính trên bảng 3 : ;4 : - 2 HS tính trên bảng 
 6 7 5 3 5 18 1 1
 3 : : ;4 : 
 - GV nhận xét. 6 1 6 5 7 28
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
 b. Hướng dẫn:
 Bài 1: Bài 1:Tính
 5 4 35
 - 2 HS lên bảng làm. a. : 
 9 7 36
 1 1 3
 - GV nhận xét. b. : 
 5 3 5
 Bài 2: Bài 2(a,b) : Tính theo mẫu
 - GV nhận xét, bổ sung cách trình bày. - Cá nhân tự làm bài vào vở.
 5 5 5
 a. :3 
 7 7 3 21
 1 1
 b. : 5 
 2 10
 Bài 4: Bài 4:
 - Hướng dẫn HS đọc đề bài và HD HS cách tìm Bài giải
 chu vi, diện tích HCN. Chiều rộng mảnh vườn là:
 14 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. gĩc,gan lì,bạo gan,anh hùng,quả 
 cảm.
 *Trái nghĩa Dũng cảm:
 - nhát gan, nhát, nhút nhát, hèn 
 mạt, bạc nhược, nhu nhược, khiếp 
 nhược...
 Bài 2: Bài 2:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ.
 - Mỗi HS đăt ít nhất một câu với một từ vừa - Phải bạo gan lắm mới dám qua 
 tìm được ở BT1. ngơi nhà hoang ấy....
 - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc câu vừa 
 đặt.
 - Giáo viên nhận xét. 
 Bài 3: Bài 3:
 - GV yc HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm và phát biểu ý kiến
 - GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm. - HS sửa bài vào vở
 - GV yc HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý + Dũng cảm bênh vực lẻ phải.
 kiến. + Khí thế dũng cảm.
 - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. + Hi sinh anh dũng.
 Bài 4: Bài 4:
 - GV yêu cầu HS trao đổi, làm bài. +Vào sinh ra tử; gan vàng dạ 
 - GV yêu cầu HS trình bày. sắt;ba chìm bảy nổi....
 - GV nhận xét – chốt lời giải đúng.
 Bài 5: Bài 5:
 - GV yc HS đăt câu với 1 trong các thành ngữ - HS làm
 vừa tìm được ở BT4. - HS trình bày nối tiếp
 - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu +Bố tơi đã vào sinh ra tử ở chiến 
 mình vừa đặt. trường Quảng Trị.
 - GV nhận xét – chốt lời giải đúng. +Bộ đội ta là những con người 
 gan vàng dạ sắt.
 4. Củng cố- dặn dị.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 
 thành ngữ ở BT4, tiếp tục HTL các thành 
 ngữ. 
 Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 26 THẮNG BIỂN
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng một đoạn văn trích.
 - Làm đúng BT phương ngữ 2b.
 BVMT+ GDBĐ
 - Giáo dục lịng dũng cảm, tinh thần đồn kết chống lại sự nguy hiểm do 
thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - 3- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b.
 16 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. KT bài cũ 
 5 3 5 5 3 3
 : 4; : 7 : 4 ; : 7 
 3 5 3 12 5 35
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
 2. Bài mới
 a. GT bài:
 b Hướng dẫn:
 Bài 1: Bài 1: Tính.
 - Cho HS chỉ ra phép tính làm đúng. - 2HS lên bảng giải.
 2 4 10 12 22
 - GV khuyến khích HS chọn MSC hợp a) 
lí. 3 5 15 15
 5 1 5 2 7
 b) 
- GV nhận xét. 12 6 12 12 12
Bài 2: Bài 2: Tính
 - GV gọi HS lên bảng tính bằng cách - 2 HS giải vào vở.
 23 11 69 55 14
thuận tiện nhất. a. 
 5 3 15 15
- GV nhận xét. b. MSC:14
 3 1 6 1 5
 7 14 14 14 14
Bài 3: Bài 3: Tính
- 2 HS lên bảng.
 a. 15 b. 52
- GV nhận xét. 24 5
Bài 4: Bài 4: Tính
- Cách thực hiện như bài 1. a. 24
- GV nhận xét. 5
 b. 3
3. Củng cố- dặn dị 14
- GV nệ thống lại bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 8 tháng 3 năm 2017
 Tập làm văn
Tiết: 52 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. MỤC TIÊU
 - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. 
 - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết 
bài cho bài văn tả cây cối đã xác định .
 GDBVMT 
 - HS thể hiện hiểu biết về mơi trường thiên nhiên, yêu thích các loại cây cĩ 
ích trong cuộc sống.
 18 Tốn
Tiết 130 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được các phép tính với phân số.
 - Biết giải bài tốn cĩ lời văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Đồ dùng học tốn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của học HS
1. Kiểm tra 
 - Cho HS lên bảng thực hiện phép - 3 HS lên bảng làm.
 5 3 25 9 34
tính. a) 
 3 5 15 15
 4 3 4 6 10 5
 b) 
- GV nhận xét, tuyên dương. 8 4 8 8 8 4
2. Bài mới
 a. GT bài
 b. Hướng dẫn
Bài 1: Bài 1: 
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Câu c đúng cịn lại là sai.
 - Cho HS nêu kết quả đúng.
 - GV nhận xét chung.
Bài 3: 3 (a,c): Tính
 5 1 1 5 1 10 3 13
 - Khuyến khích chọn MSC hợp lí a. 
 - 2 HS lên bảng làm bài. 2 3 4 6 4 12 12 12
 5 1 1 5 4 15 8 7
 - GV nhận xét chung. c. : 
 2 3 4 2 3 6 6 6
Bài 4: GV nêu các bước giải; Bài 4:
 - Tìm phân số chỉ phần bể đã cĩ Giải
nước sau 2 lần chảy vào bể. Số phần bể đã cĩ nước là:
 3 2 29
 - Tìm phân số chỉ phần bể chứa cĩ (bể) 
nước. 7 5 35
 Số chỉ phần bể chưa cĩ nước
 29 6
 - GV nhận xét. 1 (bể)
 35 35
 Đáp số: 6 bể
3. Củng cố- dặn dị 35
- GV hệ thống lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập 
chung”
 - GV nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết: 52 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
 I. MỤC TIÊU
 20 em thì thìa nào dẫn nhiệt tốt, thìa 
nào dẫn nhiệt kém?
Thí nghiệm: 
- HS đọc cách tiến hành thí nghiệm 
trong PHT,
GV hướng dẫn thêm: cơ sẽ rĩt nước - gỗ, nhựa, len, vải, rơm rạ..
nĩng cho từng nhĩm các em đặt - làm thí nghiệm.
thìa vào cốc sau khoảng 2-3 phút - 1cốc thủy tinh, nước nĩng 
lần lượt từng em trong nhĩm cầm - Thìa nhơm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa 
vào cán thìa và nĩi cho các bạn dẫn nhiệt kém hơn.
trong nhĩm biết cảm nhận của - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhĩm. 
mình. Cả nhĩm thống nhất kết quả Một lúc sau khi GV rĩt nước vào cốc, 
và ghi vào phiếu học tập của nhĩm. từng thành viên trong nhĩm lần lượt cầm 
 -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm vào từng cán thìa và nĩi kết quả mà tay 
trong nhĩm. GV đi rĩt nước vào mình cảm nhận được.
cốc cho HS tiến hành làm thí 
nghiệm.
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với 
nước nĩng để bảo đảm an tồn.
- Gọi HS trình bày kết quả thí - Đại diện của 2 nhĩm trình bày kết quả: 
nghiệm. GV ghi kết quả song song Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán 
với dự đốn để HS so sánh. thìa bằng kim loại nĩng hơn cán thìa 
 bằng nhựa. Điều này cho thấy kim loại 
 dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
+Tại sao thìa kim loại lại nĩng lên? +Thìa bằng kim loại nĩng lên là do nhiệt 
 độ từ nước nĩng đã truyền sang thìa.
Kết luận: - Lắng nghe.
- Các kim loại: đồng, nhơm, sắt,  
dẫn nhiệt tốt cịn gọi đơn giản là vật 
dẫn điện;
- Gỗ, nhựa, len, bơng,  dẫn nhiệt 
kém cịn gọi là vật cách điện.
- Cho HS quan sát xoong, nồi và - Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
hỏi:
+ Xoong và quai xoong được làm + Xoong được làm bằng nhơm, gang, 
bằng chất liệu gì ? Chất liệu đĩ dẫn inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để 
nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng 
sao lại dùng những chất liệu đĩ ? nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm 
 khơng bị nĩng.
+ Hãy giải thích tại sao vào những + Vào những hơm trời rét, chạm tay vào 
hơm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ghế sắt ta cĩ cảm giác lạnh là do sắt dẫn 
tay ta cĩ cảm giác lạnh ? nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt 
 cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do 
 đĩ tay ta cĩ cảm giác lạnh.
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta khơng cĩ 
 22 nhé! Trị chơi cĩ tên là “Hái hoa 
dân chủ” Trên cây cĩ nhiều bơng 
hoa. Mỗi bơng hoa là một câu hỏi. 
Bạn nào hái được bơng hoa nào sẽ 
phải trả lời câu hỏi cĩ trong bơng 
hoa ấy. Nếu trả lời đúng bạn sẽ cĩ 
phần thưởng (bí mật) Nếu sai bạn 
sẽ bị phạt và cơ hội thuộc về khán 
giả. 
Câu 1: Tơi giúp mọi người được 
ấm trong khi ngủ. Đố bạn tơi là gì 
và được làm bằng gì? 
Câu 2: Cịn tơi là vật dùng để che lớp 
dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, 
nấu cơm, chiếu sáng.
Tơi là cái gì, tơi được làm bằng gì?
Câu 3: Tơi giữ cho nước ở các bình 
trà nĩng lâu hơn? Tơi được làm 
bằng gì? 
Câu 4: Tơi giúp mẹ khơng bị bỏng 
khi bê xoong nồi từ trên bếp xuống. 
Đố bạn biết tơi là cái gì? 
- GV đo nhiệt độ ở hai cốc nước 
gọi HS đọc kết quả và cho cả lớp 
biết nước ở cốc nào cịn nĩng hơn? 
+ Tại sao chúng ta phải đổ nước + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng 
nĩng như nhau với một lượng bằng nhau. Nếu nước cùng cĩ nhiệt độ bằng 
nhau ? nhau nhưng cốc nào cĩ lượng nước 
 nhiều hơn sẽ nĩng lâu hơn.
 + Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho 
cốc gần như là cùng một lúc ? nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu khơng 
 đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo 
 sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo 
 trước.
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo cĩ + Giữa các khe nhăn của tờ báo cĩ chứa 
chứa gì ? khơng khí.
 + Vậy tại sao nước trong cốc quấn + Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn 
giấy báo nhăn, quấn lỏng cịn nĩng quấn lỏng cịn nĩng hơn vì giữa các lớp 
lâu hơn. báo quấn lỏng cĩ chứa rất nhiều khơng 
 khí nên nhiệt độ của nước truyền qua 
 cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngồi mơi 
 trường ít hơn, chậm hơn nên nĩ cịn 
 nĩng lâu hơn.
+ Khơng khí là vật cách nhiệt hay + Khơng khí là vật cách nhiệt.
vật dẫn nhiệt
 24 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt.
hiện. - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Phụ đạo HSCHT.
 - Thực hiện đúng ATGT. 
 KÝ DUYỆT
 .....
 .........................................................................................................................
 Minh Diệu: ngày tháng năm 2019
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2018_2019.doc