Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

doc 33 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả 
lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại + Trần đại Nghĩa tên thật là Phạm 
Nghĩa trước khi theo Bác hồ về nước? Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung 
 học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp 
 học đại học, theo học đồng thời cả ba 
 nghành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng 
 không; ngoài ra còn miệt mài nghiên 
 cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, 
liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ 
 quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, 
 trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp + Trên cương vị cục trưởng Cục Quân 
gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, 
 chế ra những loại vũ khí có sức công 
 phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không 
 giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô 
 cốc giặc
+ Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa + Ông có công lớn trong việc xây dựng 
cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. trong nền khoa học trẻ tuổi của nước 
 nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ 
 nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật 
 Nhà nước.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến + Năm 1948, ông được phong Thiếu 
của ông như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được tuyên 
 dương Anh hùng Lao động. Ông còn 
 được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ 
 Chí Minh và nhiều huân chương cao 
 quý.
+ Nhờ đâu ông Trần Đại nghĩa có được + Trần Đại Nghĩa có những đóng góp 
những cống hiến lớn như vậy? QPAN to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu 
 nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại 
 là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên 
 cứu, học hỏi.
- Nội dung chính của bài này là gì? - Bài ca ngợi Anh hùng lao động Trần 
 Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất 
 sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây 
 dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
 - HS nhắc lại.
HĐ 3: Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
của bài. HS cả lớp theo dõi.
 2 phân số 10 . Khi đó ta nói phân số 10 + Phân số 10 được rút gọn thành phân số 
 15 15 15
đã được rút gọn bằng phân số 2 , hay 2 .
 3 3
phân số 2 là phân số rút gọn của 10 . + Phân số 2 là phân số rút gọn của phân số 
 3 15 3
 10 
 15
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để - HS nhắc lại.
có được một phân số có tử số và mẫu 
số bé đi mà phân số mới vẫn bằng 
phân số đã cho.
 HĐ 2: Cách rút gọn phân số, phân số 
tối giản
 * Ví dụ 1
 - GV viết lên bảng phân số 6 và yêu - HS thực hiện:
 8
 6 = 6 : 2 = 3 
cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 8 8 : 2 4
 8
nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
 3
* Khi tìm phân số bằng phân số 6 - Ta được phân số .
 8 4
nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 
chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút 
 8
gọn phân số 6 ta được phân số nào?
 8
* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên 
 ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của 
phân số 6 được phân số 3 ?
 8 4 phân số 6 cho 2.
 8
* Phân số 3 còn có thể rút gọn được 
 4
nữa không? Vì sao?
 3
 - GV kết luận: Phân số 3 không thể - Không thể rút gọn phân số được nữa vì 
 4 4
rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự 
 3 là phân số tối giản. Phân số 6 được nhiên nào lớn hơn 1.
 4 8
 3
rút gọn thành phân số tối giản . - HS nhắc lại.
 4
* Ví dụ 2
 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số 18 . 
 54
GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút 
gọn được.
 + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 - HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
 4 Địa lí
Tiết 21: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 I. MỤC TIÊU
 - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, 
Chăm, Hoa.
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở 
ĐBNB.
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kinh 
rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần 
ao bà ba và chiếc khăn rằn.
 BVMT 
 - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người 
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó 
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách.
 ĐL địa phương
 - Hiểu biết về người dân ở Bạc Liêu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - BĐ phân bố dân cư VN. 
 - Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam 
Bộ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định
 - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
 2. KTBC 
 - ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp - HS trả lời câu hỏi.
 nên? - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Phát triển bài
 HĐ 1: Nhà cửa của người dân:
 - GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho 
 biết:
 + Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc + Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.
 những dân tộc nào?
 + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì + Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch. 
 sao? Tiện việc đi lại.
 + Phương tiện đi lại phổ biến của người + Xuồng, ghe.
 dân nơi đây là gì?
 - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động nhóm: 
 6 I. MỤC TIÊU 
 - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
 - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); 
bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Đoạn văn minh họa bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 
1 dòng. 
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định - HS hát.
 2. KTBC - 1 HS kể.
 - Kể tên các môn thể thao mà em - 2 HS lên bảng đặt câu.
 biết? Đặt câu tên 1 môn thể thao. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1, 2: Bài 1,2:
 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
 - HS hoạt động nhóm hoàn thành - 1 HS đọc lại câu văn.
 phiếu 
 - Gọi nhóm xong trước dán phiếu - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo 
 lên bảng, các nhóm khác nhận luận hoàn thành bài tập trong phiếu.
 xét, bo sung 
 * Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Câu Từ ngữ chỉ đặc 
 Ai làm gì? điểm tính chất 
 + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai 1. Bên đường cây xanh um.
 thế nào? thì GV sẽ giải thích cho cối xanh um.
 HS hiểu. 2. Nhà cửa thưa thớt thưa thớt dần
 dần hiền lành 
 4. Chúng thật hiền trẻ và thật khoẻ 
 lành mạnh.
 6. Anh trẻ và thật 
 khoẻ mạnh.
 Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.
 + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng - Là như thế nào? 
 câu kể (1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc 
 cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất câu hỏi.
 và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng 
 thái )
 - HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có 
 - Nhận xét kết luận những câu hỏi 
 đúng 
 8 + Nhắc HS câu Ai thế nào? Trong - HS tự làm bài vào vở, đổi vở cho nhau để 
 bài kể để nói đúng tính nết, đặc chữa bài.
 điểm của mỗi ban trong tổ. VD: Tổ em có 7 bạn, Tổ trưởng là bạn Trinh. 
 - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi Trinh thông minh và học giỏi. Bạn An dịu dàng, 
 dùng từ, đặt câu. xinh xắn. Bạn Phú nghịch ngợm nhưng rất tốt 
 bụng. Bạn Vỹ thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt 
 ngày.
 - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.
 4. Củng cố – dặn dò
 - Câu kể Ai thế nào? Có những bộ 
 phận nào?
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong 
 câu kể Ai thế nào?
 Kể chuyện
Tiết 21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. MỤC TIÊU 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc 
tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với 
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 GDKNS
 - Giao tiếp (biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện và kể lại cho cả 
lớp nghe).
 - Thể hiện sự tự tin (thể hiện sự tự tin khi kể lại câu chuyện trước các bạn)
 - Ra quyết định (Tự tìm và kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham 
gia về người có khả năng đăc biệt)
 - Tư duy sáng tạo (kể lại câu chuyện có minh họa sáng tạo).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
 - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc 
đã tham gia. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KTBC
 - 2 HS đã kể chuyện đã nghe, đã dọc về - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 một người có tài. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện.
 HĐ 1: Tìm hiểu đề bài:
 - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc.
 - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - HS lắng nghe.
 10 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 - KT bài Rút gọn phân số. - HS nêu cách rút gọn phân số
 36 36 :18 2
 - GV nhận xét. - = = 
 2. Bài mới 54 54 :18 3
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn: 
 Bài 1: Bài 1: Cả lớp làm vào vở : 
 14 14 :14 1
 - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
 - Lớp thực hiện vào vở. 28 28 :14 2
 25 1 48 8 81 3
 - HS lên bảng sửa bài. ; ; 
 - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 50 2 30 5 54 2
 Bài 2: Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở.
 - HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét - 1em chữa bài. 
 2 8 20
 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
 3 12 30
 Bài 4: Bài 4: Cả lớp làm vở - 3 em lên 
 - Gọi 1 em nêu đề bài. bảng chữa bài và nêu nhận kết luận
 - Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm 
 - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. 2 3 5
 a.- = 2
 - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 3 5 7 7
 8 7 5
 b. 5
 11 8 7 11
 3. Củng cố - Dặn dò
 - Hãy nêu cách rút gọn phân số.
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài. 
 - Tiết sau: Quy đồng MS hai phân số. 
 Khoa học
Tiết 41 ÂM THANH
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
 - Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
 -Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
 - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ 
giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. 
 - Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn 
giấy. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 12 - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS 
 thống nhất trong nhóm tự rút ra kết 
 luận, ghi chép vào phiếu.
 - Một HS lên thực hiện lại thí 
 nghiệm- Cả lớp quan sát. 
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
- Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo thành 
như thế nào?, theo các em chúng ta nên tiến 
hành làm thí nghiệm như thế nào?
- GV cho HS làm thí nghiệm thứ nhất: Rắc một - Các mẩu giấy vụn rung động. 
ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát Nếu gõ mạnh hơn thì mặt 
xem hiện tượng gì xảy ra. trống rung mạnh hơn nên âm 
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu thanh to hơn.
hỏi tìm hiểu:
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra? Nếu gõ - Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ 
mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì âm thanh - Âm thanh do các vật rung động 
ntn? phát ra.
+ Từ thí nghiệm này, em rút ra kết luận gì? - HS thực hành theo nhóm và rút ra 
 kết luận.
* GV đưa ra thí nghiệm khác: Hãy đặt tay lên + Khi nói tay em thấy rung.
cổ, khi nói tay các em có cảm giác gì? - Nghe.
- Gọi 1 HS trả lời. 
- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ 
phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm - HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
cho các dây thanh rung động. Rung động này việc
tạo ra âm thanh. - HS so sánh kết quả với dự đoán 
Bước 5: Kết luận kiến thức: ban đầu.
 GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình 
làm thí nghiệm. 
GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động HS đọc lại kết luận.
phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất 
nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp. - Các nhóm chơi.
- GV dán nội dung. 
* Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế? 
- GV chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm thực hiện HS nêu lại bài học.
tiếng động, nhóm còn lại đoán xem do vật nào 
tạo ra.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện 
tốt.
3. Củng cố – dặn dò
- Âm thanh được tạo thành như thế nào?
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 14 bừng tươi 
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 Khổ 1 + 2: HS đọc.
- Sông La đẹp như thế nào? - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai 
GDBVMT bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng 
 mi. Những gợn sóng được nắng chiều chiếu 
 xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng chim hót 
 trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trau đằm 
Cách nói ấy có gì hay? mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi 
  êm ả.
 - Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên 
 sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
Khổ: Cho HS đọc. - 1 HS đọc khổ 3.
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những 
mùi vôi xây, mùi lán: chiếc bè gỗ được chở về xuôi góp phần vào 
- Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát công cuộc xây dựng quê hương.
 Bừng lên nụ ngói hồng” - Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta 
Nói lên điều gì? trong công cuộc xây dựng đất nước, bất 
 chấp bom đạn của kẻ thù.
- Bài thơ có ý nghĩa gì? - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức 
 sống mạnh mẽ của con người Việt Nam
HĐ 2: Đọc diễn cảm và học thuộc 
lòng:
 - Cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2.
khổ 2. - HS đọc diễn cảm khổ thơ 2.
 - Cho HS đọc diễn cảm. - Cả lớp nhẩm HTL.
 - Cho HS đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc học thuộc lòng.
 - GV nhận xét và khen thưởng những - Lớp nhận xét.
HS đọc hay, đọc thuộc.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc ND bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL 
bài. Tiết sau: Sầu riêng.
 Tập làm văn
Tiết 41 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt 
câu và viết đúng chính tả) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự 
hướng dẫn của GV.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, 
ýcần chữa chung trước lớp.
 16 - Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng - Thảo luận theo nhóm đôi để 
 học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm tìm ra nhưũng cái hay trong từng 
 cho bản thân. đoạn văn.
 4. Củng cố – dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại 
 để đạt tốt hơn.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cấu tạo của bài văn 
 miêu tả cây cối.
 Thể dục
Tiết 41 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN...
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
Tiết 103 QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ 
 I. MỤC TIÊU 
 - Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản.
 - BT: Bài 1 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy.
 - Phiếu bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định
 - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Hai HS nêu.
 - Chấm VBT nhận xét.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
 b. Hướng dẫn.
 - Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa. - Cho hai phân số một phần hai và hai 
 1 2
 - Ghi bảng ví dụ phân số và phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân 
 3 5 số 
 + Làm thế nào để tìm được 2 phân số có + HS lắng nghe.
 cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 
 1 và một phân số bằng 2 ?
 3 5
 - Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số (một - Thực hiện phép nhân theo hướng dẫn 
 phần ba) nhân với 5 của phân số (hai phần của giáo viên.
 năm) 1 1 5 5
 - Học sinh thực hiện : 
 - Lấy 2 của phân số (hai phần năm) nhân 3 3 5 15
 với 3 của phân số (một phần ba). 2 2 3 6
 5 5 3 15
 18 Thứ năm, ngày 14 tháng 02 năm 2019
 Luyện từ - câu
Tiết 42 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu 
kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho 
trước, qua thực hành, luyện tập (mục III).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận 
xét (mỗi câu 1 dòng) 
 - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào? Ở bài 1 (mỗi câu 1 dòng). 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định - HS hát.
 2. KTBC - HS lần lượt đọc.
 - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các 
 bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế 
 nào?
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn.
 HĐ 1: Nhận xét. Bài 1:
 Bài 1: - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.
 - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. + Phát biểu, các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể 
 - Thảo luận, sau đó phát biểu trước lớp. Ai thế nào? 
 - GV nhận xét. Bài 2: 
 Bài 2: - Một HS đọc, lớp đọc thầm.
 - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Thực hiện làm vào vở.
 - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai 
 - 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN thế nào? Bằng phấn màu, HS dưới lớp 
 và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn gạch bằng chì vào SGK.
 khác nhau (chủ ngữ gạch bằng phấn 
 màu đỏ; vị ngữ gạch bằng phấn màu 
 trắng).
 - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung.
 Bài 3: Bài 3:
 - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng chì 
 - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi. vào SGK.
 - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng 
 ngữ. + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của 
 - Nhận xét, đánh giá. người, của vật trong câu.
 Bài 4: Bài 4:
 - Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các 
 20 - Gọi HS đọc khổ thơ. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
 - Khổ thơ nói lên điều gì? - 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài 
 người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà 
 mọi vật trên trái đất mới xuất hiện.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó:
 - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...
 chính tả và luyện viết. 
 HĐ 3: Nhớ - viết chính tả:
 - GV cho HS nhớ - viết vào vở. - Viết bài vào vở.
 HĐ 4: Soát lỗi chấm bài:
 - GV cho HS HS tự soát lỗi. - Từng cặp soát lỗi cho nhau. 
 HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 3: Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
 - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng tìm từ.
 - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được.
 3. Củng cố – dặn dò
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm 
 được và chuẩn bị bài sau: Sầu riêng
 Thể dục
Tiết 42 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN...
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán 
Tiết 104 QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt)
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Bài 1a,b. Bài 2 a,b.
 GT: 1c: 2 c,d, e, g; bài 3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bộ đồ dùng học toán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 - HS lên bảng quy đồng mẫu số hai phân số - 2 HS lên bảng thực hiện.
 7 8 3 5
 và ; và
 5 11 4 3
 - GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 22 4 4x12 48 5 5x7 35
 ; 
 7 7x12 84 12 12x7 84
 3 19
 b. và 
 8 24
 3 3x3 9
 * và giữ nguyên PS 
 8 8x3 24
 19
 24
 - GV nhận xét, đánh giá. - 2 HS nhắc lại. 
 3. Củng cố - Dặn dò
 - Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân 
 số, trường hợp có một mẫu số của phân số 
 nào đó là MSC?
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: 
 Luyện tập.
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 02 năm 2019
 Tập làm văn
 Tiết 42 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. MỤC TIÊU 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây 
cối (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); 
biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
 GDBVMT
 - Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẽ đẹp của cây cối trong 
môi trường thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. 
 - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 (phần nhận xét).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 - KT sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
 - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô" - Bài văn có 3 đoạn.
 - Bài này văn này có mấy đoạn? + Trao đổi và sửa cho nhau. 
 + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? - Tiếp nối nhau phát biểu.
 + Em hãy phân tích các đoạn và nội Đoạn Nội dung 
 dung mỗi đoạn trong bài văn trên? Đoạn 1: 3 dòng +Giới thiệu bao quat về 
 24 biết dàn ý chính như SGK.
 *. Phần ghi nhớ:
 - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.
 d. Phần luyện tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 đọc " Cây gạo " 
 + Bài này văn này miêu tả cây gạo - Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời 
 theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đo 
 miêu tả đó? mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa 
 đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ 
 tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo 
 như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo 
 mới.
 Bài 2: Bài 2:
 - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. -1 HS đọc, lớp đọc thầm.
 + GV treo tranh ảnh về một số loại 
 cây ăn quả lên bảng. 
 - Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một - Quan sát tranh và chọn một loại cây quen 
 loại cây mình thích và lập dàn ý thuộc để tả.
 miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách 
 đã học.
 - Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. - Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng 
 - HS lần lượt đọc kết quả bài làm. nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
 - Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung 
 nếu có. 
 - GV nhận xét.
 3. Củng cố – dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 
 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách 
 đã học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: LT quan 
 sát cây cối.
 Toán
Tiết 105 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU 
 - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Bài 1(a); Bài 2(a); Bài 4.
 - GD HS tính tự giác trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.
 - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 26 - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan 
truyền ra xa nguồn. Nêu được ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, 
chất lỏng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Trống, ống bơ, điện thoại, thước...
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KT Bài cũ
- Âm thanh được tạo thành như thế nào?
- Gọi 1 HS lên thực hiện 1 VD để chứng tỏ âm - 1 HS lên bảng nêu - HS khác 
thanh do các vật rung động phát ra. nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
 - Tai ta nghe được âm thanh là do âm thanh - HS theo dõi.
truyền qua nhiều môi trường và truyền đến tai 
ta. Vậy các em có muốn biết âm thanh truyền 
qua những môi trường nào không? Bài học 
hôm nay thầy và các em sẽ cùng tìm tòi, khám 
phá.
b. Hướng dẫn 
HĐ1:Tiến trình đề xuất:
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn - Các nhóm thực hiện.
đề: Âm thanh có ở xung quanh các em. 
- Theo các em, âm thanh lan truyền được qua - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
những môi trường nào? mình vào vở ghi chép.
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của Chẳng hạn:- Âm thanh truyền được 
HS: qua cửa sổ.
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu - Âm thanh truyền được qua không 
của mình vào vở ghi chép khoa học . khí.
 - Âm thanh không truyền được qua 
 nước.
 - Âm thanh truyền được qua bàn 
 ghế, cửa, nền nhà....
 - Ở gần nghe âm thanh to...
 HS thảo luận nhóm thống nhất ý 
 kiến ghi chép vào phiếu.
- GV cho HS đính phiếu lên bảng - HS so sánh sự khác nhau của các 
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. ý kiến ban đầu
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những HS nêu câu hỏi:
điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1. Chẳng hạn: - Âm thanh truyền 
 được qua không khí không?
 - Liệu âm thanh có truyền được qua 
 cửa sổ không?
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Bạn có chắc đứng ở gần nghe âm 
 28 đứng ở đây và khi cô đứng ở ngoài cửa lớp. 
Bước 5:Kết luận kiến thức: - Âm thanh yếu đi...
 GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
làm thí nghiệm. việc
 - HS so sánh kết quả với dự đoán 
 ban đầu.
GV rút ra tổng kết. - HS đọc lại kết luận.
GV: Có những âm thanh rất tốt cho cuộc sống 
của con người như: tiếng trống trường báo hiệu 
giờ ra chơi, vào học; tiếng đồng hồ báo thức 
giúp em thức dậy đúng giờ...Bên cạnh đó cũng - Đi nhẹ nói khẽ ở bệnh viện.
có những âm thanh có tác động không tốt đến - Không bẫm chuông, còi inh ỏi 
những người xung quanh. Vậy chúng ta nên dọc đường.
hạn chế những âm thanh ntn để không ảnh - Khi mở nhạc hay ti vi nên mở âm 
hưởng đến những người xung quanh? thanh vừa phải.
3. Củng cố - Dặn dò - HS nêu.
- Âm thanh truyền được qua những môi trường 
nào?
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị bài sau . 
 Đạo đức
Tiết 21 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 21
 KẾ HOẠCH TUẦN 22
 I. MỤC TIÊU 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 21.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 22. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Tổng kết
 Tổ chức cho các tổ báo cáo
- Chuyên cần: - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Có phép
 - Vệ sinh: + Không phép
 - Vệ sinh trương, lớp
 - Trang phục: - Bỏ áo vào quần.
 - Khăn quàng.
 - Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
 2. Nhận xét chung
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
 30 Bài 1 của bà Hằng Phương: Nhóm 1 - Đại diện nhóm trả lời
 Cam ngon Thanh Hóa vốn dòng - Các nhóm khác bổ sung
 Kính dâng Chủ tịch tỏ lòng mến yêu
 Đắng cay Cụ đã nếm nhiều
 Ngọt bùi trời trả đủ điều từ đây
 Cùng quốc dân hưởng những ngày
 Tự do, hạnh phúc ngập đầy trời Nam
 Anh hùng mở mặt giang san
 Lưu danh thiên cổ, vẻ vang giống nòi./
Bài 2 của Bác Hồ làm khi nhận quà của bà Hằng 
Phương: Nhóm 2
 Cảm ơn bà biếu gói cam
 Nhận thì không đặng từ làm sao đây!
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
 Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
B. Thực hành-Ứng dụng
- Với những ngưởi trong gia đình, em cần biết ơn ai? - Ông, bà, cha, mẹ.
Vì sao?
- Kể lại 1 câu chuyện mà em biết có ý nghĩa “Ăn quả - HS xung phong kể.
nhớ kẻ trồng cây-Nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò
- Tại sao chúng ta cần phải biết ơn mọi người?
 - Nhận xét tiết học
 KÝ DUYỆT
 ......................................................
 ..............................................................................................................
 ..............................................................................................................
 ..............................................................................................................
 .............................................................................................................. 
 Minh Diệu: ngày tháng năm 2019
 32

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc