Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

nào? - Quả: lủng lẳng dưới dành, trơng như tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa. - Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột. - HS đọc tồn bài, tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. - Cho HS nêu ý chính của bài. - GV chốt ý chính: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây - Sầu riêng là loại trái cây quý sầu. của miền Nam/Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ. HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. GV hướng dẫn - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm. bài. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc đọc diễn cảm. 4. Củng cố - Dặn dị - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài. - HS trả lời. - Về nhà tìm các câu thơ, truyện cổ nĩi về sầu riêng. Tiết sau: Chợ tết. - GV nhận xét tiết học. Tốn Tiết 106 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm BT1; 2; 3a,b,c. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân - 2 HS nêu. số. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn Bài 1: Rút gọn các phân số. Bài 1: Cả lớp làm vào vở - 2em chữa bài 12 2 20 4 28 2 34 2 - Nêu cách rút gọn phân số. ; ; ; 30 5 45 9 70 5 51 3 Bài 2: Trong các phân số dưới đây phân Bài 2: 2 - Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài số nào bằng . 6 14 2 9 ; 27 63 9 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. HĐ1: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản + Người dân trồng lúa, cây xuất nơng nghiệp và các sản phẩm của người dân ăn quả như dừa, chơm nơi đây. chơm, măng cụt, ... - Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để - Nhờ cĩ đất màu mỡ, khí đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa hậu nĩng ẩm, người dân cần gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. cù lao động. HĐ2: Làm việc theo nhĩm. - Yêu cầu các nhĩm đọc tài liệu SGK và thể hiện - Các nhĩm thảo luận, vẽ sơ quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. đồ. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ. - Đại diện 1 nhĩm lên bảng vẽ sơ đồ. Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thĩc Xay xát gạo Xuất khẩu và đĩng bao 2. Nơi nuơi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. HĐ 3: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: -Trao đổi, thống nhất câu + Đặc điểm mạng lưới sơng ngịi, cĩ ảnh hưởng + Mạng lưới sơng ngịi, thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ? GDBVMT Nam bộ dày đặc và chằng chịt. Do đĩ người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuơi và đánh bắt và xuất khẩu thủy sản như cá basa, tơm,... - HS đọc mục Bài học cuối Địa lí địa phương: Bạc Liêu- tỉnh cĩ nhiều tiềm bài. năng về sản xuất thủy, hải sản. (Đọc tài liệu trang 8) 3. Củng cố- Dặn dị - GV hệ thống lại bài - nhận xét tiết học. - Về học bài và đọc trước bài Hoạt động SX của người dân ở ĐB Nam Bộ(tt) - HS trình bày. + CN của các câu trên đều chỉ sự vật cĩ đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - GV nhận xét, chấm bài và khen - Cả lớp nhận xét. những HS cĩ đoạn văn hay. HĐ 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 2- 3 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK. - Một HS nêu một ví dụ minh họa nội dung phần ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp theo dõi SGK - HS trao đổi. +Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng - HS trình bày. chú lấp lánh - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. +Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng như giấy bĩng. + Câu 5: CN là: Cái đầu trịn CN là: (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung - HS phát biểu- lớp nhận xét Bài 2: Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn. HS nối tiếp nhau - GV giao việc. đọc đoạn văn nĩi rõ câu kể Ai thế nào? - HS làm bài cá nhân. Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất - GV nhận xét một số đoạn viết tốt. là xồi. Quả xồi khi chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngồi 4. Củng cố, dặn dị vàng ươm. Hương thơm nức - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. - Lớp nhận xét. - GV nhân xét tiết học. - Tiết sau: MRVT: Cái đẹp Kể chuyện Tiết 22 CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước trong SGK; bước đầu kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính,đúng điệu bộ. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sử dụng hình vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC - So sánh các phân số với 1 - HS thực hành 6 5 6 5 ; > 1 ; < 1 5 9 5 9 - GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời. - Độ dài đoạn thẳng AC bằng phân số nào? - Độ dài của AC bằng 2 AB 5 - Độ dài đoạn thẳng AD bằng phân số nào? - Độ dài AD bằng 3 AB. 5 2 - Vậy em so sánh độ dài hai đoạn thẳng này - AC ngắn hơn AB vậy < 3 hay như thế nào? 5 5 3 > 2 5 5 - Em thấy mẫu số của hai phân số này thế - Cĩ mẫu bằng nhau. nào? - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm - Ta chỉ cần so sánh hai tử số với thế nào? nhau, phân số nào cĩ tử bé hơn thì phân số bé hơn. HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Bài 1: - Khi chữa bài, nên yêu cầu HS đọc và giải - Dựa vào nội dung bài học thực thích. hành so sánh. - 4 HS lên bảng làm. 3 5 a) < 7 7 7 5 4 2 b) > c ) > 8 8 3 3 2 9 d) < - GV nhận xét sửa chữa. 11 11 Bài 2: a,b: ( 3 ý đầu) Bài 2: - Nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết a. - HS nêu kết luận “ tử số bé hơn vấn đề. mẫu thì phân số bé hơn 1” - Gọi HS trình bày.KNS - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả trước lớp. HĐ 2: THỰC HÀNH CÁC CÁCH PHÁT RA ÂM THANH - GV hỏi: Kể ra những âm thanh mà bạn thích? HĐ 3: TÌM HIỂU - GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài - Một số HS trả lời. hát nào? Do ai trình bày? GV bật cho HS nghe bài hát đó. - GV hỏi: Nêu các ích lợi của việc ghi lại - HS làm việc theo nhóm. được âm thanh? - GV cho HS thảo luận chung về cách - HS thảo luận chung về cách ghi lại ghi lại âm thanh hiện nay. âm thanh hiện nay. - GV cho một, hai HS lên nói, hát. Ghi - Một, hai HS lên nói, hát. âm vào băng sau đó phát lại. HĐ 4 : TRÒ CHƠI LÀM NHẠC CỤ - Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước - Các nhóm chơi theo hướng dẫn của vào chai từ vơi đến gần đầy. GV yêu cầu GV. HS so sánh âm do chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn. Sau đó từng nhóm biểu diễn, các nhóm đánh giá chung bài biểu diễn của nhóm bạn. 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn - 1 HS đọc. cần biết. BVMT - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài.Tiết sau: Âm thanh trong cuộc sống ( tt) Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2019 - Người các ấp đi chợ Tết trong khung - Mặt trời lên làm đỏ dàn những dãi cảnh đẹp như thế nào? mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cúng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. - Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ - Những thằng cu mặc áo màu đỏ riêng ra sao? chạy lon xon; các cụ già chĩng gậy Giải nghĩa: yếm bước lom khom.. - Bên cạnh dáng vẻ riêng người đi chợ - Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui Tết cĩ những điểm gì chung? vẻ : tưng bừng ra chợ Tết - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo thắm vàng tía son. nên bức tranh giàu màu sắc ấy. Giải nghĩa: rỏ - GV hỏi về nội dung bài thơ. BVMT - Cảnh chợ Tết miền Trung du cĩ nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống vui vẻ, êm đềm của người - GV chốt ý chính: Bài thơ là một bức dân quê. tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vơ cùng sinh động. Qua bức tranh một phiên chợ Tết ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. - HS nhẩm HTL 1 đoạn bài thơ. - HS đọc tiếp nối. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lịng từng khổ và cả 4. Củng cố- Dặn dị. bài. - Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ. Tiết sau: Hoa học trị. Minh Diệu, ngày 21 tháng 2 năm 2019 Ký duyệt Người soạn Lê Văn Nết - HS trình bày. cụ thể - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả Bài 2: Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc. - GV giao việc. - HS dựa vào những gì quan sát, ghi - HS làm bài. lại kết quả quan sát trên giấy. - HS trình bày. - HS trình bày kết quả quan sát được. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hồn chỉnh kết quả quan sát. - Tiết sau: LT miêu tả những bộ phận của cây cối.. Thể dục Tiết 43 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN... (GV bộ mơn soạn và dạy) Tốn Tiết 108 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: - So sánh được hai phân số cĩ cùng mẫu số; so sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK; VBT II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm - 1HS nêu. thế nào? Thực hiện 7 5 7 11 7 5 7 11 và ; và > ; < 6 6 10 10 6 6 10 10 - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài. 2. Bài mới a. GT bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: So sánh hai phân số. Bài 1: Cả lớp làm vào vở , 2em - Nêu cách so sánh hai phân số cĩ cùng mẫu chữa bài. 3 1 9 11 số. a. b. 5 5 10 10 b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Bài 1: - 1 em đọc thành tiếng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho học sinh hoạt động nhĩm. - Trao đổi, làm vào VBT. - Gọi HS chữa bài. - HS đọc bài viết của mình. - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí b) Các từ ngữ thể hiện nét phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha. đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đơn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm. Bài 2: Bài 2: (Thực hiện tương tự bài 1) b) Các từ dùng để thể hiện a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên vẻ đẹp của cả thiên nhiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hồng, tráng cảnh vật và con người: xinh lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hồnh tráng, yên xắn, xinh đẹp, xinh tươi, bình, cổ kính. lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha. Bài 3: Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu của - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. bài. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ - Học sinh đứng tại chỗ đặt vừa tìm được. GDBVMT câu. - Giáo viên nhận xét sửa sai. Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đơn hậu Đây là tịa lâu đài cĩ vẻ đẹp cổ kính Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm Cơ giáo em thướt tha trong tà áo dài. Bài 4: Bài 4: - 1 học sinh đọc to thành - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài tiếng. - Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu - 1 em lên bảng làm. học sinh đọc thêm phần A. + Mặt tươi như hoa, em - Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết + Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới + Chữ viết xấu, nét chữ 3. Củng cố, dặn dị - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu cĩ). - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Nghe viết: Chợ Tết. Thể dục Tiết 44 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN... (GV bộ mơn soạn và dạy) Tốn Tiết 109 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đĩ). - Củng cố về so sánh hai phân số cĩ cùng mẫu số. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Thước mét, bảng phụ ghi quy tắc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT Bài cũ - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số - 2 HS nêu. ta làm thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng. a. Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến a. Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn lớn: là: 1 3 4 4 3 1 ; ; ; ; ; 5 5 5 5 5 5 5 6 b. So sánh hai phân số sau: b) 5 6 6 7 và 6 7 c. So sánh phân số với 1: c. So sánh phân số với 1: 5 12 16 5 12 16 ; ; 1; 1; 1 9 12 11 9 12 11 - GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số. 2 - Nêu ví dụ SGK .So sánh hai phân số 3 - Là hai phân số khác mẫu số. 3 và . 4 - Do đĩ, so sánh hai phân số trên là so - Em cĩ nhận xét gì về hai phân số? sánh hai phân số khác mẫu số. - Gợi ý từng phần giúp các nhĩm giải quyết vấn đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em yêu thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Bài 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS đọc thầm đoạn văn, suy - GV giao việc. nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn cĩ gì dáng chú ý. Đoạn a: Tả rất sinh động sự - HS trình bày. thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đơng. Đoạn b: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa thu sang mùa xuân. (Mùa đơng cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi tỏa rộng thành vịm là xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ) - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận - GV nhận xét. xét. Bài 2: Bài 2: - HS đọc yêu cầu của BT. - Cả lớp theo dõi SGK. - GV gợi ý. - HS làm bài, 1 vài HS phát - HS viết đoạn văn. biểu ý kiến- lớp nhận xét. - GV chọn đọc trước lớp 5- 6 bài. 4. Củng cố, dặn dị. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. - Tiết Sau: LT miêu tả các bộ phận của cây cối. Tốn Tiết 110 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết cách so sánh hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 4 số của phân số 7 - Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận - Trong hai phân số có tử số bằng gì về so sánh hai phân số cùng tử số? nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. b) Yêu cầu nêu kết quả. 9 9 8 8 b. ; 3. Củng cố, dặn dò 11 14 9 11 - Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm sao? - Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào - Bài sau: Luyện tập chung. có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn - Nhận xét tiết học hơn. Khoa học Tiết: 44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp) I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu,mất ngủ); gây mất tập trung trong cơng việc,học tập. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định khơng gây tiếng ồn nơi cơng cộng. - Biết cách phịng chống tiếng ồn trong cuộc sống:bịt tai khi nghe âm thanh quá to,đĩng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... KNS -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. GDBVMT - Mối quan hệ giữa con người với mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trang 88, 89 SGK. - Chuẩn bị theo nhĩm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phịng chống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - KT bài Âm thanh: Kể ra những âm - HS kể. thanh mà bạn thích? - GV nhận xét 2. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tiếng ồn - GV đặt vấn đề: Cĩ những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên, cĩ những âm thanh chúng ta khơng ưa thích và cần tìm 4. Củng cố- dặn dị - Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. Đạo đức Tiết 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2) (GV bộ mơn soạn và dạy) Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 22 KẾ HOẠCH TUẦN 23 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 22. - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 23. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Tổng kết Tổ chức cho các tổ báo cáo - Chuyên cần: - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Cĩ phép - Vệ sinh: + Khơng phép - Vệ sinh trương, lớp - Trang phục: - Bỏ áo vào quần. - Khăn quàng. - Măng non - Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp 2. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tuyên dương học sinh cĩ thành tích tốt trong học tập - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS cịn . hạn chế KT-KN. .. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Nhắc nhở, động viên những HS cịn - Ý thức chấp hành luật giao thơng. chậm tiến bộ trong học tập. - Việc thực hiện nội quy học sinh. . .. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 23 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt. hiện. - Vệ sinh trường, lớp. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - Tham gia các phong trào thi đua. quả.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.doc