Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019
 đọc. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu 
 và những từ ngữ nổi bật giúp người 
 đọc nắm nhanh thông tin.
- Cho HS nêu ý chính của bài. - HS nêu.
- GV chốt ý chính: Bài đọc giúp các em hiểu thế 
nào là một bản tin, nội dung tóm tắt của một bản 
tin, cách đọc một bản tin. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn. Gv hướng - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài.
dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông 
báo tin vui: nhanh, gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu đoạn tin sau đã hướng dẫn cả lớp - HS luyện đọc. 
đọc. 
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND chính của bài. 
- Chuẩn bị bài sau: Đoàn thuyền đánh cá.
- Nhận xét tiết học.
 Toán
 Tiết 116 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân 
số, cộng một phân số với số tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
 - Bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KTBC: Phép cộng 2 phân số (tt)
 - Nêu quy tắc cộng 2 phân số khác mẫu số. - HS nêu (2 em)
 - Áp dụng:
 1 4 2 3 21 19
 ; - ; 
 4 5 3 5 20 15
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới
 a.Giới thiệu bài:
 b. Luyện tập.
 Bài 1: Tính(theo mẫu) Bài 1: Hoạt động lớp, cá nhân
 2 9 2 11
 - GV viết lên bảng bài toán mẫu. 3 
 Hỏi: HS thực hiện phép cộng này thế nào? 3 3 3 3
 3 3 20 23
 5 
 4 4 4 4
 12 12 42 54
 - HS tự làm vào vở. 2 
 - GV nhận xét. 21 21 21 21
 Bài 3: GV gọi HS cách tính chu vi HCN, Bài 3:
 nữa chu vi HCN. Bài giải
 2 - Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? - TP đã có 300 tuổi. 
 - Thành phố được mang tên Bác từ - Từ năm 1976 TP mang tên Bác. 
năm nào?
 - Các em tiếp tục quan sát lược đồ 
thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu 
hỏi sau:
 + Chỉ vị trí của TPHCM trên lược + TP tiếp giáp với các tỉnh: Bà Rịa Vũng tàu, 
đồ và cho biết thành phố tiếp giáp Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, 
những tỉnh nào? Tiền Giang.
 + Từ TP có thể đi tới các tỉnh khác + Đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường 
bằng những đường giao thông nào? hàng không. 
 - Gọi các nhóm trả lời. 
 - Treo bản đồ hành chính, giao - Vài HS lên bảng chỉ và nói vị trí, giới hạn 
thông VN, gọi hs lên bảng chỉ vị trí, của TPHCM và các loại đường giao thông từ 
giới hạn của TPHCM và các loại TPHCM đi đến các nơi khác.
đường giao thông từ TPHCM đi đến 
các nơi khác. - 1 HS đọc bảng số liệu. 
 - Gọi HS đọc bảng số liệu - So với các TP khác, thì diện tích TPHCM 
 - Dựa vào bảng số liệu, em hãy so lớn nhất cả nước và có số dân nhiều nhất.
sánh về diện tích và số dân của. 
TPHCM với các thành phố khác. - DT và dân số TPHCM gấp 2 lần Hà Nội 
 - Các em hãy so sánh với HN xem 
diện tích và dân số của TPHCM gấp 
mấy lần Hà Nội? 
Kết luận: TP Hồ Chí Minh là TP lớn 
nhất cả nước, nằm bên sông Sài - Lắng nghe. 
Gòn. TP được mang tên Bác từ năm 
1976. 
HĐ2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, 
khoa học lớn. - Làm việc nhóm 4.
 - Dựa vào tranh, ảnh, bản đồ và vốn - Đại diện nhóm trình bày. 
hiểu biết, các em hãy thảo luận 
nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
 - Kể tên các ngành công nghiệp của - Các ngành công nghiệp: điện, luyện kim, cơ 
TPHCM. khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây 
 dựng, dệt may... 
- Nêu những dẫn chứng thể hiện TP - Nơi đây là trung tâm công nghiệp lớn nhất 
là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. cả nước. Có nhiều chợ, siêu thị lớn: chợ Bến 
 Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ Bà Chiểu, 
 chợ Tân Bình, bên cạnh đó có cảng Sài Gòn, 
 sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao 
 thông quan trọng. 
- Nêu dẫn chứng thể hiện TP là - Trung tâm văn hóa: Nơi đây có bảo tàng 
trung tâm văn hóa, khoa học lớn. chứng tích chiến tranh, khu lưu niệm Bác Hồ, 
 bảo tàng Tôn Đức Thắng, có nhà hát lớn,có 
 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, 
- GV nhận xét. không tưởng tượng được, như tiên. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Câu kể Ai là gì? - HS nhắc lại tựa bài. 
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1: Đọc đoạn văn. Bài 1:
 - 1 HS đọc.
Bài 2: Bài 2:
- Tìm câu dùng để giới thiệu, để - HS đọc lần lượt từng yêu cầu trong SGK.
nhận định trong 3 câu in nghiêng. - HS đọc 2 câu in nghiêng.
 - Nhận xét:
 + Câu 1, 2 là câu giới thiệu về bạn Diệu Chi.
- GV nhận xét. + Câu 3 là câu nhận định.
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Bài 3:
Ai (Cái gì? con gì?); bộ phận nào - 2 HS lên bảng làm bài.
Trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con - HS làm vào vở.
gì?) 
GV chốt lại lời giải đúng. 
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?
- Câu 1: Ai là Diệu Chi? - Đây là Diệu Chilớp ta.
 Đây là ai? - Đây là Diệu Chi lớp ta.
- Câu 2: Ai là HS  Thành Công? - Diệu Chi là HS cũ Thành Công.
 Bạn Diệu Chi là ai? - Bạn Diệu Chi là Thành Công.
- Câu 3: Ai là hoạ sĩ nhỏ tuổi? - Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ tuổi
 Bạn ấy là ai? - Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ tuổi
 - Khác nhau chủ yếu ở bộ phận vị ngữ
Bài 4: Phân biệt kiểu câu Ai – là Bài 4:
gì và kiểu câu Ai – thế nào?, Ai- - Kiểu câu Ai làm gì? (VN trả lời cho câu hỏi 
làm gì? 3 kiểu này khác nhau ở bộ làm gì?)
phận nào? - Kiểu câu Ai thế nào? (VN trả lời cho câu hỏi 
 như thế nào?)
 - Kiểu câu Ai là gì? (VN trả lời cho câu hỏi là 
- GV chốt lại lời giải đúng. gì? (là ai, là con gì?)
Hoạt động 2: HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Bài 1:
- GV nhắc HS chú ý: BT yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài.
là tìm câu kể Ai à gì và nêu tác - HS làm việc nhóm (6 nhóm)
dụng của câu tìm được. - Đại diện 2, 3 nhóm trình bày.
 Câu kể ai là gì? Tác dụng
 a- Câu 1 - GT thứ máy mới.
 - Câu 2 - Nêu nhận định về GT chiếc 
 6 - 1HS kể một câu chuyện em đã được nghe 
 hoặc đã được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh 
 cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái 
 thiện với cái ác.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến 
 hoặc tham gia”
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
 - 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới những chữ - Cả lớp theo dõi trong SGK
 cần chú ý trong đề bài). - HS kể chuyện người thực, việc 
 - 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 thực.
 - HS kể chuyện.
 HĐ 2: HS thực hành kể chuyện: KNS 
 - HS kể theo cặp. - HS kể chuyện theo cặp.
 - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, - Một vài nhóm HS kể. Mỗi em kể 
 góp ý. xong, đối thoại với các bạn về nội 
 dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét về nội dung, câu 
 chuyên, cách kể, cách dùng từ, đặt 
 câu. Bình chọn bạn kể sinh động 
 - GV nhận xét.GDBVMT nhất. 
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Ngoài những việc em đã làm để góp phần giữ - Trân trọng, giữ gìn môi trường, 
 gìn làng xóm, đường phố trường học xanh, chủ quyền biển đảo, bảo vệ môi 
 sạch, đẹp. Đối với mội trường biển các em cần trường, tài nguyên biển ...học tập tốt 
 phải làm gì? GDBĐ để xây dựng các huyện đảo của ta 
 ngày càng phát triển hơn.
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở nội dung 
 câu chuyện các em vừa kể ở lớp.
 - Dặn HS chuẩn bị trước bài KC: Những chú 
 bé không chết.
 Toán
Tiết: 117 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ 
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 a,b.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: “Luyện tập” - HS trả lời, làm ví dụ.
 1 3 1 2
 - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số. ; 
 - Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. 2 6 3 6
 8 15 7 15 7 8 1
 a. 
 16 16 16 16 2
 4
 b. 1
 4
 c. 6
 5
 d. 5
 49
 Bài 2: 
Bài 2(a,b): Rút gọn rồi tính. - Rút gọn
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu. 2 3 2 1 1
 a. 
Hỏi HS: Có thể đưa 2 phân số trên về cùng 3 9 3 3 3
mẫu được không?Bằng cách nào? 7 3 4
 b. 
- GV nhận xét. 5 5 5
3. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại quy tắc
- Chuẩn bị: “Phép trừ phân số (tt)”
- Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 47 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
 I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS:
 - Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai tró của 
ánh sáng đối với thực vật.
 - Hiểu được những điều kiện cần để thực vật sống và phát triển bình 
thường.
 - Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc trồng trọt 
mang lại hiệu quả kinh tế cao .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - HS mang đến lớp cây đã trồng từ tiết trước.
 - Hình minh hoạ trang 94, 95 SGK (phóng to nếu có điều kiện) .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định - HS hát
2. KTBC
- Bóng tối xuất hiện ở đâu? - 2 HS trả lời 
- Bóng của một vật thay đổi như thế nào?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn
HĐ 1: Tiến trình đề xuất
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn 
 10 SGK để HS quan sát + Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới 
+Cây hướng về phía có ánh sáng nước đều, bôi keo lên hai mặt lá 
+Cây sễ mau chóng lụi tàn vì thiếu ánh sáng của cây.
+ nơi đó có nhiều ánh sáng + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, 
+ Các loại cây ấy cần ít ánh sáng không tưới nước.
+ Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới 
Bước 5: Kết luận kiến thức: nước đều.
 - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình + Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, 
làm thí nghiệm. tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi 
- GV rút ra tổng kết. đã rửa sạch.
 - Một HS lên thực hiện lại thí 
 nghiệm- Cả lớp quan sát. 
HĐ 6: Liên hệ thực tế HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
- Hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng việc
nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà - HS so sánh kết quả với dự đoán 
cho thu hoạch cao? ban đầu.
+ GV gọi HS trình bày, sau mỗi HS trình bày, HS đọc lại kết luận
GV khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết - Thắp đèn trong nhà kính ,cây 
 được chiếu sáng thích hợp sẽ cho 
4. Củng cố, dặn dò năng xuất cao 
Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời + HS trả lời .
sống thực vật?
- Gọi HS đọc mục bài học. + 2HS đọc.
+ Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và + Lắng nghe và nhớ thực hiện.
chuẩn bị tiết sau.
 Thứ tư, ngày 06 tháng 3 năm 2019
 Tập đọc 
Tiết 48 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui tự 
hào. 
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hòang của biển cả, vẻ đẹp của lao động(TL 
được các CH SGK thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích).
 GDBVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển. Thấy được giá trị 
của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
 GDBĐ: Trân trọng, giữ gìn môi trường chủ quyền biển đảo, học tập tốt để 
xây dựng các huyện đảo của ta ngày càng phát triển hơn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh họa trong SGK phóng to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 12 mặt trời.
 - GV hỏi về nội dung bài thơ. - HS nêu.
 - GV chốt ý chính: Bài thơ là Ca ngợi vẻ đẹp huy 
 hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
 HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL.
 - Gọi 5 HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ- GV kết hợp - HS đọc tiếp nối. 
 hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài thơ - HS luyện đọc diễn cảm.
 và thể hiện biểu cảm. - Đọc thuộc lòng từng khổ và cả 
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. bài thơ.
 - HS nhẩm HTL bài thơ. - Trân trọng, giữ gìn môi trường 
 4.Củng cố- dặn dò. chủ quyền biển đảo, học tập tốt 
 - Với tư cách là người chủ tương lai của đất nước để xây dựng các huyện đảo của 
 với tình yêu biển, em sẽ làm gì cho biển đảo quê ta ngày càng phát triển hơn.
 hương? GDBĐ
 - Dặn HS về nhà HTL 1, 2 khổ thơ. Tiết sau: 
 Khuất phục tên cướp biển.
 - GV nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
 Tiết 47 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. MỤC TIÊU
 - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để 
 viết được một số đoạn văn(còn thiếu) cho hoàn chỉnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Một tờ phiếu viết đoạn 1 chưa hòan chỉnh của bài văn miêu tả cây chuối 
 tiêu BT2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi 
- GV kiểm tra 2 HS. nhớ.
 - 1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích 
 của một loài cây (BT2)
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn:
HĐ: Tìm hiểu đoạn văn tả cây chuối tiêu. 
Bài 1: Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả 
- GV hỏi: Từng ý trong dàn ý này thuộc phần nào cây chuối tiêu.
trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? - Cả lớp theo dõi trong Sgk.
 - HS phát biểu:
 + Phần mở bài.
+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu. + Phần thân bài.
+ Đoạn 2: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây + Phần kết bài.
 14 5 3 2 1
 b) 
- GV nhận xét. 12 12 12 6
2. Bài mới - HS nhận xét
a.Giới thiệu: 
HĐ 1: Hình thành phép trừ hai phân số khác 
mẫu số.
- GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài 
toán. Muốn tính số đường còn lại ta làm thế - HS đọc bài toán. Ta làm phép tính 
nào? trừ.
 4 2
- GV viết phép tính: = ?
 5 3
- Có thể thực hiện phép trừ ngay được 
không? Muốn thực hiện được phép trừ ta - Không thể thực hiện được ngay 
phải làm thế nào? phép tính trừ vì không cùng mẫu số. 
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại 2 ước Muốn thực hiện được phép tính trừ ta 
trừ phân số khác mẫu số. phải quy đồng mẫu số các phân số 
+ Bước 1: Quy đồng mẫu số trước rồi mới thực hiện phép tính.
 4 12 2 10
 , 
 5 15 3 15
+ Bước 2: Thực hiện trừ hai phân số đã quy 
đồng
 4 2 12 10 2
 5 3 15 15 15
- GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa mới 
hướng dẫn để nêu quy tắc trừ hai phân số 
khác mẫu số.
- GV chốt: muốn trừ hai phân số khác mẫu 
số, ta phải quy đồng mẫu số của hai phân số - HS nêu quy tắc.
rồi trừ hai phân số đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
HĐ3: Thực hành: - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Bài 1: 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Bài 1:
 - 3 HS lên bảng làm bài.
 4 1
 a) 
 5 3
 12 5 7
 15 15 15
 5 3
 b) 
 6 8
 40 18 22 11
 48 48 48 24
 8 2
 c) 
- GV nhận xét. 7 3
 16 - Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được - HS trả lời.
 - GV: Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ 
 trong câu Ai là gì? 
 HĐ 2: Phần Ghi nhớ: - HS đọc.
 - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong 
 SGK. - HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét.
 - Một HS nêu ví dụ minh họa cho nội dung 
 ghi nhớ.
 HĐ 3: Phần luyện tập.
 Bài 1: GDBVMT Bài 1: 
 - HS đọc nội dung bài tập Câu kể Ai là gì? vị ngữ
 - GV nhắc nhở HS thực hiện đúng yêu cầu Người // là cha, là Bác, là Anh
 của bài. Quê hương // là chùm khế ngọt.
 - HS làm bài tập. Quê hương // là đường đi học
 - HS trình bày. Từ là nối CN-VN nằm ở bộ phận VN
 - GV nhận xét và kết luận.
 Baøi 2: Goïi HS đọc yêu cầu vaø noäi dung. Bài 2:
 - 4 HS leân baûng thöïc hieän 
 - Muoán gheùp caùc töø ngöõ ñeå taïo thaønh caâu + Chim coâng laø ngheä só muùa taøi ba.
 thích hôïp caùc em haõy chuù yù tìm ñuùng ñaëc + Ñaïi baøng laø duõng só cuûa röøng 
 ñieåm cuûa töøng con vaät. xanh.
 - Toå chöùc troø chôi gheùp teân con vaät vaøo + Sö töû laø chuùa sôn laâm.
 ñuùng ñaëc ñieåm cuûa noù ñeå taïo thaønh caâu Ai + Gaø troáng laø söù giaû cuûa bình minh. 
 laø gì?
 - Goïi HS nhaän xeùt, chöõa baøi. 
 Bài 3: Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. a. Hải Phòng,Cần Thơ ...là một TP 
 - GV gợi ý bài cho HS. lớn.
 - HS tiếp nối nhau đặt câu. b. Bắc Ninh .....là quê hương của làn 
 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. điệu dân ca.
 c. Xuân Diệu,Trần Đăng Khoa...là 
 nhà thơ.
 d. Nguyễn Du / Nguyễn Đình Thi...là 
 nhà thơ lớn của Việt Nam.
 4. Củng cố- dặn dò
 - Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi 
 nhớ trong bài.
 - Tiết sau: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? 
 - GV nhận xét tiết học.
 Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 24 HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a. 
 18 Thể dục
Tiết 48 BẬT XA. PHỐI HỢP VỚI CHẠY, NHẢY
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
Tiết 119 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép trừ 2 phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, 
trừ một phân số cho một số tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KTBC
 13 13x4 52 7 7x5 35
 - GV ghi lên bảng: - * 
 13 7 3 2 5 5x4 20 4 4x5 20
 Tính: ; .
 52 35 17
 5 4 2 3 - 
 20 20 20
 - Gọi hai HS lên bảng nhắc lại cách - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy 
 trừ hai phân số khác mẫu số, thực đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân 
 hiện phép trừ, cả lớp làm vào vở. số đó.
 2. Bài mới
 a. GT bài:
 b. Hướng dẫn:
 Bài 1a,b: Bài 1:
 3 7 18
 - Cho HS làm bài , sau đó cho đổi a. 1 b. c. 
 vở để kiểm tra. 3 5 8
 - GV nhận xét chữa bài.
 Bài 2a,b,c: Bài 2: 
 3 2 21 8 13
 - HS lên bảng giải cả lớp giải vào a) 
 vở. 4 7 28 28 28
 3 5 6 5 1
 b) = 
 8 16 16 16 16
 7 2 21 10 11
 - GV nhận xét chữa bài. c) 
 5 3 15 15 15
 Bài 3: Bài 3:
 3 4 3 1
 - HS tự làm vào vở. a) 2 - 
 2 2 2 2
 15 14 1 37 36 1
 b) c) 
 - GV nhận xét. 3 3 3 12 12 12
 3. Củng cố-dặn dò.
 - HS nhắc lại qui tắc.
 - Xem tiết luyện tập chung.
 - GV nhận xét tiết học.
 20 - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hòan chỉnh cả 4 đoạn 
văn ở BT2. 
- Bài sau: Ôn tập
 Toán
 Tiết 120 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được cộng, trừ 2 phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) 
 một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho)một số tự nhiên.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
 1. KTBC
 3 2 21 8 13
 - Gọi 3 HS lên bảng làm. a) 
 4 7 28 28 28
 3 5 6 5 1
 b) = 
 8 16 16 16 16
 7 2 21 10 11
 - GV nhận xét, ghi bảng c) 
 2. Bài mới 5 3 15 15 15
 a.Giôùi thieäu baøi: 
 b. Höôùng daãn luyeän taäp
 Baøi 1: Bài 1b, c:
 - Goïi HS phaùt bieåu caùch coäng, - Chuùng ta qui ñoàng maãu soá caùc phaân soá ñoù sau 
 tröø hai phaân soá khaùc maãu so.á ñoù thöïc hieän pheùp coäng (tröø) caùc phaân soá cuøng 
 - Yêu cầu HS thöïc hieän vaøo maãu 
 3 9 24 45 69
 b) 
 bảng. 5 8 40 40 40
 3 2 21 8 13
 c) 
 4 7 28 28 28
 Baøi 2: Bài 2 b,c:
 - Ta vieát 1, 3 döôùi daïng phaân soá roài thöïc hieän qui 
 - Muoán thöïc hieän caùc pheùp ñoàng maãu soá, sau ñoù coäng (tröø) caùc phaân soá cuøng 
 2 9
 tính. 1+ va 3 ta laøm thế maãu. 
 3 2
 nào?
 - Goïi HS leân baûng lôùp thöïc - HS laàn löôït leân baûng thöïc hieän, caû lôùp laøm vaøo 
 hieän, caû lôùp laøm vaøo vô.û vô.û 
 7 5 42 15 27 3
 b) 
 3 6 18 18 18 2
 2 3 2 5
 c) 1+ 
 3 3 3 3
 22 về vai trò của ánh sáng đối với sự 
sống của con người? 
 - Ghi nhanh câu ví dụ của HS vào 2 
cột
+ Cột 1: Vai trò của ánh sáng đối + Giúp ta nhìn thấy mọi vật , phân biệt 
với việc nhìn, nhận biết thế giới, được màu sắc, phân biệt được thức ăn, 
hình ảnh, màu sắc. nước uống, nhìn thấy các hình ảnh của 
 cuộc sống... 
+ Cột 2: Vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp sưởi ấm cho cơ thể... 
với sức khỏe con người. 
 GV: Tất cả các sinh vật trên Trái - Lắng nghe. 
đất đều sống nhờ vào năng lượng từ 
ánh sáng mặt trời. Ánh sáng mặt trời 
chiếu sáng xuống Trái đất bao gồm 
nhiều loại tia sáng khác nhau. Trong 
đó có một loại tia sáng giúp cơ thể 
tổng hợp Vi-ta-min D giúp cho răng 
và xương cứng hơn, giúp trẻ em 
tránh được bệnh còi xương. Tuy 
nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất 
nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy 
hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu. 
 - Quan sát các hình SGK/96. Các - Nếu không có ánh sáng thì Trái đất sẽ tối 
em hãy tưởng tượng xem cuộc sống đen như mực. Con người không được đi 
của con người sẽ ra sao nếu không ngắm cảnh thiên nhiên, không có thức ăn 
có ánh sáng? nước uống, động vật sẽ tấn công... 
 - Ánh sáng có vai trò như thế nào - Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta trong 
đối với sự sống của con người? suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức 
(tham khảo mục bạn cần biết). ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có 
 ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất 
 cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/96. - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 
 câu).
HĐ 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh 
sáng đối với đời sống của động vật. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 2 để 
trả lời các câu hỏi sau: (phát câu hỏi 
cho các nhóm).
- Kể tên một số động vật mà bạn - Tên một số loài động vật: mèo, chó, 
biết. Những con vật đó cần ánh sáng hươu, nai, tê giác, chuột, rắn, voi...Những 
để làm gì? con vật này cần ánh sáng để tìm thức ăn, 
 nước uống, để đi nơi khác tránh rét, tránh 
 nóng, để chạy trốn kẻ thù,... 
- Kể tên một số động vật kiếm ăn - Động vật kiếm ăn vào ban ngày: gà, vịt, 
vào ban đêm, một số động vật kiếm trâu, bò, hươu, nai, thỏ, khỉ...
 24 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập.
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS còn 
HCKT-KN. 
 - Tinh thần hợp tác trong lao động. 
 - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
 - Việc thực hiện nội quy học sinh. chậm tiến bộ trong học tập.
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 25
 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thực hiện tốt công tác chuyên cần trên 
hiện. tuần.
 - Thực hiện tốt các bài tập và bài học 
 giao về nhà.
 - Tiếp tục rèn HS tính toán còn chậm.
 - Tích cực tham gia tốt quy định về học 
 tập trên lớp và giờ ra chơi.
 - Là tốt các công việc vệ sinh trường, lớp 
 theo quy định.
 - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến 
 phải lịch sự, tế nhị. 
 - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề.
 - Thực hiện đúng ATGT. 
 KÝ DUYỆT
 ......................................................
 .............................................................................................................. 
 Minh Diệu: ngày tháng năm 2019
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2018_2019.doc